TỈnh hà nam số: 396/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.08 Mb.
trang5/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.08 Mb.
#20084
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Đã đăng ký kết hôn tại (4)

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………………..(5) , Quyển số:………………………………….(5)

Đề nghị (1)………………………………………………….. đăng ký lại việc kết hôn.



Lý do đăng ký lại:

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: , ngày tháng năm

Chồng


(Ký, ghi rõ họ tên)

Vợ 

(Ký, ghi rõ họ tên)




(6).........................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................




Chú thích:

(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai khi biết rõ.

(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).
8. Ghi sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (Trường hợp này giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

- Cách 2: Ủy quyền cho người thứ hai nộp hồ sơ (Việc uỷ quyền phải bằng văn bản và phải được chứng thực hợp lệ. Nếu người được uỷ quyền là ông, bà, cha, mẹ, vợ/chồng, con, anh, chị, em ruột của người uỷ quyền thì không cần phải có văn bản uỷ quyền).

- Cách 3: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính (Trường hợp này giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực theo đúng quy định pháp luật).



Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực Bản án hoặc Quyết định ly hôn của Toà án nước ngoài đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao có chứng thực Bản thoả thuận ly hôn do Tòa án nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài công nhận đã có hiệu lực thi hành hoặc bản sao có chứng thực các giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp công nhận việc ly hôn.

Đối với những giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự (các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con, phải được cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp thức hoá, trừ trường hợp các nước đã ký Hiệp định tương trợ tư pháp với Việt Nam có quy ước miễn hợp thức hoá lãnh sự), dịch ra tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để chứng minh nhân thân của người có đơn yêu cầu;

- Bản sao có chứng thực Hộ khẩu để chứng minh thẩm quyền ghi chú việc ly hôn (trong trường hợp công dân Việt Nam ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài).



Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

- Những trường hợp phải làm thủ tục ghi chú ly hôn:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn ở nước ngoài về thường trú tại Việt Nam;

+ Các trường hợp đã đăng ký việc kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, sau đó ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;

+ Các trường hợp có yêu cầu kết hôn ở Việt Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài;

+ Các trường hợp khác, nếu đương sự có yêu cầu;

+ Đối với những trường hợp đã qua nhiều lần ly hôn, thì chỉ phải làm thủ tục ghi chú việc ly hôn gần nhất.

- Những trường hợp thực hiện ghi chú ly hôn tại Sở Tư pháp Hà Nam:

+ Công dân Việt Nam đã ly hôn tại nước ngoài về thường trú tại Việt Nam, trước đó có đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại Sở Tư pháp Hà Nam;

+ Công dân Việt Nam đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú việc kết hôn tại Sở Tư pháp Hà Nam sau đó ly hôn ở nước ngoài;

+ Các trường hợp có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp Hà Nam mà trước đó đã ly hôn ở nước ngoài;

+ Công dân Việt Nam ở nước ngoài về nước thường trú, có hộ khẩu thường trú tại Hà Nam và có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây đăng ký tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có hộ khẩu thường trú trước khi xuất cảnh là ở Hà Nam và  có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn trước đây đăng ký tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nếu không nhằm vào mục đích kết hôn. (nếu vì mục đích kết hôn thì yêu cầu ghi chú ly hôn gửi tới Sở Tư pháp nơi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn).

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài

Lệ phí: 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 16/2010/TT-BTP, ngày 08/10/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài;

- Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 09/8/2012 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp.

Mẫu TP/HT-2010-TK.GCLH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





TỜ KHAI

GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN ĐÃ TIẾN HÀNH Ở NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: ………………………………….

Họ và tên người khai: ..............................................................................................................

Quốc tịch:.................................................................................................................................. ..

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..........................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................................

Số điện thoại (nếu có):................................................................................................................

Quan hệ với người ghi chú việc ly hôn:...................................................................................



Đề nghị Sở Tư pháp ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn cho người có tên dưới đây:

Họ và tên:……………………………………………………… Giới tính:..................

Ngày tháng năm sinh:..............................................................................................................

Quốc tịch:.................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:............................................................................................................

Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:........................................................................................

Nơi đăng ký kết hôn trước đây:................................................................................................

Đã ly hôn với ông/bà:

Họ và tên:....................................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..........................................................................

Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................................................

tại (ghi rõ tên nước):……..............................................................theo (ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác):........... đã có hiệu lực pháp luật số ……………………., ngày...…/ của (ghi rõ tên cơ quan công nhận việc ly hôn) .......................................................................................................................................................


 Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

-.........................................................

-.........................................................

-.........................................................

-.........................................................


, ngày … tháng … năm …....
Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)



9. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Thành phần hồ sơ:

-  Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu);

-  Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài) của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con;

- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;

- Giấy tờ, tài liệu hoặc chứng cứ (nếu có) để chứng minh giữa người nhận và người được nhận có quan hệ cha, mẹ, con;

-  Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc Giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể (đối với công dân Việt Nam thường trú ở trong nước); Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.



Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; nếu cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.

Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng.

Tên mẫu đơn, mẫu t khai:

- Tờ khai đăng ký việc nhận con (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1);

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2);

- Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ (dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ) (Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3).



Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam với nhau theo quy định của Nghị định này chỉ được tiến hành, nếu bên nhận và bên được nhận đều còn sống vào thời điểm nộp đơn yêu cầu, tự nguyện và không có tranh chấp.

- Trong trường hợp con chưa thành niên thì mẹ hoặc cha làm thủ tục nhận cha hoặc mẹ cho con. Nếu con chưa thành niên nhưng đã từ đủ chín tuổi trở lên thì việc xin nhận cha hoặc mẹ cho con còn phải có sự đồng ý của bản thân người con đó.

- Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của mẹ hoặc cha người đó. Nếu người được nhận là con chưa thành niên nhưng đã từ đủ chín tuổi trở lên thì còn phải có sự đồng ý của bản thân người đó.

- Con đã thành niên xin nhận cha, không đòi hỏi phải có sự đồng ý của mẹ; xin nhận mẹ, không đòi hỏi phải có sự đồng ý của cha.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật dân sự năm 2005;

- Luật hôn nhân và Gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.

- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân.

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hà Nam ngày 20/12/2007 về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.1:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:………………………...

Nơi thường trú/tạm trú:(2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1)…………………………………………… công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)



Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:




ÔNG



Họ và tên






Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú (2)





Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)










Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)
……………………………….

Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:


……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..



Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):

…………………………………………………

…………………………………………………

(ký, ghi rõ họ tên)
…………………….



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.2:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha
cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4)

Đề nghị(1) công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên: …………………………………………………..……………………………...

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:...................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:

Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:……………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:....................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:....................................... ngày .... tháng ... năm ............



Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)
……………………………

Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..




Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………



(ký, ghi rõ họ tên)
……………………….


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.

(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)
Mẫu TP/HT-2012-TKCMC.3:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ

(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)

Kính gửi:(1)



Họ và tên: ……………………………………………………………Giới tính:…………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1)…………….……… công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: , ngày ...... tháng năm


Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………………




Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..


Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..

(ký, ghi rõ họ tên)

………………..




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.
10. Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Người được cử làm giám hộ trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký việc giám hộ (theo mẫu);

- Giấy cử giám hộ (Giấy cử giám hộ do người cử giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ, thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần xác minh thêm, thì có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc giám hộ

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKGH)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật dân sự năm 2005;

- Luật hôn nhân và Gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai: ................................................................................Giới tính

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị(1) đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................



Người được giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:(4)

Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Lý do đăng ký giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


Người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)
..............................................


Người khai(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)
.............................................


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).


11. Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt việc giám hộ có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Công dân (người cử giám hộ hoặc người được cử giám hộ) trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu);

- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây.

- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân sự.

- Danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (Trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần xác minh thêm, thì có thể kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ.

Lệ phí: 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (Mẫu TP/HT-2012-TKCDGH)

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật dân sự năm 2005;

- Luật hôn nhân và Gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương