3.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CỦA CHẤN THƯƠNG TAI NGOÀI
3.1.1. Phân bố theo tuổi và giới
Bảng 3.1: Sự phân bố theo tuổi và giới (n = 68)
Giới
Nhóm tuổi
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng cộng
|
n
|
%
|
≤ 15
|
4
|
6
|
10
|
14,7
|
16 – 25
|
15
|
7
|
22
|
32,4
|
26 – 35
|
15
|
3
|
18
|
26,5
|
36 – 45
|
5
|
1
|
6
|
8,8
|
46 – 55
|
7
|
1
|
8
|
11,8
|
56 – 65
|
1
|
1
|
2
|
2,9
|
> 65
|
0
|
2
|
2
|
2,9
|
Tổng cộng
|
47 (69,1%)
|
21 (30,9%)
|
68
|
100
|
Biểu đồ 3.1: Sự phân bố theo giới (n = 68).
* Nhận xét: - Lứa tuổi gặp nhiều nhất là từ 16 - 35 tuổi chiếm 58,9%, ít nhất là từ 56 tuổi trở lên (5,8%). Tuổi trung bình là 29,04 ± 15,82 tuổi, nhỏ nhất là 1 tuổi, lớn nhất là 70 tuổi.
- Bệnh nhân nam (69,1%) nhiều hơn nữ (30,9%) (p < 0,001).
3.1.2. Phân bố theo địa dư
Biểu đồ 3.2: Sự phân bố theo địa dư (n = 68).
* Nhận xét: Bệnh nhân ở nông thôn chiếm đa số (60,3%), thành thị chiếm 39,7% (p < 0,05).
3.1.3. Nghề nghiệp
Bảng 3.2: Nghề nghiệp (n = 68)
Nghề nghiệp
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
Công nhân
|
10
|
14,7
|
Cán bộ viên chức
|
5
|
7,4
|
Nông dân
|
13
|
19,1
|
Học sinh, sinh viên
|
14
|
20,6
|
Buôn bán
|
3
|
4,4
|
Các nghề khác
|
23
|
33,8
|
Tổng cộng
|
68
|
100
|
* Nhận xét: Các nghề nghiệp khác như nội trợ, lao động tự do, thất nghiệp… chiếm chủ yếu (33,8%), tiếp đến là học sinh, sinh viên (20,6%), nông dân (19,1%), ít nhất là buôn bán (4,4%).
3.1.4. Thời gian bị chấn thương
Tỷ lệ %
Biểu đồ 3.3: Thời gian bị chấn thương trong ngày (n = 68).
* Nhận xét: thời gian bị chấn thương gặp cao nhất là vào khoảng >10g - 12g (17,6%), từ >16g - 0g tỷ lệ CTTN tăng cao dần; ít gặp vào lúc >12 -14g (7,4%) và >0g - 6g (1,5%).
3.1.5. Nguyên nhân chấn thương
Bảng 3.3: Nguyên nhân của chấn thương tai ngoài (n = 68)
Nguyên nhân chấn thương
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
Tai nạn giao thông
|
34
|
50,0
|
Tai nạn sinh hoạt
|
17
|
25,0
|
Tai nạn lao động
|
4
|
5,9
|
Đánh nhau
|
13
|
19,1
|
Tổng số
|
68
|
100
|
* Nhận xét: Tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất (50,0%), kế đến là tai nạn sinh hoạt (25,0%) và đánh nhau (19,1%).
3.1.6. Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi được xử trí
Bảng 3.4: Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi được xử trí (n = 68)
Thời gian từ khi chấn thương đến khi xử trí
|
Số bệnh nhân
|
Tỷ lệ %
|
≤ 6 giờ
|
56
|
82,3
|
> 6 - 24 giờ
|
8
|
11,8
|
> 24 giờ
|
4
|
5,9
|
Tổng
|
68
|
100
|
* Nhận xét: Thời gian từ khi bị chấn thương đến khi được xử trí trong vòng 6 giờ chiếm đa số 82,3% và ít nhất là > 24 giờ (5,9%). Thời gian trung bình là 8,037 ± 21,34 giờ, ngắn nhất là 1 giờ, dài nhất 5 ngày.
3.1.7. Tình trạng chấn thương phối hợp
Tỷ lệ %
Biểu đồ 3.4: Tình trạng chấn thương phối hợp (n = 68).
* Nhận xét: Số bệnh nhân có chấn thương phối hợp chiếm 58,8%. Trong đó, cao nhất là chấn thương sọ não (19,1%), tiếp đến là đa CT 14,7%, CT hàm mặt 11,8%.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |