UỶ ban nhân dân tỉnh vĩnh long cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 2.06 Mb.
trang20/24
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích2.06 Mb.
#2914
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24



PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.



ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)


HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký thay đổi:

1.1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 02/ĐKTĐ không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu thay đổi:

3.1. Trường hợp thay đổi một trong các bên thế chấp thì phải ghi đầy đủ các thông tin về bên thế chấp mới đó phù hợp với hợp đồng thế chấp, cụ thể:

a) Đối với cá nhân là người Việt Nam ở trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân;

b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu;

c) Đối với tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

d) Khi cần kê khai thêm về bên thế chấp mới, bên nhận thế chấp mới mà không còn chỗ để ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì sử dụng mẫu số 07/BSCB.

3.2. Trường hợp thay đổi nội dung liên quan đến tài sản thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về tài sản đó. Nội dung kê khai tương tự như nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký. Khi cần kê khai thêm về tài sản thế chấp mà không còn chỗ ghi tại mẫu số 02/ĐKTĐ thì ghi tiếp vào mẫu số 06/BSTS.

Mẫu số 06/BSTS

TRANG BỔ SUNG VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT

ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


(Nội dung ghi bổ sung phải kê khai rõ: bổ sung cho điểm nào, nội dung nào của đơn.

Mỗi nội dung bổ sung phải được kê khai cách nhau 01 dòng kẻ)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...............









NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)


Mẫu số 07/BSCB

TRANG BỔ SUNG VỀ CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT

ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)


1. Bên thế chấp Bên nhận thế chấp Người được ủy quyền

1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

…………………………………………………………………………………….

1.2. Địa chỉ liên hệ:

…………………………………………………………………………………….

1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………… Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): ………………………………………………….

1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu



Số:

Cơ quan cấp ……………………………………… cấp ngày …… tháng …. năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày …… tháng …. năm

2. Bên thế chấp Bên nhận thế chấp Người được ủy quyền

2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

…………………………………………………………………………………….

2.2. Địa chỉ liên hệ:

…………………………………………………………………………………….

2.3. Số điện thoại (nếu có): ……………… Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): …………………………………………………

2.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu



Số:

Cơ quan cấp ……………………………………...… cấp ngày …… tháng …. năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày …… tháng …. năm

(Trường hợp sử dụng mẫu đơn bằng giấy, khi cần kê khai thêm về các bên ký kết hợp đồng thế chấp thì kê khai tiếp theo các thông tin đã hướng dẫn ở trên)





BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

ếu là tổ chức)

2. Đăng ký xóa thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Số 8, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, thực hiện như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 130, Luật Đất đai; Khoản 1, Điều 31, Nghị định 83/2010/NĐ-CP và Điều 16, Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).

a) Thành phần hồ sơ:

+ 01 bản chính Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo mẫu).

+ Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc các Giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ.

+ Bản chính văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên thế chấp.

+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời hạn giải quyết việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo (theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23/7/2010).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Lệ phí xóa đăng ký giao dịch bảo đảm 20.000 đồng/ hồ sơ (theo Quy định tại Khoản 1, Điều 3, Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu 03/XĐK, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai, ngày 18 tháng 6 năm 2009;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

+ Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT, ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư Pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.



Mẫu số 03/XĐK

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm




PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

__ giờ _ phút, ngày _ / _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số__ _ _ _ _ Số thứ tự _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)




ĐƠN YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)



Kính gửi:










PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XOÁ ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

1. Người yêu cầu xóa

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

đăng ký thế chấp:

Người được ủy quyền




1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………… Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): ...................................................................................

1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu

Số:

Cơ quan cấp ……………………………… cấp ngày tháng ….. năm

GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ……………………………………. cấp ngày ……. tháng ….. năm

2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với các tài sản sau đây:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ………………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ;

Loại đất …………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: …………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………., số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: …………………………….., cấp ngày …….. tháng ……. năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:



3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Lý do xóa đăng ký:



5. Tài liệu kèm theo:



6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………………………………………………...............


Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

…………………………………………………………………………………………



Chứng nhận đã xoá đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại đơn này.

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

1.1. Người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xoá đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Yêu cầu xoá đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 03/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Số 8, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, thực hiện như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: (theo quy định tại Khoản 1, Điều 30, Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và Điều 15, Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).

a) Thành phần hồ sơ:

+ 01 Bản chính đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (theo mẫu);

+ 01 bản chính Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp;

+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời hạn giải quyết việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo (theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23/7/2010).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký.

- Lệ phí: Lệ phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 3, Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (theo mẫu 04/ĐKVB, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai năm 2003, ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

+ Nghị định số 05/2012/NĐ-CP, ngày 02/02/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, Luật sư, tư vấn pháp luật;

+ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.

+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Mẫu số 04/ĐKVB

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do - Hạnh phúc




, ngày tháng năm




PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _ phút, ngày _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ Số thứ tự

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)


ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)



Kính gửi:









PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO

1. Người yêu cầu đăng ký văn bản

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

thông báo:

Người được ủy quyền




1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………………… Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): ...................................................................................

1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu

Số:

Cơ quan cấp ……………………………………… cấp ngày …… tháng …. năm

1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày ……tháng năm

2. Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ……………..; Tờ bản đồ số (nếu có): ;

Loại đất …………………………………………………………

2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………………………...

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………… m2

(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ……………………………………..., cấp ngày …… tháng…. năm


2.2. Tài sản gắn liền với đất

2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:



Số phát hành:......................................., số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ………………………………………., cấp ngày …… tháng năm

2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ; Tờ bản đồ số (nếu có):

2.2.3. Mô tả tài sản thế chấp:


3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

4. Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:



5. Các bên cùng nhận thế chấp (nếu có):

5.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

Địa chỉ liên hệ:



5.2. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ:

………………………………………………………………………………………



6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

…………………………………………………………………………………………………


Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.



NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)



PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội dung kê khai tại đơn này.

ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)



HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo:

1.1. Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Mô tả tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 04/ĐKVB không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản thế chấp bị xử lý thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Tại khoản 4: Thời gian và địa điểm xử lý tài sản:

Ghi ngày, tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông báo đã gửi cho bên thế chấp.



4. Đăng ký sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan thực hiện.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Số 8, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, thực hiện như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 17, Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTC-BTP, ngày 18/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

+ 01 bản chính Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (theo mẫu).

+ 01 bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu nội dung đăng ký thế chấp đã ghi trên Giấy chứng nhận đó có sai sót.

+ 01 bản chính Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của cơ quan đăng ký nếu phần chứng nhận nội dung đăng ký có sai sót.

+ 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy quyền.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ thì thời hạn giải quyết việc đăng ký ngay trong ngày làm việc tiếp theo (theo quy định tại Khoản 1, Điều 18, Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23/7/2010).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân người nước ngoài.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót (Theo mẫu 05/SCSS, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP, ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;

+ Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT, ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Mẫu số 05/SCSS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
, ngày tháng năm







PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ

Thời điểm nhận hồ sơ:

_ _ _ giờ _ _ _ phút, ngày _ _ _ / _ _ _ / _ _ _ _

Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:

Quyển số_ _ _ _ _ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _ _

Cán bộ đăng ký

(ký và ghi rõ họ, tên)







ĐƠN YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)






Kính gửi:








PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT

1. Người yêu cầu sửa chữa

Bên thế chấp

Bên nhận thế chấp

sai sót:

Người được ủy quyền




1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA)

1.2. Địa chỉ liên hệ:

1.3. Số điện thoại (nếu có): …………….. Fax (nếu có):

Địa chỉ email (nếu có): ..........................................................................................

1.4. Chứng minh nhân dân Hộ chiếu

Số:

Cơ quan cấp ………………………………… cấp ngày …… tháng năm...............

1.1. GCN đăng ký kinh doanh QĐ thành lập GP đầu tư



Số:

Cơ quan cấp ………………………………………. cấp ngày …… tháng …. năm

2. Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Quyền sử dụng đất

2.1.1. Thửa đất số: ………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ;

Loại đất …………………………………………………………………..

2.1.2. Địa chỉ thửa đất:

……………………………………………………………………………………………….

2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ………...………………………………………………… m2



(ghi bằng chữ: )

2.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:

a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy:

Cơ quan cấp: ……………………………………, cấp ngày ……. tháng …. năm

b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất:



3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) , ký kết ngày tháng năm

5. Tài liệu kèm theo:



6. Phương thức nhận kết quả đăng ký:

Nhận trực tiếp

Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ)

……………………………………………………………………………………………………………


Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.



BÊN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

nếu là tổ chức)


BÊN NHẬN THẾ CHẤP

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,

nếu là tổ chức)




PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường):

Chứng nhận về việc đã sửa chữa sai sót theo những nội dung được kê khai tại đơn này.



ngày tháng năm

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

1. Tại khoản 1: Người yêu cầu sửa chữa sai sót:

1.1. Người yêu cầu sửa chữa sai sót thuộc trường hợp nào trong số 03 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.

1.2. Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu sửa chữa sai sót là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.

2. Tại khoản 2: Tài sản đã đăng ký thế chấp:

2.1. Kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.

2.2. Trường hợp trong mẫu số 05/SCSS không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần sửa chữa sai sót thì sử dụng mẫu số 06/BSTS.

3. Tại khoản 4: Nội dung yêu cầu sửa chữa sai sót:

Kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.



5. Giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long (Số 42B, đường Phạm Thái Bường, phường 4, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại nơi nộp hồ sơ, thực hiện như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nộp phải trả lại phiếu tiếp nhận hồ sơ và nộp bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, đồng thời ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc buổi sáng (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ: .

a) Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 3, Điều 49, Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long).

+ 02 bản chính Đơn đề nghị giao đất (theo mẫu);

+ 01 bản chính Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận. Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

+ 08 bản chính Trích lục địa chính khu đất hoặc 02 bản trích đo địa chính khu đất;

+ 01 bản chính Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định (nếu có);

+ 01 Bản chính Quyết định thu hồi đất của UBND cấp huyện, đối với khu đất có thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân (nếu có).

+ 01 Bản chính Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, đối với khu đất thu hồi đất của tổ chức (nếu có).

+ 02 Bản chính Tờ khai tiền sử dụng đất (theo mẫu) và các giấy tờ chứng minh chủ sử dụng đất thuộc đối tượng không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc được miễn nộp tiền sử dụng đất (nếu có).

+ 02 Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ (theo mẫu) và các giấy tờ chứng minh chủ sử dụng đất thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết là 24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hộp lệ, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (theo quy định tại Khoản 5, 6, Điều 49, Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long và Điều 122, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29 tháng 10 năm 2004).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư nước ngoài xin thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long.

+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận.

- Lệ phí: Cấp mới Giấy chứng nhận: 100.000 đồng/giấy chứng nhận (theo quy định tại Nghị quyết số 111/2009/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị giao đất (theo Mẫu số 03/ĐĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (theo Mẫu số 01/TSDĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC, ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC, ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính).



- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Đất đai năm 2003 ngày 26/11/2003;

+ Nghị định số 181/ 2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

+ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

+ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

+ Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT, ngày 18/4/2005 của liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;

+ Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;

+ Nghị quyết số 111/2009/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 60/2007/NQ.HĐND, ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

+ Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế và trách nhiệm giải quyết các công việc cho tổ chức, công dân trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.



+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC, ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP, ngày 28/10/2010 của Chính phủ

+ Thông tư số 93/2011/TT-BTC, ngày 29 tháng 06 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC, ngày 07 tháng 12 năm 2004 của bộ tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP, ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

+ Thông tư số 124/2011/TT-BTC, ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
Mẩu số 03/ĐĐ



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
























ĐƠN XIN GIAO ĐẤT

(Dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo,

người Việt Nam định cư ở nước ngoài)













Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)............................

.................................................................................................................................



1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)*:.....................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ:.........................................................Điện thoại:…..............................

4. Địa điểm khu đất xin giao:.....................................................................................

5. Diện tích xin giao (m2):...............................................................................................

6. Để sử dụng vào mục đích:...........................................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm):………………………………...……..........……………

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có).....................................................................................................................................





..., ngày ... tháng ... năm ...

Người xin giao đất

(Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Đ
Mẫu số: 01/LPTB

(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/ 2011/TT-BTC ngày

28/02 /2011 của Bộ Tài chính)

ộc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT

[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh 

[02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ 


[04] Tên người nộp thuế: .........................................................................................

[05] Mã số thuế: .........................................................................................................

[06] Địa chỉ: ................................................................................................................

[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: ................................................

[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..............................



[12] Đại lý thuế (nếu có) :..........................................................................................

[13] Mã số thuế: ........................................................................................................

[14] Địa chỉ: ..............................................................................................................

[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .................................................

[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..............................



[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:.....................................ngày ........................................


ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất:

1.1 Địa chỉ thửa đất:




1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):

1.3. Mục đích sử dụng đất:

1.4. Diện tích (m2):

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

Địa chỉ người giao QSDĐ:

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày.......... tháng....... năm............

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà:

Loại nhà:




2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng):

2.3. Nguồn gốc nhà:

a) Tự xây dựng:

- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):

b) Mua, thừa kế, cho, tặng:

- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ............. tháng ............ năm..............

2.4. Giá trị nhà (đồng):

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):




4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):



5. Giấy tờ có liên quan, gồm:

-

-

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./




NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:


Ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)











C
Mẫu số: 01/TSDĐ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 2.06 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   16   17   18   19   20   21   22   23   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương