TỈnh hà nam số: 396/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 1.08 Mb.
trang4/12
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.08 Mb.
#20084
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là:.......................................................Nam, nữ:...........................

Sinh ngày............/............./..............Nơi sinh: ................................................

Chứng minh nhân dân số:.........................Ngày cấp........../........../..........................................

Nơi cấp: .......................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).

Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.




Xác nhận của Tổ chức hành nghề công chứng

Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)



2. Đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người có yêu cầu đề nghị cấp thẻ công chứng viên chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; hoàn thiện hồ sơ và chuyển Bộ Tư pháp để giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Trường hợp người có yêu cầu mà không có điều kiện trực tiếp đến nộp hồ sơ, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay (Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

- Cách 3: Người có yêu cầu có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính (Trường hợp này giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực theo đúng quy định pháp luật).



Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (theo mẫu);

- Một ảnh chân dung (cỡ 2 cm x 3 cm);

- Thẻ công chứng viên cũ (trường hợp thay đổi nơi hành nghề công chứng; thẻ bị hư hỏng).



Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Công chứng viên đã được cấp thẻ nhưng thay đổi nơi hành nghề công chứng hoặc thẻ bị mất, thẻ bị hư hỏng (Công chứng viên nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề công chứng đăng ký hoạt động).



Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Thẻ công chứng viên (được cấp lại với số thẻ giữ nguyên nhưng ngày cấp mới).

           - Trường hợp từ chối (Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp), trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lệ phí: Không quy định

Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-04).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.


TP-CC-04

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Tên tôi là:...........................................................................................Nam, nữ:.........................

Sinh ngày............/............./.............. Nơi sinh: .........................................................................

Chứng minh nhân dân số:...........................................Ngày cấp........../........../.........................

Nơi cấp: .......................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................................................

Đã được bổ nhiệm công chứng viên theo Quyết định số:……/QĐ-BTP ngày ........./........../........... của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

Hiện đang hành nghề công chứng tại:....................(ghi rõ tên và địa chỉ tổ chức hành nghề công chứng).

Đã được cấp thẻ công chứng viên số:……………ngày tháng năm cấp…………..

Lý do cấp lại thẻ công chứng viên:………………………………………………..

Tôi cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.





Tỉnh (thành phố)...., ngày.......tháng......năm......

Người làm đơn

(ký và ghi rõ họ tên)



3. Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng (Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; hoàn thiện hồ sơ và chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.

Bước 3: Văn phòng công chứng nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Văn phòng công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Văn phòng công chứng có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;

- Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;

- Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây.



Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng

Lệ phí: Không quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
4. Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Đối với trường hợp chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng)

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Văn phòng công chứng chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Văn phòng công chứng nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Văn phòng công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Văn phòng công chứng có thể gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đăng ký hoạt động (theo mẫu);

- Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của địa phương cho phép chuyển đổi trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở.



Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động

Lệ phí: Không quy định

Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập): Mẫu TP-CC-05.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

- Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;

- Quyết định số 01/2008/QĐ - BTP ngày 20/02/2008 của Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng

TP-CC-05


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc





ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG

(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............

Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:




STT

Họ và tên

Năm sinh

Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm)

Chữ ký

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:....................................... .......... ngày............ /.............. /................đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng với các nội dung sau đây:

1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): .......................................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................................... ………….....................................................................................................................................

Điện thoại:.............................................. Fax:............................mail:.........................................

Website (nếu có):......................................................................................................................

3. Trưởng Văn phòng công chứng:

Họ và tên:.......................................................... Nam, nữ:..........................................................

Sinh ngày......../............/...................................................

Chứng minh nhân dân số:.................................................. Ngày cấp:......../........./...................

Nơi cấp:........................................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.............................................................................................

......................................................................................................................................................

Chỗ ở hiện nay:...........................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

 

 

Tỉnh (thành phố)...........,ngày.......tháng......năm......
Các công chứng viên thành viên
(Ký và ghi rõ họ tên)



III. Lĩnh vực Giám định tư pháp

1. Thành lập Văn phòng giám định tư pháp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Giám định viên tư pháp thành lập Văn phòng Giám định tư pháp chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; hoàn thiện hồ sơ và chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh để giải quyết.

Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin phép thành lập;

- Bản sao Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp;

- Dự thảo Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;

- Đề án thành lập Văn phòng giám định tư pháp phải nêu rõ mục đích thành lập; dự kiến về tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở; điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của bộ, cơ quan ngang bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam

          - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp

Lệ phí: Không quy định

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Giám định viên tư pháp được thành lập Văn phòng giám định tư pháp khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Có từ đủ 05 năm trở lên là giám định viên tư pháp trong lĩnh vực đề nghị thành lập Văn phòng;

+ Có Đề án thành lập theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật Giám định tư pháp.

- Trường hợp không được thành lập Văn phòng giám định tư pháp: Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.



2. Đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Văn phòng Giám định tư pháp chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị đăng ký hoạt động;

- Quy chế tổ chức, hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp;

- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp theo Đề án thành lập;

- Bản sao quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp đã có Quyết định cho phép thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp

Lệ phí: Không quy định

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Giám định tư pháp năm 2012.


PHẦN II - THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ

I. Lĩnh vực Công chứng

1. Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng) 

2. Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm)

3. Tạm đình chỉ hành nghề công chứng

4. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề công chứng

PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

I. Lĩnh vực đăng ký hộ tịch

1. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài  

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Công dân (cha, mẹ của trẻ) trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Công dân (cha, mẹ của trẻ) nếu không có điều kiện trực tiếp đến để đăng ký, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay (Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì giấy ủy quyền được thay thế bằng giấy tờ chứng minh mối quan hệ.



Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);

- Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay cho Giấy chứng sinh như:

+ Văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp sinh ra ở ngoài cơ sở y tế;

+ Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

- Giấy chứng nhận  kết hôn của cha, mẹ (nếu có đăng ký kết hôn);

- Giấy thoả thuận về chọn quốc tịch cho con (nếu cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con); Giấy thoả thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày ngày việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho trẻ em.

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực.

- Tên của trẻ em là tên Việt Nam hoặc tên nước ngoài tùy thuộc vào lựa chọn của cha mẹ.

          - Trường hợp lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho trẻ thì tên của trẻ là tên Việt Nam.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)


Họ và tên người khai: ...........................................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)........................................................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: .......................................................................................................



Đề nghị(1)...........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: .......... Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:............................................................

..................................................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).………………………………………………………………………………......................……………….

Dân tộc: Quốc tịch: …………………............…………………



Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………..............………………

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ............................................Năm sinh ................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………........................………………………………………………

Họ và tên mẹ: ………………………………………………..............……………………………………………….

Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ...............................................Năm sinh ………………………

Nơi thường trú/tạm trú: (2)…………………………………....................……………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)
..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………….



Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………..




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

( 4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

2. Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Công dân trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

- Cách 2: Công dân nếu không có điều kiện trực tiếp đến để đăng ký, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay (Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì giấy ủy quyền được thay thế bằng giấy tờ chứng minh mối quan hệ.



Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu);

- Bản sao Giấy khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây (Nếu không còn bản sao Giấy khai sinh thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan);

- Bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: Sổ hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên...



Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký lại việc sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVS)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc sinh của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính Giấy khai sinh và sổ đăng ký khai sinh đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………..



Đề nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:…………………………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày ...... tháng năm

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).
3. Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài   

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

- Cách 1: Trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (Trường hợp này giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

- Cách 2: Trường hợp người có yêu cầu mà không có điều kiện trực tiếp đến Sở Tư pháp để đăng ký, thì có thể ủy quyền cho người khác làm thay (Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, thì giấy ủy quyền được thay thế bằng giấy tờ chứng minh mối quan hệ.

- Cách 3: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính (Trường hợp này giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực theo đúng quy định pháp luật).

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (theo mẫu);

- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- Giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp phải xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Khai sinh

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong trường hợp bản chính Giấy khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú quá nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch hoặc điều chỉnh hộ tịch mà Sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh.



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh:



Đề nghị (1) cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………..................……………...

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ..........................................Năm sinh ...............................

Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………………….........….............……

Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………………………...................…

Dân tộc: ..............................Quốc tịch:............................................Năm sinh …………………….....

Nơi thường trú/tạm trú: (5)…………………………………………………………...............…………......……

Đã đăng ký khai sinh tại:…………………………………ngày…..tháng….năm…….

Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển số (6):.............................................................

Lý do xin cấp lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình



Làm tại: , ngày tháng năm

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)

...................................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)

(6) Chỉ khai khi biết rõ.

4. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Người có trách nhiệm đi khai tử trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký khai tử (theo mẫu);

- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử như:

+ Quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Trường hợp một người bị Toà án tuyên bố là đã chết);

+ Văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan y tế cấp huyện trở lên (Trường hợp người chết có nghi vấn);

+ Biên bản xác nhận việc chết của người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông (Đối với người chết trên phương tiện giao thông, biên bản phải có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên phương tiện giao thông đó);

+ Văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng (Đối với người chết tại nhà ở nơi cư trú).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- Giải quyết ngay trong ngày khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp phải xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng tử

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký khai tử (Mẫu TP/HT-2012-TKKTNN)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

-  Thời hạn đi đăng ký khai tử là 15 ngày, kể từ ngày chết.

-  Thân nhân người chết  (ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người chết) có trách nhiệm đi khai tử.

          - Trường hợp người chết không có thân nhân thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác hoặc là công dân trước khi chết đi khai tử.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị(1) đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5) do ...................

cấp ngày tháng năm

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm




Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)
............................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.

(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.


5. Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện:

Cách 1: Người có yêu cầu trực tiếp  nộp hồ sơ  tại Sở Tư pháp.

Cách 2: Người có yêu cầu đăng ký lại việc tử mà không có điều kiện trực tiếp đến Sở Tư pháp để đăng ký thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay (Việc ủy quyền phải bằng văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ).

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký lại việc tử (theo mẫu);

- Bản sao Giấy chứng tử đã cấp hợp lệ trước đây (Nếu không còn bản sao Giấy chứng tử thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan; bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về chữ ký của hai người làm chứng).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng tử

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký lại việc tử (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVT)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc đăng ký lại việc tử được thực hiện khi bản chính Giấy chứng tử và sổ đăng ký khai tử đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được.



          - Người yêu cầu đăng ký lại việc tử là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người chết.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị (1) đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết: (4)

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)

do cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại (6):

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển số: (7)…………………………..



Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) “ghi như hướng dẫn tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP”.

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.

(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).
6. Ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Người có yêu cầu trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu);

- Bản dịch chứng thực Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đã được được hợp pháp hóa lãnh sự).

- Bản photocopy hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu ghi chú kết hôn (cả bên vợ và chồng).



Số lượng hồ sơ: 02 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

(Trong trường hợp công dân Việt Nam vắng mặt khi làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì khi có yêu cầu công nhận việc kết hôn đó tại Việt Nam, Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn các bên kết hôn để làm rõ sự tự nguyện kết hôn của họ - Thời gian phỏng vấn không tính vào thời gian kể trên).



Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Xác nhận đã ghi chú vào sổ hộ tịch trong nước các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;

- Nghị định số 69/2006/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/07/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ

TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1)......................................................................................................ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:

Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Đã đăng ký kết hôn tại.......................................................................................................... theo(4)...........................................................................................số......................................do............................................................................... cấp ngày.........tháng ......năm ...........

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................




Làm tại: …………………, ngày tháng năm .....

Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
...................................................

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
7. Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Công dân chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và giải quyết.

Bước 3: Công dân nhận kết quả tại Sở Tư pháp.



Cách thức thực hiện: Công dân (cả hai bên nam nữ) trực tiếp nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp.

Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu);

- Bản sao Giấy Chứng nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây. Nếu không còn bản sao Giấy Chứng nhận kết hôn thì viết bản cam đoan về việc đã đăng ký, nhưng không còn lưu được sổ hộ tịch và chịu trách nhiệm về nội dung cam đoan (Bản cam đoan phải có xác nhận của 02 người làm chứng biết rõ về việc đã đăng ký kết hôn trước đây và có xác nhận của UBND cấp xã về chữ ký của 02 người làm chứng);

-  Bản photocopy hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của cả hai bên vợ và chồng;

-  Xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây (nếu trước đó đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã) khi không còn bản sao giấy chứng nhận kết hôn.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

- Trong trường hợp cần xác minh, thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn

Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng

Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (Mẫu TP/HT-2012-TKĐKLVKH)

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc kết hôn của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, nhưng bản chính giấy tờ hộ tịch và sổ đăng ký hộ tịch đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.



Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình, chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 06/02/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ , sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 17/2007/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Hà Nam quy định mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN

Kính gửi (1):

  Chúng tôi là:

Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 1.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương