Trường Đại học Điện lực Tập đoàn Điện lực Việt Nam



tải về 1.67 Mb.
trang22/48
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích1.67 Mb.
#1821
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   48

4.3.4 Kiểu số thực


4.3.4.1 Kiểu Real và các kiểu mở rộng

Kiểu Real là kiểu số thực thông dụng nhất dùng để biểu diễn các số thực x có trị tuyệt đối |x| nằm trong khoảng từ 2.9*10-39 đến 1.7*10+38. Nếu |x| > 1.7*10+38 thì không biểu diễn x trong máy được, còn nếu | x| < 2.9*10-39 thì x được coi là bằng 0.

Có hai cách biểu diễn các số thực:

- Cách 1: Viết bình thường, trong đó dấu phẩy thập phân được thay bằng dấu chấm thập phân, ví dụ như: 45.0 -256.45 +122.08

- Cách 2: Viết số dưới dạng khoa học :

1.257E+01 (có giá trị = 1.257*101 = 12.57 )

1257.0E-02 (có giá trị = 1257*10-2 = 12.57 )

Trong dạng này số gồm có hai phần, phần đứng trước E gọi là phần định trị, được viết theo cách 1, phần đứng sau E gọi là phần bậc, gồm dấu cộng hoặc trừ, tiếp đến là một số nguyên.

Số viết theo cách 1 còn gọi là số có dấu chấm thập phân cố định, số viết theo cách 2 còn gọi là số có dấu chấm thập phân di động hay số dạng khoa học (Scientific).

Ví dụ 4.4: Muốn khai báo hai biến x, y kiểu real, ta viết:

Var x, y : Real;

Ngoài kiểu Real ra, các số thực còn có 4 kiểu mở rộng nữa là Single, Double, Extended và Comp. Bảng 3.2 nêu chi tiết về phạm vi giá trị và số byte dùng để lưu trữ trong bộ nhớ của từng kiểu số thực.


Tên kiểu

Phạm vi giá trị

Số byte

Real

2.9*10-39 .. 1.7*1038

6

Single

1.5*10-45 .. 3.4*1038

4

Double

5.0*10-324 .. 1.7*10308

8

Extended

3.4*10-4932 .. 1.1*104932

10

Comp

-9.2*1018 .. 9.2*1018

8


Bảng 3.2: các kiểu số thực
Chú ý: Turbo Pascal thường chỉ làm việc với một kiểu Real. Muốn dùng 4 kiểu thực còn lại, phải chuyển sang mode 8087 bằng cách viết chỉ thị {$N+} ở ngay đầu chương trình.
4.3.4.2 Các phép toán trên số thực

Có 4 phép toán số học là nhân (*), chia (/), cộng (+) và trừ (-). Khi một trong các số hạng tham gia tính toán là kiểu thực thì kết qủa của phép toán cũng là một số thực. Phép toán DIV, MOD không dùng cho các số thực.



Ví dụ 4.5: với hai biến x, y kiểu thực thì lệnh sau là bị lỗi vì biểu thức vế phải không hợp lệ: y:= x mod 10 ;

Các phép toán so sánh (= , <> , < , <= , > , >= ) cũng dùng được cho các số hạng là thực hay nguyên.


4.3.4.3 Các hàm có đối số nguyên hoặc thực

- Hàm inc(i,h); là hàm tương đương với câu lệnh gán i:=i+h, với i, h là các số nguyên và kết quả trả lại có kiểu nguyên.

Nếu h=1 thì có thể viết tắt là inc(i);

- Hàm ABS(x): tính trị tuyệt đối của x. Kiểu dữ liệu của kết qủa cùng kiểu với đối số. Nếu x nguyên thì ABS(x) cũng nguyên, nếu x là số thực thì ABS(x) cũng là số thực.

Ví dụ 4.6: Abs(5 - 8) = 3

- Hàm SQR(x): tính bình phương của x. Kiểu dữ liệu của kết qủa cùng kiểu với đối số.

Ví dụ 4.7: Sqr(4.0) = 16.0

Sqr(7 div 3) = 4

- Trong các hàm dưới đây, đối số x có thể là nguyên hay thực, nhưng giá trị trả về luôn luôn là kiểu thực:

Hàm SQRT(x): tính căn bậc 2 của x (x >= 0), kết quả trả lại là một số thực

Hàm EXP(x) : tính e mũ x, kết quả trả lại là một số thực

Hàm LN(x): tính lnx, (x > 0), kết quả trả lại là một số thực

Các hàm SIN(x), COS(x),ARCTAN(x): tính sinx, cosx và arctgx.

Hàm INT(x) : cho số thực bằng phần nguyên của x.



Ví dụ 4.8: Int(12.55) = 12.0

Int(1+10/3)=4.0

Hàm FRAC(x) : cho số thực bằng phần lẻ của x.

Ví dụ 4.9: Frac(12.55) = 0.55

Hai hàm đặc biệt dưới đây cho kết qủa là số nguyên:

Hàm TRUNC(x): cho số nguyên là phần nguyên của x.

Ví dụ 4.10: Trunc(12.55) = 12

Trunc(-2.98) = -2

Hàm ROUND(x): cho số nguyên bằng cách làm tròn x.

Ví dụ 4.11: Round(12.45) = 12

Round(-2.98) = -3



Chú ý rằng hàm Int(x) và hàm Trunc(x) cùng cho phần nguyên của x, chúng chỉ khác nhau về kiểu dữ liệu của giá trị trả về. Int(4.5)= 4.0 còn Trunc(4.5) = 4 (viết 4 thì hiểu đó là số nguyên, còn viết 4.0 thì hiểu đó là số thực).

4.3.5 Kiểu ký tự (CHAR)


4.3.5.1 Ký tự và biến kiểu ký tự

Các ký tự dùng trong máy tính điện tử được liệt kê đầy đủ trong bảng mã ASCII (xem phụ lục 1) gồm 256 ký tự khác nhau và được đánh số thứ tự từ 0 đến 255. Số thứ tự của mỗi ký tự còn gọi là mã ASCII của ký tự đó.

Tuy có 256 ký tự khác nhau song chỉ có 128 ký tự đầu tiên là hay dùng, còn lại là các ký tự mở rộng. Các ký tự có mã từ 0 đến 31 gọi là các ký tự điều khiển, không in ra được, được dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi, chẳng hạn ký tự có mã là 7 dùng để tạo một tiếng kêu bip, ký tự có mã là 13 dùng để chuyển con trỏ màn hình xuống đầu dòng dưới...

Mỗi ký tự trong bảng mã ASCII gọi là một hằng ký tự, chiếm độ dài 1 byte, và khi viết trong Pascal phải được đặt trong cặp nháy đơn: ‘0’, ‘1’, ‘A’, ‘B’, ‘$’,...

Giữa các ký tự, có một thứ tự mặc nhiên theo nguyên tắc : ký tự có mã nhỏ hơn thì nhỏ hơn. Tức là:

Ký tự trắng < ‘0’< ‘1’< ...< ‘9’< ‘A’< ‘B’< ...’Z’< ‘a’< ‘b’< ...< ‘z’

Biến nhận giá trị là các hằng ký tự gọi là biến kiểu ký tự, chúng được khai báo nhờ từ khóa CHAR, chẳng hạn như khai báo hai biến ch và ch1 dưới đây:

Var ch, ch1: Char ;

Khi đó có thể gán:

ch:=‘A’;


ch1:=‘$’;

Ký tự ‘A’ gọi là giá trị của biến ch, còn ‘$’ là giá trị của biến ch1.



Nhận xét: Từ bảng mã của các chữ cái ta suy ra:

Mã chữ thường = Mã chữ hoa tương ứng + 32. (1)



4.3.5.2 Các hàm liên quan đến ký tự

- Hàm PRED(ch): cho ký tự đứng ngay trước ký tự ch trong bảng mã.



Ví dụ 4.12: Pred(‘B’)=‘A’
- Hàm SUCC(ch): cho ký tự đứng ngay sau ký tự ch trong bảng mã.

Ví dụ 4.13: Succ(‘A’)=‘B’.
- Hàm UpCase(ch): đổi ký tự ch thành chữ hoa tương ứng.

Ví dụ 4.14: Upcase( ‘a’ ) = ‘A’, Upcase( ‘b’ ) = ‘B’, Upcase( ‘A’ ) = ‘A’ .
- Hàm ORD(ch) : cho mã của ký tự ch.

Ví dụ 4.15: Ord (‘A’) = 65, Ord (‘a’) = 97 .
- Hàm CHR(k) : đối số k nguyên, 0<= k<= 255, cho ký tự có mã bằng k.

Ví dụ 4.16 Chr (65)= ‘A’ ,

Chr (97)= ‘a’,

Chr(32) là ký tự trắng.

Có một số ký tự không có trên bàn phím, để viết chúng lên màn hình ta phải dùng lệnh Write và hàm CHR.



Ví dụ 4.17 Lệnh Writeln(Chr(201)); in ra ký tự : ╔

Lệnh Writeln(Chr(187)); in ra ký tự : ╗

Ký tự có mã là 7 gọi là ký tự BEL (chuông), và lệnh:

Write(Chr(7)); hay Write(#7); { phát ra một tiếng kêu bip}


Chú ý: Turbo Pascal ( TP ) cho phép viết gọn Chr(k) thành #k nếu k là hằng số. Ví dụ, hai lệnh sau cùng in lên màn hình chữ A :

Write(#65);

Write(Chr(65));

Trong TP không có hàm đổi chữ hoa ra chữ thường, nhưng có thể làm việc này nhờ công thức (1) và hai hàm Ord và Chr :



Chữ thường := Chr ( Ord(chữ hoa) + 32 )

Tuy nhiên trước khi thực hiện thì cần phải kiểm tra xem ký tự cần chuyển có phải chữ hoa hay không. Nếu là chữ hoa thì mới thực hiện đổi, ngược lại thì không nên đổi vì sẽ cho ra kết quả không đúng.



Каталог: images
images -> Hướng dẫn sử dụng Dropbox Để sử dụng được Dropbox
images -> BÀi thuyết trình cách xáC ĐỊnh và chế ĐỘ pháp lý CỦa các vùng biển theo công ưỚc của liên hiệp quốc về luật biển năM 19821
images -> Céng hßa x· héi chñ nghÜa viÖt nam Độc lập tự do hạnh phúc
images -> Lúa gạo Việt Nam Giới thiệu
images -> Trung Tâm kt tc-đl-cl
images -> Số: 105/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
images -> ChuyêN ĐỀ ĐẠi số TỔ HỢP, XÁc suất kiến thức cơ bản Đại số tổ hợp
images -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo trưỜng đẠi học luật tp. HỒ chí minh dưƠng kim thế nguyên thủ TỤc phá SẢn các tổ chức tín dụng theo pháp luật việt nam
images -> Review of Condor, Sun Grid Engine and pbs

tải về 1.67 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   48




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương