Phụ lục 1 LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH
NĂM HỌC 2016-2017
Thời gian
|
Công việc
|
TUYỂN SINH LỚP 6
|
Trường THCS Nguyễn Tri Phương, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới
|
6/6 đến 10/6/2016
|
Trường THCS Nguyễn Tri Phương, THCS DT Nội trú Nam Đông và A Lưới tiếp nhận hồ sơ dự tuyển lớp 6.
|
10/6 đến 12/6/2016
|
Nhập dữ liệu vào máy tính theo quy trình đã được hướng dẫn
|
16/6 /2016
|
Duyệt tuyển sinh tại Sở
|
20/6/2016
|
Thông báo kết quả tuyển sinh
|
22/6 đến 25/6/2016
|
Trường THCS DTNT Nam Đông & A Lưới trả hồ sơ cho học sinh không trúng tuyển.
|
22/6 đến 26/6/2016
|
Trường THCS Nguyễn Tri Phương thu hồ sơ học sinh trúng tuyển
|
Các trường THCS
|
22/6 đến 30/6/2016
|
Trường THCS, cấp 2,3 tiếp nhận hồ sơ
|
4/7 đến 5/7/2016
|
Trường tổ chức xét tuyển, lập danh sách trình Phòng GD duyệt
|
6/7 đến 14/7/2016
|
Các trường cấp 2-3 duyệt kết quả tại Sở. Phòng giáo dục báo cáo số liệu tuyển sinh.
|
TUYỂN SINH 10
|
Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh và THPT công lập có thi tuyển
|
14/5/2016
|
Các trường tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web của phòng KT_KĐCLGD tại địa chỉ: http://203.113.165.45
Dựa vào dữ liệu đăng ký Sở sẽ thông báo phương thức tuyển sinh vào lớp 10 đối với các đơn vị.
|
25/5 đến 16g ngày 30/5/2016
|
Các trường thi tuyển nhận hồ sơ dự tuyển.
Riêng trường THPT DTNT Tỉnh phối hợp phòng GD&ĐT Nam Đông, A Lưới, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lưới nhận hồ sơ vào các ngày 28, 29/6
8 g ngày 30/5/2016 các trường báo cáo nhanh số liệu dự tuyển.
|
8g 01/6/2016
|
Các trường nộp dữ liệu tuyển sinh về phòng khảo thí.
|
3/6/2016
|
Các trường THPT chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh, THPT công lập có thi tuyển nhận thẻ dự của thí sinh tại phòng KT-KĐCLGD.
|
7/6/2016
|
Các Hội đồng thi tiếp nhận danh sách dự thi tại phòng KT-KĐCLGD 7g30 Họp Lãnh đạo và thư ký Hội đồng thi.
|
8/6/2016
|
7h30 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh.
|
9/6- 11/6
|
Thi tuyển sinh.
|
12/6 đến 13/6
|
Hội đồng phách làm việc
|
14/6/2016
|
8g00 Họp Lãnh đạo, Thư ký, Tổ trưởng chấm thi của Hội đồng chấm thi. 14h00 Họp Hội đồng chấm thi
|
14/6 đến 20/6/2016
|
Hội đồng chấm thi làm việc
|
21/6/2016
|
Họp Hội đồng tuyển sinh
|
22/6/2016
|
Thông báo kết quả tuyển sinh
|
23/6 đến 28/6/2016
|
Các trường nhận đơn phúc khảo và nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở; Trường THPT chuyên Quốc Học nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển.
|
29/6/2016
|
Các trường nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở
|
Tuyển sinh THPT theo phương thức xét tuyển
|
5/6 đến 11/6/2016
|
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 1
|
23/6 đến 28/6/2016
|
Các trường tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 2
|
29/6/2016
|
Hội đồng tuyển sinh các trường xét tuyển sinh
|
06/7/2016
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT tại thành phố Huế
|
06/7 đến 07/7/2016
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Nam Đông và thị xã Hương Trà.
|
11/7 đến 12/7/2016
|
Duyệt tuyển sinh các trường THPT thuộc thị xã Hương Thủy, các huyện Phú Vang, Phú Lộc, A Lưới.
|
13/7 đến 18/7/2016
|
Các trường THPT ngoài công lập nhận hồ sơ đợt 2 nếu chưa đủ chỉ tiêu
|
21/7/ đến 22/7/2016
|
Duyệt tuyển sinh tuyển sinh ngoài công lập
| Phụ lục 2
|
CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN
|
|
|
|
Điểm
|
|
|
1.
|
Đạt giải các bộ môn văn hóa; giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh
|
Tối đa 40 điểm
|
|
|
2.
|
Xếp loại học lực 4 năm THCS
|
Tối đa 40 điểm
|
|
|
3.
|
Xếp loại trong xét TN THCS
|
Tối đa 20 điểm
|
|
|
|
Mức điểm quy định cho từng loại
|
|
1.
|
Đạt giải các bộ môn văn hóa; quốc gia, khu vực, cấp tỉnh
|
Điểm
|
|
|
|
Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ chức (MTCT, ViOlympic, IOE, UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật); nhất cấp tỉnh
|
40
|
|
|
|
Nhì cấp tỉnh các môn văn hóa
|
30
|
|
|
|
Ba cấp tỉnh các môn văn hóa
|
20
|
|
|
|
Khuyến khích cấp tỉnh các môn văn hóa
|
10
|
|
|
|
Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế như TOEFL
International; TOEFL Junion; IELTS; CASE; PCE; PET; KET
hoặc tương đương đang còn hiệu, lực
|
20
|
|
|
|
Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyên
|
|
|
|
|
Nhất
|
20
|
|
|
|
Nhì
|
15
|
|
|
|
Ba
|
10
|
|
|
|
Giải khuyến khích
|
05
|
|
|
|
Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được cộng cho các môn như sau:
|
|
MTCT, ViOlympic
|
Toán
|
|
|
|
IOE và các chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế
|
Anh
|
|
|
|
Tin học trẻ không chuyên
|
Tin
|
|
|
|
Viết thư QT UPU
|
Văn
|
|
|
|
thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật)
|
Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi
|
|
- Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
|
|
- Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
|
| -
Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất.
-
Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS.
|
2.
|
Xếp loại học lực 4 năm THCS
|
Điểm
|
|
|
|
4 năm giỏi
|
40
|
|
|
|
3 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
35
|
|
|
|
3 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
30
|
|
|
|
2 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
25
|
|
|
|
2 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
20
|
|
|
|
1 năm giỏi (có năm lớp 9)
|
15
|
|
|
|
1 năm giỏi (không có năm lớp 9)
|
10
|
|
|
3.
|
Xếp loại TN THCS
|
|
|
|
|
Loại Giỏi
|
20
|
|
|
|
Loại Khá
|
10
|
|
|
Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ được tham dự thi tuyển vòng 2:
|
- Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học.
|
|
- Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nhật.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |