UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện. Mã số hồ sơ. T-BPC-256971-TT



tải về 10.26 Mb.
trang22/81
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích10.26 Mb.
#6238
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   81

36. Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện. Mã số hồ sơ. T-BPC-256971-TT


a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở bảo trợ xã hội làm hồ sơ trình lên Phòng Nội vụ

- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét và trình UBND cấp huyện ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một bộ hồ sơ xin giải thể, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. Cơ sở bảo trợ xã hội không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của người có thẩm quyền.”



b) Cách thức thực hiện: Liên hệ Phòng Nội vụ;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội nêu rõ lý do xin giải thể; (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo);

+ Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý;

+ Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ xin giải thể người có thẩm quyền giải thể phải ra quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.



e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.



g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : (Mẫu số 4 Phụ lục kèm theo);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở Bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.



Mẫu số 4

Tên cơ quan, đơn vị quản lý (nếu có)...
Tên cơ sở BTXH đề nghị giải thể ...
-------


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


 

.., ngày ….. tháng ….. năm 20 …

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ (tên cơ sở đề nghị giải thể)

………………………………….

Kính gửi: …………………………………………

Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số … ngày ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ,

(Tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị thành lập) ……………………………………………

Chúng tôi gồm:

1. ……………………………………………………………………………………

2. …………………………………………………………………………

3. ………………………………………………………………………………

4. ………………………………………………………………………………………

Làm đơn này trình …………………………………… kèm theo một bộ hồ sơ đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội (tên cơ sở bảo trợ xã hội đề nghị giải thể)     …………. hoạt động trên phạm vi .............. với một số lý do sau: …..………………….

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật.

 

 

ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ký, ghi rõ họ tên)


IV. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO:

1. Cấp phép dạy thêm cấp tiểu học và trung học cơ sở. Mã số hồ sơ: T-BPC-257504-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm lập hồ sơ theo quy định gửi Phòng GD-ĐT (Trưởng phòng GD-ĐT được ủy quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện);

- Bước 2: Phòng GD- ĐT tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm.

- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Trưởng phòng GD-ĐT quyết định cấp Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dạy thêm bằng văn bản.

- Bước 4: Sau khi được cấp Giấy phép dạy thêm thì Tổ chức và Cá nhân có quyền tổ chức dạy thêm. Thời hạn sử dụng giấy phép dạy thêm là 24 tháng ( hai năm) kể từ ngày ký; Trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (Nếu có nhu cầu, chỉ gia hạn một lần và thời gian không quá 01 tháng). Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.

b) Cách thức thực hiện:Trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Phòng Giáo dục và Đào tạo

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đối với tổ chức dạy thêm trong nhà trường:

. Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;

. Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 8 Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND;

. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: Đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm; phương án tổ chức dạy thêm, học thêm;

. Tổng dự toán mức thu và phương án chi trong 1 năm tiền dạy thêm, học thêm tại đơn vị.

+ Đối với dạy thêm ngoài nhà trường:

. Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Ủy ban nhân dân cấp xã về thực hiện các quy định tại khoản 1, Điều 6 Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND;

. Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm và người đăng ký dạy thêm;

. Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại khoản 5, Điều 8 Quy định số 08/2013/QĐ-UBND;

. Bản sao hợp lệ giấy tờ xác nhận trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm và người đăng ký dạy thêm;

. Giấy khám sức khoẻ do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm và người đăng ký dạy thêm (đối với những người không phải là giáo viên đang giảng dạy trong các trường phổ thông;

. Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: Đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Giáo dục & Đào tạo

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo

- Cơ quan phối hợp : UBND các xã, phường, thị trấn.



f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:



Đối với người dạy thêm

- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục)

- Có đủ sức khỏe.

- Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác)

- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc

- Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); được thủ trưởng cơ quan quản lý cho phép theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 4 Quyết định 08/2013/QĐ-UBND (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).



Đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

- Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND.

- Có đủ sức khỏe.

- Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc



Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm

Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

- Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi, khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối, thác, ghềnh hiểm trở.

- Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.

- Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế .

- Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế.



i) Phí, lệ phí: Không.

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc dạy thêm học thêm;

- Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 29/01/2013 của UBND tỉnh Bình Phước quy định về quản lý dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh;

2.Thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục. Mã số hồ sơ: T-BPC-257506-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân đem đầy đủ hồ sơ xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục theo quy định và nộp tại phòng Giáo dục và Đào tạo;



- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét thấy đủ các điều kiện thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục theo quy định tại Điều 6, 8, 9, 11 của Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ Giao dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục, sau đó Phòng GD & ĐT đi thẩm định, có ý kiến bằng văn bản và nộp hồ sơ thành lập nhà trường, nhà trẻ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo trao quyết định cho Hiệu trưởng hoặc chủ đầu tư của nhà trường, nhà trẻ tư thục

Trường hợp chưa có quyết định thành lập nhà trường, nhà trẻ hoặc chưa cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.

b) Cách thức thực hiện:

Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại phòng GD & ĐT.



c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục

+ Tờ trình về Đề án thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;

+ Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động nội bộ của nhà trường, nhà trẻ tư thục, bản cam kết đảm bảo an toàn và thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;

+Ý kiến bằng văn bản của Phòng giáo dục và đào tạo về việc cho phép thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục;

+ Báo cáo giải trình của tổ chức, cá nhân xin thành lập nhà trường, nhà trẻ tư thục về việc tiếp thu ý kiến của Phòng giáo dục và đào tạo và báo cáo thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện ;

+ Bản cam kết trong thời gian không quá 3 năm kể từ ngày có Quyết định cho phép thành lập sẽ xây dựng xong trường, lớp và đầu tư trang thiết bị đảm bảo quy mô, chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo Đề án thành lập;

+ Văn bản xác nhận của cấp có thẩm quyền về khả năng và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu hoạt động của trường; quyền sử dụng đất hoặc giao đất.

+ Hồ sơ nhân sự:

. Danh sách (dự kiến) kèm theo lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của thành viên Hội đồng quản trị, chủ đầu tư và của người dự kiến làm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

. Danh sách kèm hồ sơ lý lịch, bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, nhân viên, bản cam kết thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo an toàn cho trẻ em.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 20 ngày

+ UBND cấp huyện.: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Yêu cầu, điều kiện: Nhà trường, nhà trẻ tư thục được Uỷ ban nhân dân huyện cho phép thành lập bảo đảm các điều kiện sau:

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đi học;

- Có từ ba nhóm trẻ, lớp mẫu giáo trở lên với số lượng ít nhất 50 trẻ em và có không quá 15 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

- Có đủ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 14, Điều15 và Điều 22 của Quy chế được ban hành tại Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Điều 29 .

i) Phí, lệ phí: Không

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục

- Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tại Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/7/2008 của Bộ giáo dục và Đào tạo

3. Thành lập trường tiểu học Tư thụcMã số hồ sơ: T-BPC-257507-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân hoặc doanh nghiệp tư nhân nộp đầy đủ hồ sơ xin thành lập trường Tiểu học tư thục theo quy định và nộp cho Phòng Giáo dục và Đào tạo (Bộ phận Thống kê - Kế hoạch);

- Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét thấy đủ các điều kiện thành lập trường tiểu học Tư thục theo quy định Điều lệ trường Tiểu học ban hành Thông tư số 41/2010/TT-BGDT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, sau đó đi thẩm định, có ý kiến bằng văn bản và nộp hồ sơ thành lập trường tiểu học tư thục đến Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định và gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo. Phòng Giáo dục và Đào tạo trao quyết định thành lập trường Tiểu học tư thục cho Hiệu trưởng hoặc chủ đầu tư.

Trường hợp chưa có quyết định thành lập trường hoặc chưa cho phép thành lập trường tiểu học Tư thục, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo cho Phòng Giáo dục và Đào tạo biết rõ lý do và hướng giải quyết.

b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại phòng GD & ĐT.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đề án thành lập trường Tiểu học;

+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quyết định thành lập trường, dự thảo Điều lệ hoặc Quy chế hoạt động của trường;

+ Ý kiến bằng văn bản của phòng Giáo dục & Đào tạo có liên quan về việc thành lập trường;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của phòng Giáo dục & Đào tạo và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện ;

+ Sơ yếu lý lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến làm Hiệu trưởng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 10 ngày

+ UBND huyện: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn.

f) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Cá nhân, tổ chức

g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

h) Yêu cầu, điều kiện:

Trường tiểu học được thành lập khi có đủ các điều kiện sau:

- Có đề án thành lập trường phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phư­ơng, tạo thuận lợi cho trẻ em đến trường nhằm đảm bảo thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học;

- Đề án thành lập trường xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường; chương trình và nội dung giáo dục; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến xây dựng trường; tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính.



i) Phí, lệ phí: Không

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 41/2010/TT-BGDT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thông tư số 28/2011/TT-BGDT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.Thành lập Trường trung học cơ sở Tư thục. Mã số hồ sơ : T-BPC-257508-TT

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Cá nhân hoặc tổ chức chuẩn bị hồ sơ xin thành lập nhà Trường trung học cơ sở tư thục đến nộp tại Phòng GD-ĐT.

- Bước 2. Sau khi xem xét, tiếp nhận hồ sơ, Phòng giáo dục và đào tạo xem xét nếu hồ sơ đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc, có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ xin thành lập nhà trường, trung học cơ sở tư thục đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

- Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp huyện ra quyết định cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục theo quy định. Trường hợp không cho phép thành lập, Uỷ ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo lý do và hướng giải quyết cho Phòng giáo dục và đào tạo. Phòng giáo dục và đào tạo thực hiện chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trả lời tổ chức hoặc cá nhân xin mở trường.

b) Cách thức thực hiện:Hồ sơ nộp trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) và nhận kết quả tại phòng GD & ĐT.

c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung học:

+ Đề án thành lập trường;

+ Tờ trình về Đề án thành lập trường, dự thảo Quy chế hoạt động của trường;

+ Sơ yếu lí lịch kèm theo bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến bố trí làm Hiệu trưởng;

+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập hoặc cho phép thành lập trường;

+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan và báo cáo bổ sung theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

+ Luận chứng khả thi với những nội dung chủ yếu quy định tại điều 9 của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc trong đó:

+ Phòng GD&ĐT: 10 ngày

+ UBND cấp huyện.: 10 ngày

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn.


Каталог: uploads -> files
files -> VIỆn chăn nuôi trịnh hồng sơn khả NĂng sản xuất và giá trị giống của dòng lợN ĐỰc vcn03 luậN Án tiến sĩ NÔng nghiệp hà NỘI 2014
files -> Btl bộ ĐỘi biên phòng phòng tài chíNH
files -> Bch đOÀn tỉnh đIỆn biên số: 60 -hd/TĐtn-tg đOÀn tncs hồ chí minh
files -> BỘ NÔng nghiệP
files -> PHỤ LỤC 13 MẪU ĐƠN ĐỀ nghị HỌC, SÁt hạch đỂ CẤp giấy phép lái xe (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/tt-bgtvt ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ gtvt) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> TRƯỜng cao đẲng kinh tế KỸ thuật phú LÂm cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CHƯƠng trình hoạT ĐỘng lễ HỘi trưỜng yên năM 2016 Từ ngày 14 17/04/2016
files -> Nghị định số 79/2006/NĐ-cp, ngày 09/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược
files -> MỤc lục mở ĐẦU 1 phần I. ĐIỀu kiện tự nhiêN, kinh tế, XÃ HỘI 5
files -> LỜi cam đoan tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án này là trung thực, khách quan và chưa được ai bảo vệ ở bất kỳ học vị nào

tải về 10.26 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương