TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7539 : 2005


(504) - PHỤ CHÚ THƯ MỤC (L)



tải về 0.86 Mb.
trang5/8
Chuyển đổi dữ liệu02.12.2017
Kích0.86 Mb.
#34957
1   2   3   4   5   6   7   8

13.4 (504) - PHỤ CHÚ THƯ MỤC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú thông báo sự có mặt của một hay nhiều thư mục, thư mục đĩa, thư mục phim, và/hoặc các loại tham chiếu thư mục khác trong tài liệu. Nó cũng có thể dùng để chỉ sự có mặt của thư mục trong tài liệu kèm theo đã được mô tả trong biểu ghi. Đối với những tài liệu nhiều tập, kể cả các xuất bản phẩm nhiều kỳ, thì phụ chú có thể liên quan đến tất cả các tập hoặc chỉ liên quan đến một tập hay một số riêng lẻ.

Các phụ chú tham chiếu cho bảng tra vụ án, quy chế, quy định không ghi ở trường này. Chúng được ghi ở trường 500 (Phụ chú chung). Trường 504 cũng được sử dụng khi xuất hiện bảng tra trong phụ chú thư mục. Nếu phụ chú đề cập đến nội dung thêm vào thư mục, và thư mục không đủ quan trọng để lập một phụ chú riêng, thì phụ chú được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung). Trong trường hợp nếu như không chắc chắn phụ chú có phải là phụ chú thư mục hay không, thì nên sử dụng trường 500 (Phụ chú chung), không nên sử dụng trường 504.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phụ chú thư mục (KL)

$b Số lượng tài liệu tham khảo (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con $a của trường 504 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.

Mẫu hiển thị cố định - Không có mẫu hiển thị cố định trong trường này, các dẫn thuật/dẫn từ như Thư mục: , Âm thanh đồ hoạ: ,... được nhập trong biểu ghi MARC như một phần dữ liệu của trường.

13.5 (505) - PHỤ CHÚ NỘI DUNG ĐƯỢC ĐỊNH DẠNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú nội dung được định dạng. Thông tin nội dung có thể được mã hoá ở một hoặc hai mức độ: cơ sở hoặc nâng cao. Phụ chú nội dung thường chứa nhan đề của các tác phẩm riêng lẻ, hoặc các phần của tài liệu, và cũng có thể bao gồm thông tin trách nhiệm của tác phẩm hoặc của các phần. Số tập và các định danh thứ tự khác cũng được nhập trong phụ chú nội dung, nhưng số chương thì thường được bỏ qua. Đối với một số tài liệu, dữ liệu có thể bao gồm đặc trưng vật lý (thí dụ như trang, tờ, tranh ảnh trong từng phần) thường được đưa vào các trường phụ chú hoặc vùng mô tả khác.

Đối với tài liệu hỗn hợp và tài liệu được kiểm soát lưu trữ, thì trường này có thể bao gồm cả bảng mục lục nội dung trợ giúp cho việc tra cứu.

Phụ chú nội dung không định dạng được nhập vào trường 500 (Phụ chú chung).

Phụ chú thường được hiển thị và/hoặc in với dẫn thuật hoặc dẫn từ được tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển mẫu hiển thị cố định

0 Nội dung đầy đủ

1 Nội dung không đầy đủ

2 Nội dung từng phần

Chỉ thị 2

Mức độ định danh nội dung

# Cơ bản

0 Chi tiết

Mã trường con

$a Phụ chú nội dung (KL)

$g Thông tin khác (L)

$r Thông tin trách nhiệm (L)

$t Nhan đề (L)

$u URL (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 505 kết thúc bởi một dấu chấm khi trường chứa nội dung đầy đủ hoặc một phần, trừ khi có dấu phân cách khác hoặc dấu ngoặc nhọn (< >) xuất hiện hoặc trừ khi nội dung được tiếp tục xuất hiện trong các lần lặp khác của trường 505. Nếu trường chứa nội dung không đầy đủ, thì không có dấu chấm, trừ khi từ cuối cùng kết thúc bởi một chữ cái/từ viết tắt kết thúc bằng một dấu chấm.

Trong các biểu ghi được biên mục theo AACR 2, có một khoảng trống, hai dấu gạch ngang và khoảng trống ( -- ) đặt ở giữa mỗi yếu tố trong phụ chú nội dung, trừ khi mã trường con/dấu phân cách kết thúc không có khoảng trống. Trong các biểu ghi trước AACR 2, các yếu tố được phân cách bằng một dấu chấm và hai gạch ngang (.--).

Phụ chú nội dung cũng có thể chứa các dấu phân cách theo quy định của ISBD (thí dụ, thông tin trách nhiệm được phân cách bằng khoảng trống-dấu gạch xiên-khoảng trống ( / )).

Dữ liệu tạm thời: Dấu ngoặc nhọn (<...>) thường được sử dụng để chỉ các tập riêng lẻ trong các phụ chú nội dung mà có thể được thay đổi. Có ba khoảng trống trước khi đóng dấu ngoặc nhọn. Có một khoảng trống sau dấu ngoặc nhọn đóng trừ khi dấu ngoặc nhọn này là ký tự cuối cùng của trường.

505 1#$av.1 - <4 > proceedings.

505 0#$apt. 1. Historical study. v. 1, Text. v. 2, Notes – pt. 2. Annexes: alphabetic repertory of nobles families

Mẫu hiển thị cố định: Dẫn thuật/dẫn từ như Nội dung:, Nội dung chọn lọc: ,.. không có trong biểu ghi MARC.

Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.

Chỉ thị 1 Mẫu hiển thị cố định

0 Nội dung:

1 Nội dung không đầy đủ:

2 Nội dung chọn lọc:

13.6 (520) - TÓM TẮT/ CHÚ GIẢI (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin không định dạng mô tả nội dung tổng quát và phạm vi của tài liệu được mô tả. Nội dung phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với một dẫn thuật/dẫn tố được tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển mẫu hiển thị cố định

# Tóm tắt/chú giải

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Nội dung bài tóm tắt/chú giải (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 520 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.

Mẫu hiển thị cố định: Dẫn thuật/dẫn tố như Tóm tắt/chú giải: không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định cùng với giá trị khoảng trống (#) của chỉ thị 1.

Chỉ thị 1 Mẫu hiển thị cố định

# Tóm tắt/chú giải



13.7 (521) - PHỤ CHÚ ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về đối tượng sử dụng tài liệu. Nó được sử dụng chủ yếu khi nội dung của tài liệu được xác định phù hợp với một đối tượng hoặc trình độ học vấn cụ thể (thí dụ học sinh tiểu học). Nó được sử dụng để cho biết mức độ quan tâm hoặc say mê và các đặc trưng của người học. Đối với một số dạng tài liệu, thông tin về đối tượng sử dụng và trình độ học vấn có thể được ghi dưới dạng mã hoá ở trường 008/22 (Đối tượng sử dụng). (Ghi chú: Nếu là các tệp tin hoặc biểu ghi về tài liệu nhìn thì cả hai thông tin về lứa tuổi quan tâm và cấp lớp học đọc hoặc mức độ quan tâm sẽ xuất hiện ở trường 521, trường 008/22 được mã hoá dựa trên thông tin về tuổi quan tâm hoặc mức độ quan tâm). Các phụ chú về sự hạn chế truy cập được nhập ở trường 506 (Phụ chú về hạn chế truy cập).

Phụ chú đôi khi được hiển thị và/hoặc in cùng với dẫn thuật được tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển mẫu hiển thị cố định

# Đối tượng sử dụng

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Đối tượng sử dụng (L)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 521 kết thúc bởi một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.

Mẫu hiển thị cố định: Các dẫn thuật như Đối tượng sử dụng:, Cấp độ lớp học đọc:,.. không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 1.

Chỉ thị 1 Mẫu hiển thị cố định

# Đối tượng sử dụng:

Dữ liệu của trường

521 ##Sinh viên Đại học Mỏ - Địa chất.

Hiển thị nội dung:



Đối tượng sử dụng: Sinh viên Đại học Mỏ - Địa chất.

13.8 (534) - PHỤ CHÚ NGUYÊN BẢN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin mô tả nguyên bản của tác phẩm. Phiên bản được mô tả ở phần chính của biểu ghi thư mục. Các chi tiết liên quan đến nguyên bản được ghi ở trường 534 khi chúng khác với thông tin mô tả phiên bản.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tiêu đề mô tả chính của nguyên bản (KL)

$b Thông tin về lần xuất bản của nguyên bản (KL)

$c Địa chỉ xuất bản của nguyên bản (KL)

$e Mô tả vật lý của nguyên bản (KL)

$p Lời dẫn (KL)

$t Nhan đề chính của nguyên bản (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 534 kết thúc bởi một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.

13.9 (538) - PHỤ CHÚ THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về hệ thống của một tài liệu. Những thông tin này bao gồm sự có hoặc không có của một vài loại mã hoặc đặc trưng vật lý của tệp tin như mật độ ghi, các yếu tố về hạn chế, tính chẵn và khu vực khoá. Đối với phần mềm, các thông tin về hệ thống có thể bao gồm dữ liệu về ngôn ngữ lập trình của phần mềm, các yêu cầu đối với máy tính (thí dụ, các yêu cầu về loại máy và nhà sản xuất, hệ điều hành, hoặc bộ nhớ), và thiết bị ngoại vi (thí dụ, ổ băng, số đĩa hoặc băng từ, số thiết bị đầu cuối hoặc thiết bị ngoại vi, phần mềm trợ giúp, hoặc thiết bị liên quan) có thể đặt ở trường này. Đối với tài liệu nghe nhìn và âm thanh, trường này chứa thông tin về tên thương mại hoặc hệ thống ghi (thí dụ, VHS), độ phân giải và tần số điều biến.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phụ chú thông tin về hệ thống (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 538 kết thúc bởi một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.



13.10 (546) - PHỤ CHÚ NGÔN NGỮ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về ngôn ngữ của tài liệu được mô tả. Trường này cũng được dùng để mô tả bộ chữ cái, bộ chữ viết hoặc các hệ thống ký hiệu khác xuất hiện trong biểu ghi. Thông tin mã hoá về ngôn ngữ được được nhập vào vị trí trường 008/35-37 (Ngôn ngữ) và trường 041 (Mã ngôn ngữ).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phụ chú ngôn ngữ (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách-Trường 546 kết thúc bởi một dấu chấm, trừ khi có một dấu phân cách khác xuất hiện.

14. Các trường truy cập chủ đề (6XX)



14.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Các trường 6XX chứa các đề mục và thuật ngữ truy cập chủ đề. Phần lớn các trường này chứa tiêu đề bổ sung chủ đề hoặc thuật ngữ truy cập dựa trên danh sách và các tệp tiêu đề có kiểm soát được xác định trong chỉ thị 2 (Hệ thống đề mục chủ đề/Từ điển từ chuẩn) hoặc trong trường con $2 (Nguồn đề mục chủ đề hoặc thuật ngữ). Một trường chứa dữ liệu truy cập chủ đề không kiểm soát.

Với các tài liệu hỗn hợp hoặc các sưu tập được kiểm soát lưu trữ, việc sử dụng đáng kể trường 6XX là để phản ánh nội dung chủ đề của tài liệu được mô tả bằng các thuật ngữ hoặc tiêu đề có kiểm soát và không kiểm soát. Các trường 7XX thường ít được sử dụng để phục vụ cho việc truy cập.

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như quy ước nhập dữ liệu cho các trường 600, 610, 611 và 630 được nêu trong các phần Thông tin chung: X00, X10, X11 và X30. Chỉ thị 2 được mô tả trong phần riêng cho từng trường. Tất cả các định danh nội dung cho các trường 650-658 được mô tả trong phần riêng cho từng trường.

14.2 (600) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHỦ ĐỀ - TÊN CÁ NHÂN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên cá nhân được sử dụng làm tiêu đề bổ sung chủ đề. Các tiêu đề bổ sung chủ đề được gán cho biểu ghi thư mục để cho phép truy cập, được xây dựng theo các nguyên tắc và hướng dẫn biên mục chủ đề được thiết lập. Tên cá nhân của những người chịu trách nhiệm về nội dung trí tuệ của tác phẩm, tài liệu (tác giả, biên tập, người dịch,v.v..) được nhập vào trường 100 hoặc 700. Trường 600 có thể được dùng bởi bất kỳ một cơ quan lập đề mục chủ đề nào dựa trên các danh sách và tệp tiêu đề có kiểm soát được xác định trong vị trí chỉ thị 2 hoặc trường con $2 (Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên cá nhân

0 Tên riêng

1 Họ


3 Dòng họ

Chỉ thị 2

Đề mục chủ đề/Từ điển từ chuẩn

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Tên cá nhân (KL)

$b Thứ bậc (KL)

$c Danh hiệu, chức danh và từ khác đi kèm với tên (L)

$d Năm tháng có liên quan đến một tên (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$u Tên cơ quan, tổ chức hoặc địa chỉ tác giả (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (L)

14.3 (610) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHỦ ĐỀ - TÊN TẬP THỂ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên tập thể được sử dụng làm tiêu đề bổ sung chủ đề. Đây là tên tập thể được bàn đến, nói đến hoặc giới thiệu trong tài liệu. Các tiêu đề bổ sung chủ đề được gán cho biểu ghi thư mục cho phép truy cập biểu ghi được xây dựng phù hợp với các nguyên tắc và hướng dẫn biên mục chủ đề được thiết lập. Tên tập thể liên quan đến trách nhiệm về nội dung trí tuệ của tài liệu được nhập trong trường 110 (điều 8.2.2) hoặc 710 (điều 15.3). Trường 610 có thể được dùng bởi bất kỳ một cơ quan lập đề mục chủ đề nào dựa trên danh sách và các tệp kiểm soát tính nhất quán được xác định trong vị trí của chỉ thị 2 hoặc trường con $2 (Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ).

Tên hội nghị mà không được nhập như tên cơ quan trực thuộc cho tên tập thể thì được nhập trong trường 611 (điều 14.4).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên tập thể làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Đề mục chủ đề /Từ điển từ chuẩn

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Tên tập thể hoặc tên pháp quyền (KL)

$b Tên đơn vị trực thuộc (L)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Mẫu hiển thị cố định

- Dấu gạch ngang đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z.

Dấu gạch ngang đi trước Phụ đề trong đề mục chủ đề không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z. Nội dung trường:

610 27$aLutheran Church $xDoctrines $vEarly works to 1800 $2lcsh.

Thí dụ hiển thị:

Lutheran Church - Doctrines - Early works to 1800.

14.4 (611) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHỦ ĐỀ - TÊN HỘI NGHỊ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên hội nghị được sử dụng làm tiêu đề bổ sung chủ đề. Đây là tên hội nghị được nói đến, bàn đến trong nội dung tài liệu. Các tiêu đề bổ sung chủ đề được gán cho biểu ghi thư mục để cho phép truy cập biểu ghi, được xây dựng tuân theo hướng dẫn biên mục và lập chủ đề được thiết lập. Tên hội nghị liên quan đến nội dung trí tuệ của tài liệu được nhập trong các trường 111 (điều 8.3.2) và trường 711 (điều 15.4). Tên Trường 611 có thể được dùng bởi bất kỳ một cơ quan lập đề mục chủ đề nào dựa trên danh sách và tệp kiểm soát tính nhất quán được xác định trong vị trí của chỉ thị 2 hoặc trường con $2 (Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ).

Tiêu đề bổ sung chủ đề cho tên hội nghị được nhập để làm thành phần phụ trợ cho tên tập thể được nhập trong trường 610 (điều 14.3)

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên hội nghị làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Hệ thống đề mục chủ đề /Từ điển từ chuẩn

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Tên hội nghị hoặc tên pháp quyền (KL)

$c Nơi họp (KL)

$d Năm họp (KL)

$e Đơn vị trực thuộc (L)

$n Số thứ tự phần / loại / kỳ họp (L)

$q Tên của hội nghị theo sau tên pháp quyền (KL)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Mẫu hiển thị cố định

[Dấu gạch ngang (-) đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z]

Dấu gạch ngang đi trước Phụ đề trong đề mục chủ đề không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z.

Nội dung trường:

610 27$aPurdue Pest Control Conference $vPeriodicals $2lcsh

Thí dụ hiển thị:

Purdue Pest Control Conference - Periodicals.



14.5 (650) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHỦ ĐỀ - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thuật ngữ chủ đề được sử dụng làm tiêu đề bổ sung chủ đề. Các tiêu đề bổ sung chủ đề có thể chứa các thuật ngữ chủ đề chung, bao gồm cả các tên sự kiện và đối tượng. Các tiêu đề bổ sung chủ đề được gán cho biểu ghi thư mục tuân thủ các quy tắc xây dựng hệ thống đề mục chủ đề hoặc từ điển từ chuẩn (như Đề mục chủ đề Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCSH), Đề mục chủ đề Thư viện y học quốc gia (MeSH)). Trường 650 có thể được dùng bởi bất kỳ một cơ quan lập đề mục chủ đề nào dựa trên danh sách và tệp kiểm soát tính nhất quán được xác định trong vị trí của chỉ thị 2 hoặc trường con $2 (Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ).

Nhan đề (như Bible and atheism), địa danh (như Iran in the Koran) hoặc tên tập thể (như Catholic Church and humanism) được sử dụng trong cụm từ của đề mục chủ đề cũng được nhập trong trường 650.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Cấp độ của chủ đề

# Không có thông tin

Chỉ thị 2

Hệ thống đề mục chủ đề /Từ điển từ chuẩn

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

Phần thuật ngữ chính

$a Thuật ngữ chủ đề hoặc địa danh (KL)

$b Thuật ngữ chủ đề theo sau địa danh (KL) Phần phụ đề

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L) Trường con điều khiển

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 650 kết thúc với dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn. Nếu trường con cuối cùng là trường con $2, thì dấu phân cách đứng trước trường con này.

650 #7$aNguồn tin. $2btkkhcn

650 #7$aVietnamese literature $xHistory and criticism $20th century. $2lcsh.

650 #7$aBallads, English $zHudson River Valley (N.Y. and N.J.). $2lcsh

Phần thuật ngữ chính đi sau là Phụ đề không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi phần thuật ngữ chính này kết thúc bởi một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc thời gian mở.

650 #7$aMưa $zTP Hồ Chí Minh $zĐồng Nai $vBản đồ. $2btkkhcn

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo từ các chữ cái đầu

650 #7$aKhổ mẫu MARC. $2btkkhcn

650 #7$aC.O.D. shipments. $2lcsh

Để một khoảng trống giữa chữ cái cuối cùng và đầu tiên nếu từ viết tắt có từ hai từ đơn. Phần thuật ngữ chính chứa thời gian còn để mở kết thúc bởi một khoảng trống khi có một Phụ đề chủ đề đứng sau nó.

650 #7$aIsrael-Arab Border Cinflicts, 1949- $xChronology.

Mẫu hiển thị cố định

[Dấu gạch ngang (-) đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y hoặc $z]

Dấu gạch ngang đi trước Phụ đề trong đề mục chủ đề không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z.

Nội dung trường :

650 #4$aNhà thơ cổ điển$zViệt Nam.

650 #4$aChọn giống ngô$xCơ sở sinh lý.

650 #7$aNuclear energy$xHistory. $2lcsh

Mạo từ đi đầu - Các mạo từ đi đầu (như The) ở đầu các trường tiêu đề bổ sung chủ đề thường được bỏ qua trong nhiều ngôn ngữ (trừ khi chủ định ghi mạo từ).

Các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt ở đầu các trường được giữ nguyên. Lưu ý, các ký tự này thường được bỏ qua khi sắp xếp.

650 #7$aAl Murrah (Arab tribe) $2lcsh

14.6 (651) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG CHỦ ĐỀ - ĐỊA DANH (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa địa danh được sử dụng làm tiêu đề bổ sung chủ đề. Các tiêu đề bổ sung chủ đề được gán cho biểu ghi thư mục tuân thủ các quy tắc biên mục và hệ thống đề mục chủ đề hoặc từ điển từ chuẩn (như Đề mục chủ đề Thư viện Quốc hội Hoa Kỳ (LCSH), Đề mục chủ đề Y học (MeSH)). Trường 651 có thể được dùng bởi bất kỳ một cơ quan lập đề mục chủ đề nào dựa trên danh sách và tệp kiểm soát tính nhất quán được xác định trong vị trí của chỉ thị 2 hoặc trường con $2 (Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ).

Tên pháp quyền đứng một mình hoặc có một Phụ đề đi sau được nhập trong trường 651. Tên pháp quyền thể hiện một thực thể thiên chúa giáo/giáo sĩ được nhập vào trường 610 (điều 14.3). Tên tập thể, Phụ đề hình thức, nhan đề của tác phẩm và/hoặc tên khu vực của thành phố theo sau dưới một tên pháp quyền được nhập vào trường 610 (điều 14.3). Địa danh được sử dụng trong các cụm đề mục chủ đề được nhập trong trường 650 (điều 14.5).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Đề mục chủ đề /Từ điển từ chuẩn

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

Phần tên


$a Địa danh (KL) Phần Phụ đề

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

Trường con điều khiển

$2 Nguồn của đề mục hoặc thuật ngữ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 651 kết thúc bởi một dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn. Nếu trường con cuối cùng là trường con $2 thì dấu phân cách đứng trước trường con này.

651 #7$aThái Bình. $2btkkhcn

651 #7$aNew York (N.Y.) $2lcsh

651 #7$aUnited States $xEconomic policy $y1993- $2lcsh

Địa danh có Phụ đề đi sau không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi tên này kết thúc bởi chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc thời gian mở.

651 #7$aLouisiana $xPolitics and government $vAnecdotes. $2lcsh

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo từ các chữ cái đầu

651 #7$aWashington (D.C.) $2lcsh

Để một khoảng trống giữa chữ cái trước và sau nếu từ viết tắt có từ hai từ đơn trở lên.

650 #7$aVienna (W.Va.) $2lcsh

Phần tử dữ liệu chứa một thời gian để ngỏ kết thúc bằng một khoảng trống khi nó có một Phụ đề đi kèm ở sau.

651 #4$aViệt Nam $xQuan hệ quốc tế $y1945- $vTuyển tập.

651 #7$aUnited States $xForeign relations$ y1993- $vPeriodicals $2lcsh

Mẫu hiển thị cố định -

- [Dấu gạch ngang đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y hoặc $z]

Dấu gạch ngang đi trước Phụ đề trong đề mục chủ đề không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z. Nội dung trường:

651 #7$aViệt Nam $xLịch sử $yThế kỷ 15. $2btkkhcn

Nội dung trường:

651 #7$aWashington (D.C.) $xHistory $vPeriodicals. $2lcsh

Mạo từ đi đầu - Các mạo từ đi đầu (như Le, Les, The,...) ở đầu các trường tiêu đề bổ sung địa lý thường được bỏ qua trong nhiều ngôn ngữ (trừ khi chủ định ghi mạo từ).

651 #7$aLos Angeles

Các dấu phụ hoặc ký tự đặc biệt ở đầu các trường được giữ nguyên. Lưu ý, các ký tự này thường được bỏ qua khi sắp xếp.

651 #7$aHamat (Extinct city) $2lcsh


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương