UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 10.26 Mb.
trang12/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   81

 

........, ngày..... tháng..... năm......

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ

(Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

19. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất. Mã số hồ sơ 256539

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Công chức xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Nghị quyết của đại hội xã viên quyết định việc hai hay nhiều hợp tác xã có thể hợp nhất thành một hợp tác xã mới.

+ Điều lệ hợp tác xã mới hợp nhất; các quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ của các hợp tác xã sau khi hợp nhất;

+ Biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã khi hợp tác xã khi hợp nhất

+ Hồ sơ đăng ký kinhdoanh của hợp tác xã hợp nhất. Nghị quyết của Đại hội xã viên về việc hợp nhất hợp tác xã; phương án giải quyết các vấn đề liên quan đến việc hợp nhất đã thảo luận với các chủ nợ, tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hợp tác xã hợp nhất.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Điều lệ hợp tác xã

- Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Nghị định số08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

-Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống mẫu số 18

20. Đăng ký kinh doanh hợp tác xã sáp nhập. Mã số hồ sơ: 256541

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc Phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: công chức xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã sáp nhập.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã sáp nhập, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ

+ Đơn đề nghị việc hai hay nhiều hợp tác xã có thể sáp nhập thành một hợp tác xã mới.

+ Điều lệ hợp tác xã mới sáp nhập; các quyền, lợi ích, trách nhiệm và nghĩa vụ của các hợp tác xã sau khi hợp nhất;

+ Biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã khi hợp tác xã khi sáp nhập

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hợp tác xã sáp nhập.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Điều lệ hợp tác xã

- Số lượng xã viên, Ban quản trị, Ban Kiểm soát

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

-Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 09/06/2005 của Chính phủ về việc ban hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: Giống mẫu số 18

21. Thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã. Mã số hồ sơ 256543

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Công chức xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung thông báo tạm ngừng hoạt động hợp tác xã, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Thông báo về lý do việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã.

+ Quyết định bằng văn bản của Ban Quản trị việc tạm ngừng hoạt động hợp tác xã

+ Biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã

-Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Thông báo tạm ngừng hoạt động của hợp tác xã, ghi sổ theo dõi



h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

-Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



22. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (đối với trường hợp hợp tác xã giải thể tự nguyện). Mã số hồ sơ 256545

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Công chức xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin giải thể hợp tác xã

+ Nghị quyết của Đại hội xã viên

-Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã, ghi sổ theo dõi.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

-Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.



23. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã. Mã số hồ sơ 256546

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc Phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Cán bộ xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã;

+ Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã hoặc bản in ba số báo đã đăng thông báo;

+ Mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện cấp lại là mã số đã được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đã mất;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



24. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp bị mất). Mã số hồ sơ 256548

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho công chức xử lý thuộc phòng Tài chính-Kế hoạch để thẩm định.

- Bước 3: Cán bộ xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Xác nhận của cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã;

+ Giấy biên nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã hoặc bản in ba số báo đã đăng thông báo;

+ Mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện cấp lại là mã số đã được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đã mất;

-Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

- Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



25. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp bị hỏng). Mã số hồ sơ 256556

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của phòng Tài chính – Kế hoạch.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của phòng Tài chính – Kế hoạch nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ không hợp lệ thì giải thích cho cá nhân, tổ chức biết rõ để hoàn chỉnh hồ sơ, sau đó chuyển cho Cán bộ xử lý thuộc phòng Tài chính-Kế hoạch thẩm định.

- Bước 3: Cán bộ xử lý tiến hành thẩm định hồ sơ sau đó chuyển Tổ trưởng Bộ phận Kế hoạch Đầu tư xem xét và kiểm tra nội dung cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Bước 4: Tổ trưởng Kế hoạch Đầu tư xem xét hồ sơ và kiểm tra nội dung cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, sau đó trình lãnh đạo Phòng ký, hoàn lại đầy đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã.

- Bước 5: Tổ chức đến nhận kết quả tại Phòng Tài chính – Kế hoạch theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

+ Mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện cấp lại là mã số đã được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đã mất;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã.

h) Lệ phí: 100.000 đồng/lần cấp

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hợp tác xã năm 2003

- Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã.

-Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15-12-2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và cung cấp thông tin doanh nghiệp.

- Thông tư số 106/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính : Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp



26. Thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ: 256558

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính-Kế hoạch. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì ký vào biên bản giao nhận hồ sơ.

+Trường hợp hồ sơ thiếu thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để tổ chức đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.

- Bước 3: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành tổ chức thẩm định hồ sơ.

- Bước 4: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho Phòng Tài chính-Kế hoạch.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật theo mẫu tại Phụ lục số 02 của Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng.


    + Báo cáo kinh tế kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công - dự toán.

    + Kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán

    + Kế hoạch đấu thầu lập theo mẫu tại phụ lục I của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 (Trừ phần căn cứ và mô tả tóm tắt dự án).

    + Báo cáo khảo sát (nếu có).

    + Các văn bản khác có liên quan .


- Số lượng hồ sơ: Tối thiểu 07 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính-Kế hoạch

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính-Kế hoạch

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (hoặc văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu cầu)

h) Lệ phí: Thu theo biểu phí của Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật theo mẫu.



k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;

- Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư xây dựng;

- Quyết đnh s 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

Phụ lục số 2

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

(Tên Chủ đầu tư)


Số:

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


______________________

.........., ngày......... tháng......... năm..........


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   8   9   10   11   12   13   14   15   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương