* Pyrazinamid
Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Uống sau hai giờ đạt được n ồng độ tối đa
trong máu và khuếch tán nhanh vào mô dịch cơ thể. Thuốc đi qua hàng rào máu não tốt
28
nên có hiệu quả điều trị cao trong lao màng não. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 10
đến 16 giờ.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây một số tác dụng không mong muốn như: đau bụng, chán ăn, buồn nôn,
nôn, sốt, nhức đầu, đau khớp. Đặc biệt lưu ý, thuốc có thể gây tổn thương tế bào gan,
vàng da ở 15% số bệnh nhân.
4.9 Nhóm thuốc kháng nấm:
* Ketoconazol:
- Uống dễ hấp thu, nhưng cần môi trường acid (nếu dùng cùng kháng H 2 sẽ làm giảm
hấp thu mạnh). Gắn vào protein huyết tương 84%, vào hồng cầu 15%, còn 1% ở dạng tự
do. Thời gian bán thải tăng theo liều, uống 800mg thì t/2 = 7 - 8giờ. Vào dịch não tuỷ
bằng 1% liều dùng.
- Độc tính: ở nam giới gây chứng vú to, giảm tình dục; ở nữ giới gây loạn kinh nguyệt,
buồn nôn, chán ăn (20%), dị ứng (4%) tăng transferase (5 -10%).
- Chỉ định và liều dùng:
Viên 200mg, kem bôi 2%.
Candida âm đạo: uống 400mg/ngày 5 ngày
Candida thực quản: uống 400mg/ngày 10-14 ngày
Histoplasmosis, blastomycosis: 400mg/ngày 6-12 tháng
Không dùng khi có thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
* Itraconazol
Phổ rộng, ít độc hơn ketoconazol vì chỉ ức chế cytochro m P450 đặc hiệu của nấm.
- Hấp thu qua đường uống khoảng 30%, hấp thu tối đa ngay sau khi ăn.
- Chỉ định và liều lượng:
Viên nang 100mg, uống ngay sau bữa ăn.
. Candida âm đạo: Uống 1 ngày duy nhất 400mg chia 2 lầ n, hoặc 200mg/ngày x 3 ngày. .
Nấm da, lang ben: uống 200mg/ngày x 7 ngày.
. Candida miệng: 100mg/ngày 15 ngày.
29
. Nấm móng: uống 2 đợt cách nhau 3 tuần. Mỗi đợt 7 ngày. Mỗi ngày uống 400mg chia 2
lần.
* Fluconazol
Có gắn thêm 2 nguyên tử Fluo.
- Uống hấp thu hoàn toàn, không chịu ảnh hưởng của thức ăn hay acid dịch vị.
- Thuốc dễ dung nạp. Có thể gặp phản ứng dị ứng.
- Chỉ định và cách dùng:
Viên nang 50, 100, 150 mg. Liều 100 - 400mg/ngày. Lọ 200 - 400 ml, chưa 2mg/ml.
Candida niêm mạc (miệng, âm đạo), nấm da, nấm móng, nấm.
Cryptococcosis (màng não, phổi, da), nhiễm nấm trong AIDS (làm tăng sinh khả dụng
của Zidovudin khoảng 20% vì làm giảm chuyển hóa Zidovudin).
Thời gian điều trị tuỳ từng loại nấm, tương tự itraconazol.
Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
* Griseofulvin
Kháng khuẩn lấy từ nấm Penicillium griseofulvum, không tan trong nước, vững bền với
nhiệt.
Độc tính: nhức đầu (15%), viêm thần kinh, ngủ gà, không làm được việc khéo léo, mệt
mỏi, nhìn mờ, rối loạn tiêu hóa...
Chế phẩm, liều dùng
Griseofulvin (Fulvicin, Grisactin) viên nang 125 - 250 mg; viên nén 250-500mg. Liều trẻ
em 10mg/kg; người lớn 0,5 - 1,0 g.
Thời gian điều trị ít nhất là 1 tháng cho bệnh nấm tóc và 6-9 tháng cho bệnh nấm móng.
30
* Nystatin
Nystatin là kháng sinh macrolid, tương tự amphotericin B cả về cấu trúc và cơ chế tác
dụng, nhưng độc hơn nên chỉ để dùng ngoài vì không hấp thu qua da hoặc âm đạo.
Tác dụng điều trị các loại nấm Candida ở niêm mạng và kẽ da.
Nystatin (Mycostatin, Nilstrat), dạng pomat, kem bôi, thuốc bột, dạng phun, chứa
100.000 đơn vị/g. Bôi 2 - 3 lần/ngày х 7 ngày.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |