UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật



tải về 10.26 Mb.
trang13/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   81


Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật

xây dựng công trình……….
Kính gửi: (Người có thm quyn quyết định đầu tư)

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số....ngày… tháng… năm... của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Căn cứ (pháp lý khác có liên quan).

(Tên Ch đầu tư) trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên công trình:

2. Tên chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:

4. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

5. Địa điểm xây dựng:

6. Diện tích sử dụng đất:

7. Tổng mức đầu tư:

8. Nguồn vốn đầu tư:

9. Hình thức quản lý dự án:

10. Thời gian thực hiện:

11. Những kiến nghị:



(Gửi kèm theo Tờ trình này là toàn bộ hồ sơ Báo cáo KTKT và kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán)

Nơi nhn:

- Như trên,

- Lưu:…


Đại diện chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)



Phụ lục I

MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP

ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)

__________


[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]

[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]

__________

Số: /TTr-



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________________

......, ngày ......... tháng ....... năm ......


TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]

_________
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]
Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],

Căn cứ …….. [Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT.



[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.

I. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Văn bản phê duyệt (1)

1



















2







































Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).

II. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng ; dự phòng phí và những khoản chi phí khác .



Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong

các hình thức lựa chọn nhà thầu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện

1










2










...










Tổng cộng giá trị thực hiện

III. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

1. Biểu kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:

Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức đấu thầu

Thời gian lựa chọn nhà thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian

thực hiện

hợp đồng

1

























2

























..

























Tổng cộng giá gói thầu

2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu

a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu

- Tên gói thầu;

- Cơ sở phân chia các gói thầu.

Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước) ..);

+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;

đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;

e) Hình thức hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.



IV. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)

V. KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].

Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định];

-.............;

- Lưu VT.


[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]

(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.



27. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. mã số hồ sơ 256561

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Nghị định số 12 2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.



    + Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.

    + Kế hoạch đấu thầu lập theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 (Trừ phần căn cứ và mô tả tóm tắt dự án, nếu dự án đã đủ diều kiện lập kế hoạch đấu thầu).

    + Các văn bản pháp lý có liên quan .


- Số lượng hồ sơ: tối thiểu 07 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đo

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.



h) Lệ phí: Thu theo biểu phí của Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng;

- Quyết đnh s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục II (Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/ 02/2009 của Chính phủ)

CHỦ ĐẦU TƯ

______

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


_........., ngày......... tháng......... năm..........

TỜ TRÌNH

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình

Kính gửi:

Căn cứ Nghị định số số... ngày... của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:



Tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở

4. Chủ nhiệm lập dự án:

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

7. Địa điểm xây dựng:

8. Diện tích sử dụng đất:

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

10. Loại, cấp công trình:

11. Thiết bị công nghệ :

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư :

13. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Chi phí quản lý dự án:

- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Hình thức quản lý dự án:

16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:

18. Kết luận:

Chủ đầu tư trình... thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.



Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu:


Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)


28. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đầu tư. Mã số hồ sơ. 256565

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

-Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

-Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình điều chỉnh dự án bao gồm những nội dung điều chỉnh so với dự án đã được phê duyệt.


    . Nội dung theo dự án đã được phê duyệt

    . Nội dung điều chỉnh của dự án.

    . Lý do điều chỉnh

    +Các văn bản khác có liên quan .



- Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 07 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án (hoặc văn bản phúc đáp chủ đầu tư nếu nội dung điều chỉnh dự án chưa đạt yêu cầu).

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án theo mẫu

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Lut Xây dng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng;

- Quyết đnh s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;



29. Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ 256579

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Kế hoạch đầu tư của Phòng tài chính-Kế hoạch . Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức quyết toán.

- Bước 4: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành trình phê duyệt quyết toán công trình.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Kế hoạch đầu tư.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

* Đối với dự án, công trình, hạng mục công trình hoàn thành:

+ Tờ trình đề nghị thẩm tra quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).

+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).

+ Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản gốc hoặc bản sao).

+ Các hợp đồng kinh tế, biên bản thanh lý hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (bản gốc hoặc bản sao).           

+ Các biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình, nghiệm thu lắp đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục công trình để đưa vào sử dụng (bản gốc hoặc bản sao).

+ Toàn bộ các bản quyết toán khối lượng A-B (bản gốc).

+ Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành (nếu có, bản gốc); kèm văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất, kiến nghị.

+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của các cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước; kèm theo báo cáo tình hình chấp hành các báo cáo trên của chủ đầu tư.  

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình cho cơ quan thẩm tra các tài liệu phục vụ công tác thẩm tra quyết toán: Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công, hồ sơ đấu thầu, dự toán thiết kế, dự toán bổ sung và các hồ sơ chứng từ thanh toán có liên quan.

* Đối với dự án quy hoạch, chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:

+ Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản gốc).

+ Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính (bản chính).

+ Tập các văn bản pháp lý có liên quan (bản gốc hoặc bản sao)

+ Các hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư với các nhà thầu; biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng (nếu có, bản gốc hoặc bản sao).

Trong quá trình thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán vốn đầu tư của dự án khi được cơ quan thẩm tra quyết toán yêu cầu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành, Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành của UBND cấp huyện..

h) Lệ phí: Thu theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với dự án hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 /QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính.

- Đối với hạng mục công trình hoàn thành: gồm các biểu theo Mẫu số: 01, 02, 03, 04, 05, 06 /QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính.

- Đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển và chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án bị huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: gồm các biểu theo Mẫu số: 07, 08, 09/QTDA kèm theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC. Đối với dự án quy hoạch sử dụng vốn từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày 14/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư s 04/2010/TT – BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước)

- Thông tư số 04/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính quy định quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Quyết định s 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;

- Quyết định s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước

30. Thẩm định kết qua đấu thầu. Mã số hồ sơ 256580

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Kế hoạch đầu tư của Phòng Tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Bộ phận Kế hoạch đầu tư sẽ tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Phòng Tài chính-KH tiến hành trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Tờ trình lập theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009

Quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Thiết kế, dự toán được duyệt

Nguồn vốn cho dự án; Các văn bản pháp lý có liên quan

- Số lượng hồ sơ: tối thiểu 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch đấu thầu. (hoặc văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu cầu)



h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu tờ trình kế hoạch đấu thầu ban hành kèm theo Phụ lục I tại Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật Xây dựng

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đấu thầu 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của chính phủ hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo luật Xây dựng;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 06 năm 2009;



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

PHỤ LỤC I. MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ)

[TÊN CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN]
[TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ]
—————-


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-


Số: /TTr-

…….., ngày …. tháng …. năm …..

TỜ TRÌNH

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
[Ghi tên dự án hoặc tên gói thầu]
Kính gửi: [Ghi tên người có thẩm quyền]

Căn cứ quyết định đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án [Ghi số quyết định và ngày tháng năm] của [Ghi tên người có thẩm quyền hoặc người quyết định phê duyệt dự án] về việc phê duyệt dự án [Ghi tên dự án được phê duyệt],

Căn cứ ………[Ghi số, thời gian phê duyệt và nội dung văn bản là căn cứ để lập KHĐT].

[Ghi tên chủ đầu tư] trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu trên cơ sở những nội dung dưới đây.



I. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

Phần này giới thiệu khái quát thông tin về dự án như sau:



- Tên dự án;

- Tổng mức đầu tư hoặc tổng vốn đầu tư;

- Tên chủ đầu tư hoặc chủ dự án;

- Nguồn vốn;

- Thời gian thực hiện dự án;

- Địa điểm, quy mô dự án;

- Các thông tin khác (nếu có).

II. PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

Biểu 1. Phần công việc đã thực hiện

STT

Nội dung công việc hoặc tên gói thầu

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Văn bản phê duyệt (nếu có)(1)

1



















2







































Tổng cộng giá trị thực hiện, giá hợp đồng hoặc giá trúng thầu



















Ghi chú: (1) Đối với các gói thầu đã thực hiện trước cần nêu tên văn bản phê duyệt (phê duyệt kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu).

III. PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG ÁP DỤNG ĐƯỢC MỘT TRONG CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Phần này bao gồm nội dung và giá trị các công việc không thể tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu như: chi phí cho ban quản lý dự án; chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng (nếu có); dự phòng phí và những khoản chi phí khác (nếu có).

Biểu 2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu

TT

Nội dung công việc

Đơn vị thực hiện

Giá trị thực hiện

1










2





















Tổng cộng giá trị thực hiện











IV. PHẦN CÔNG VIỆC THUỘC KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

1. Biểu kế hoạch đấu thầu

Kế hoạch đấu thầu bao gồm việc xác định số lượng các gói thầu và nội dung của từng gói thầu. Kế hoạch đấu thầu được lập thành biểu như sau:

Biểu 3. Tổng hợp kế hoạch đấu thầu

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

Nguồn vốn

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức đấu thầu

Thời gian lựa chọn nhà thầu

Hình thức hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

1

























2



















































Tổng cộng giá gói thầu

























2. Giải trình nội dung kế hoạch đấu thầu

a) Tên gói thầu và cơ sở phân chia các gói thầu

- Tên gói thầu;

- Cơ sở phân chia các gói thầu.

Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ vào nội dung dự án, tính chất của công việc, trình tự thực hiện theo thời gian và theo các nguyên tắc sau:

+ Đảm bảo tính đồng bộ về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ;

+ Đảm bảo tiến độ thực hiện dự án;

+ Đảm bảo quy mô hợp lý (phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của dự án, năng lực của nhà thầu hiện tại và phù hợp với sự phát triển của thị trường trong nước…);

+ Mỗi gói thầu chỉ có một hồ sơ mời thầu hoặc một hồ sơ yêu cầu và được tiến hành tổ chức lựa chọn nhà thầu một lần.

Việc chia dự án thành các gói thầu trái với quy định để thực hiện chỉ định thầu hoặc tạo cơ hội cho số ít nhà thầu tham gia là không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu.

b) Giá gói thầu;

c) Nguồn vốn;

d) Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu;

đ) Thời gian lựa chọn nhà thầu;

e) Hình thức hợp đồng;

g) Thời gian thực hiện hợp đồng.

V. PHẦN CÔNG VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (NẾU CÓ)

VI. KIẾN NGHỊ

Trên cơ sở những nội dung phân tích nêu trên, [Ghi tên chủ đầu tư] đề nghị người có thẩm quyền xem xét, phê duyệt kế hoạch đấu thầu [Ghi tên gói thầu hoặc tên dự án].

Kính trình [Ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, quyết định./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- [Ghi tên cơ quan/tổ chức thẩm định];
- ………..;
- Lưu VT.

[ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ]
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)


Ghi chú: đối tượng áp dụng Mẫu Tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu là cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trình duyệt kế hoạch đấu thầu đối với các dự án đã được phê duyệt thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu. Trường hợp gói thầu dịch vụ tư vấn được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án thì khi lập tờ trình phê duyệt kế hoạch đấu thầu có thể tham khảo Mẫu này.

31. Thanh lý tài sản Nhà nước Mã số hồ sơ: 256583

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đơn vị có tài sản thanh lý (Đối với những tài sản có giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trừ các tài sản là phương tiện giao thông vận tải và các tài sản thuộc đối tượng phải đăng ký quyền quản lý, chuẩn bị hồ sơ có liên quan đến tài sản cần thanh lý kèm theo văn bản đề nghị thanh lý tài sản gửi phòng Tài chính - Kế hoạch.

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành tổ chức định giá tài sản (mời tổ chức nộp hồ sơ và các đơn vị liên quan tiến hành định giá tài sản)

- Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện. ra Quyết định thanh lý tài sản.

- Bước 5: Căn cứ quyết định thanh lý tài sản của UBND cấp huyện, Thủ trưởng đơn vị sử dụng tổ chức thực hiện việc thanh lý tài sản theo đúng nội dung, phương thức ghi trong quyết định thanh lý tài sản của UBND cấp huyện..



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận Kế hoạch Đầu tư

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản nhà nước;

+ Bảng kê số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản đề nghị thanh lý, kèm theo các tài liệu có liên quan đến tài sản đề nghị thanh lý;

+ Đối với các loại tài sản mà pháp luật có quy định khi thanh lý cần có ý kiến xác nhận chất lượng tài sản của cơ quan chuyên môn thì phải gửi kèm ý kiến bằng văn bản của các cơ quan này.

-Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành:

- Cơ quan có thẩm quyến quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính-Kế hoạch.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002

- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008

- Nghị định số137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước)



Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương