- Thông tư số 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước)
- Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định phân cấp về quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
32. Xử lý tài sản tịch thu sung công quỹ Nhà nước. Mã số hồ sơ 256586
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ của cơ quan ra quyết định tịch thu.
- Bước 2: Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với cơ quan ra quyết định tịch thu lập phương án xử lý tài sản tịch thu trình UBND cấp huyện phê duyệt. Nội dung phương án phải nêu rõ hình thức xử lý: điều chuyển cho đơn vị có nhu cầu sử dụng, bán, chuyển nhượng, tiêu hủy
- Bước 3: Sau khi có quyết định phê duyệt phương án xử lý, phòng Tài chính-Kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện xử lý tài sàn tịch thu sung công quỹ nhà nước theo phương án đã được phê duyệt
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê tài sản.
+ Biên bản định giá, biên bản bàn giao.
+Quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước, các giấy tờ, tài liệu liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp và các tài liệu khác có liên quan
-Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tố chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành : Phòng Tài chính – Kế hoạch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002
- Luật Dân sự ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01//2006
- Luật quản lý sử dụng tài sản Nhà nước ngày 03/6/2008
- Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
- Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 về bán đấu giá tài sản - Nghị định số14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính Phủ về việc quản lý tài sản Nhà nước)
- Thông tư số 166/2009/TT-BTC ngày 18/08/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý một sốloại tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước và tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước
- Thông tư 215/2012/TT-BTC ngày 10/12/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính.
- Thông tư 137/2010/TT-BTC ngày 15/09/2010 của Bộ tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản
- Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về quy định xử lý tài sản.
33. Thành lập Hợp tác xã Nông nghiệp. Mã số hồ sơ 256589
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đến Phòng Tài chính - Kế hoạch và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Bước 2. Phòng Tài chính - Kế hoạch ghi giấy biên nhận khi hồ sơ đăng ký đã bảo đảm tính hợp lệ theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 193/2013/NĐ-CP và không được yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ quy định tại Điều 13 Nghị định này.
- Bước 3: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
Trong trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký, thì Phòng Tài chính - Kế hoạch phải thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử nêu rõ lý do cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã biết trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính - Kế hoạch hoặc qua thư điện tử
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
+ Địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có); số điện thoại; số fax; địa chỉ giao dịch thư điện tử;
+ Ngành, nghề kinh doanh;
+ Vốn điều lệ;
+ Số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên;
+ Họ, tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc chứng thực hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định thì trong thời hạn 07 ngày làm việc phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập HTX biết.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tài chính Kế hoạch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài chính - Kế hoạch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật HTX số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 11/12/2013 của Chính phủ quy định một số điều của luật Hợp tác xã.
34. Bán đấu giá tài sản thanh lý. Mã số hồ sơ: 256591
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có tài sản thanh lý (đối với những tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trừ các tài sản là phương tiện giao thông vận tải và các tài sản thuộc đối tượng phải đăng ký quyền quản lý gửi các hồ sơn liên quan đến tài sản thanh lý và chuyển giao tài sản thanh lý cho phòng Tài chính-Kế hoạch.
- Bước 2: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ, tài sản thanh lý để bán đấu giá.
- Bước 3: Phòng Tài chính-Kế hoạch tiến hành tổ chức định giá tài sản (mời tổ chức nộp hồ sơ và các đơn vị liên quan tiến hành định giá tài sản)
- Bước 4: Phòng Tài chính - Kế hoạch tham mưu UBND cấp huyện. ra Quyết định thanh lý tài sản.
- Bước 5: Căn cứ quyết định thanh lý tài sản của UBND cấp huyện, Phòng Tài chính kế hoạch thực hiện thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tài sản cho khách hàng có nhu cầu xem tài sản thông báo bán đấu giá.
- Bước 6: Cho khách hàng đăng ký đấu giá.
- Bước 7: Tổ chức cuộc bán đấu giá, ký kết Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá (nếu có khách hàng đăng ký), ký Biên bản không có người đăng ký tham gia đấu giá (nếu không có khách hàng đăng ký đấu giá).
- Bước 8: Phòng Tài chính Kế hoạch trình UBND huyện phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Bước 9: Thu tiền trúng đấu giá.
- Bước 10: Giao hồ sơ cho khách hàng trúng đấu giá đi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định; quyết toán; lưu hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận Kế hoạch đầu tư
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
*Đối với bên đề nghị bán đấu giá:
+ Công văn đề nghị bán đấu giá tài sản;
+ Quyết định về việc thanh lý tài sản;
+ Văn bản xác định giá khởi điểm của tài sản;
+ Văn bản xác định chất lượng, giá trị còn lại của tài sản;
+ Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp.
*Đối với khách hàng đăng ký tham gia đấu giá tài sản:
+ Cá nhân:
. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định);
. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (nếu đại diện theo uỷ quyền thì phải có giấy uỷ quyền theo quy định).
+ Tổ chức:
. Người đại diện tổ chức, đơn vị đến đăng ký tham gia đấu giá phải có giấy giới thiệu của tổ chức, đơn vị;
. Quyết định thành lập tổ chức, đơn vị;
. Đơn đăng ký tham gia đấu giá (theo mẫu quy định).
+ Biên bản bàn giao tài sản thanh lý
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính-Kế hoạch
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá
h) Lệ phí: Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-DM/TSNN, Mẫu số 02-DM/TSNN, Mẫu số 03-DM/TSNN
k) Yêu cầu điều kiện thực hiện hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002.
- Luật Dân sự ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01//2006
- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
-Thông tư số 96/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá;
- Thông tư 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Thông tư 137/2010/TT-BTC ngày 15/09/2010 của Bộ tài chính quy định việc xác định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản.
- Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19/01/2012 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước
- Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2012 về việc Quy định mức thu, chế độ thu,, nộp , quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu gía tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 02/5/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về quy định xử lý tài sản.
- Quyết định số 59/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định phân cấp về quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 01-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
Địa chỉ:...................................................................................................................................................................................................................................
I- Về đất:
a- Diện tích khuôn viên đất:..............................................................................................................................................................................................m2.
b- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc…….;Làm cơ sở HĐ sự nghiệp……;Làm nhà ở……;Cho thuê……;Bỏ trống……;Bị lấn chiếm……;Sử dụng vào mục đích khác…... .m2.
c- Giá trị theo sổ kế toán:....................................................................................................................................................................................... ngàn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN
|
CẤP HẠNG
|
NĂM XÂY DỰNG
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (ngàn đồng)
|
SỐ TẦNG
|
DT XÂY DỰNG (m2)
|
TỔNG DT XÂY DỰNG (m2)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
Trụ sở làm việc
|
Cơ sở HĐSN
|
Sử dụng khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Làm nhà ở
|
Cho thuê
|
Bỏ trống
|
Bị lấn chiếm
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Nhà ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất, Giấy tờ khác).
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp thanh lý tài sản gắn liền với đất thì không cần ghi các chỉ tiêu tại mục I.
- Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
+ Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
+ Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 02-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC XE Ô TÔ ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
NHÃN HIỆU
|
BIỂN KIỂM SOÁT
|
SỐ CHỖ NGỒI/ TẢI TRỌNG
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
CÔNG SUẤT XE
|
CHỨC DANH SỬ DỤNG XE
|
NGUỒN GỐC XE
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I- Xe phục vụ chức danh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Xe phục vụ chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Xe chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Xe ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán.
Bộ, tỉnh:.....................................................................
Đơn vị chủ quản:……………………………………….
Đơn vị sử dụng tài sản:………………………………...
Mã đơn vị:..................................................................
Loại hình đơn vị:..........................................................
|
Mẫu số 03-DM/TSNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTC
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính)
|
DANH MỤC TÀI SẢN KHÁC (TRỪ TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP VÀ XE Ô TÔ) ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ
TÀI SẢN
|
KÝ HIỆU
|
NƯỚC SẢN XUẤT
|
NĂM SẢN XUẤT
|
NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG
|
GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN
(ngàn đồng)
|
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
(cái, chiếc)
|
Nguyên giá
|
Giá trị còn lại
|
QLNN
|
HĐ sự nghiệp
|
HĐ khác
|
Nguồn NS
|
Nguồn khác
|
Kinh doanh
|
Không KD
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Tài sản ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............, ngày..... tháng..... năm ......
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Trong các trường hợp sau đây phải thêm cột giá trị còn lại theo đánh giá lại:
- Điều chuyển tài sản nhà nước từ cơ quan, tổ chức sang đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính hoặc giữa các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Điều chuyển tài sản nhà nước giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị mà tài sản đó chưa được theo dõi trên sổ kế toán
III. LĨNH VỰC NỘI VỤ:
1. Thẩm định việc thành lập tổ chức sự nghiệp công lập . Mã số hồ sơ: T-BPC-257369-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trình UBND cấp cấp huyện.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ thẩm định:
+ Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập: cần nêu rõ gồm các nội dung:
. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý;
. Mục tiêu, phạm vi đối tượng hoạt động, tên gọi của tổ chức;
. Loại hình đơn vị sự nghiệp công lập;
. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
. Cơ cấu tổ chức (nếu có quy mô lớn);
. Cơ chế tài chính, cơ chế hoạt động;
. Dự kiến về nhân sự, số lượng người làm việc theo vị trí việc làm, kinh phí hoạt động, trụ sở làm việc và trang thiết bị, phương tiện cần thiết để bảo đảm cho đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động sau khi được thành lập;
. Phương án tổ chức và lộ trình triển khai hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập;
. Kiến nghị của cơ quan xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có);
. Các nội dung khác thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực)
+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác định cụ thể mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
- Có trụ sở làm việc hoặc đề án quy hoạch cấp đất xây dựng trụ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp xây dựng trụ sở mới); trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn nhân sự và kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập.
2. Thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp công lập . Mã số hồ sơ: T-BPC-257370-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện.;
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:
+ Đề án tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập gồm;
. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại, giải thể;
. Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
. Quy định trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và thời hạn xử lý.
+ Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thực hiện việc điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập.
3. Thẩm định việc giải thể tổ chức sự nghiệp công lập . Mã số hồ sơ: T-BPC-257371-TT
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức đến nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;
- Bước 2: Phòng Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thủ tục, Phòng Nội vụ gửi hồ sơ lại tổ chức đó để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3;
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện;
- Bước 4: Nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Phòng Nội vụ
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ giải thể đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:
+ Đề án, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập gồm;
. Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể;
. Phương án xử lý các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề khác có liên quan;
. Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
. Quy định trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện phương án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và thời hạn xử lý.
+ Tờ trình đề án giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và dự thảo quyết định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thẩm định
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Không còn chức năng, nhiệm vụ;
- Ba năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hoạt động không có hiệu quả theo đánh giá của cơ quan có thẩm quyền thành lập;
- Theo yêu cầu sắp xếp về tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập để phù hợp với quy hoạch mạng lưới tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức sự nghiệp công lập.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |