24
- Chỉ định: nhiễm trùng bệnh viện như nhiễm trùng huyết, viêm nội tâm mạc, viêm phổi
4.3. Cloramphenicol : có tác dụng kì
m khuẩn, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn
- Độc tí
nh: Hai độc tính rất nguy hiểm
Suy tủy: gây thiếu máu
Hội chứng xám: xảy ra ở trẻ sơ sinh sau khi dùng liều cao, có thể gây tử vong
- Chỉ định: dùng thay thế khi kháng sinh khác không dùng được như: viêm màng não, áp
xe não, thương hàn, phó thương hàn, Bệnh do xoắn khuẩn Rickettsia
4.4. Nhóm tetracyclin: là kháng sinh kìm khuẩn, ức chế tổng hợp protein vi khuẩn
- Có phổ kháng khuẩn rộng nhất trong các kháng sinh hiện có
- Chỉ định: Nhiễm rickettsia, viêm phổi, phế quản, viêm xoang, bệnh tả, lỵ, mụn trứng
cá...
-
Độc tí
nh:
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, do thuốc kích ứng niêm mạc, nhưng
thường là do loạn khuẩn
Vàng răng trẻ em
Độc với gan thận
- Chế phẩm: Tetracyclin, Clotetracyclin, Oxytetracyclin, Minocyclin,
Doxycyclin
4.5. Nhóm macrolid và lincosamid: Tác dụng kìm khuẩn mạnh, ức chế tổng hợp protein
vi khuẩn
- Tác dụng trên các chủng đã kháng penicilin và tetracyclin, đặc biệt là staphylococus.
- Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự
- Ít độc và dung nạp tốt
-
Chỉ định: nhiễm corynebacteria (bạch hầu); nhiễm clamidia đường hô hấp, sinh dục,
mắt, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng; thay thế penicilin cho bệnh nhân bị dị ứng với
penicilin khi nhiễm tụ cầu, liên cầu hoặc phế cầu; dự phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu
thuật răng miệng cho những bệnh nhân có bệnh van tim. Nhóm lincosamid do thấm mạnh
được vào xương nên còn được chỉ định tốt cho các viêm xương tủy.
- Độc tính: ít độc và dung nạp tốt, lincomycin và clindamycin có thể gây viêm ruột kết
mạc giả; erythromycin và Tri Acetyl Oleandomycin (TAO) có thể gây viêm da ứ mật, vàng