4. Công nhận Ban vận động thành lập Hội. Mã số hồ sơ : T-BPC-257372-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đối tượng đến phòng Nội vụ liên hệ để được hướng dẫn thủ tục;
- Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ lập giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
- Bước 3: Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Phòng Nội vụ có trách nhiệm xem xét, thẩm định và tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép thành lập hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Nội vụ
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội, trong đơn nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
+ Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
- Cơ quan phối hợp : Các đơn vị có liên quan
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 04 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
5. Giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã. Mã số hồ sơ: T-BPC-257375-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân làm Đơn giải quyết chế độ có xác nhận của Đảng ủy và UBND cấp xã.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.
- Bước 3: Phòng Nội vụ xem xét trình UBND cấp huyện.;
- Bước 4: Cán nhân nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ (bộ phận chính quyền cơ sở)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc có xác nhận của UBND cấp xã và cấp Uỷ.
+ Bản sao các quyết định bổ nhiệm, bố trí hoặc chuẩn y kết quả bầu cử của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến quá trình công tác
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
- Cơ quan phối hợp : UBND xã, VP HĐND và UBND cấp huyện..
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí : Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn xin giải quyết chế độ trợ cấp nghỉ việc dối với cán bộ không chuyên trách cấp xã.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã ;
- Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
-Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ -CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;
- Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 19/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định số lượng, chức danh và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |