TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7539 : 2005



tải về 0.86 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu02.12.2017
Kích0.86 Mb.
#34957
1   2   3   4   5   6   7   8

6.1. Thông tin chung

Các trường điều khiển chứa các con số và những thông tin điều khiển khác ở dạng mã. Những thông tin này sử dụng trong quá trình xử lý biểu ghi biên mục đọc máy. Những trường này không có chỉ thị và trường con.

Đối với trường có độ dài cố định với các loại thông tin mã hoá, những yếu tố dữ liệu đặc thù được xác định theo vị trí. Những giải thích chi tiết hơn về những yếu tố dữ liệu xác định theo vị trí được mô tả trong những phần cụ thể của từng trường.

6.2. (001) - SỐ KIỂM SOÁT (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Trường này chứa số kiểm soát do tổ chức tạo lập, sử dụng hoặc phổ biến biểu ghi gán cho biểu ghi. Để trao đổi dữ liệu, mỗi cơ quan cần quy định cấu trúc số kiểm soát và những quy ước nhập dữ liệu của riêng mình. Mã của cơ quan gán số kiểm soát ở trường 001 được nhập trong trường 003 (điều 6.3).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường không có chỉ thị và trường con. Cơ quan tạo lập biểu ghi cần quy định cụ thể cấu trúc của số kiểm soát. Trong nhiều trường hợp, số kiểm soát do hệ thống tự động tạo ra.

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dữ liệu trường 001 có thể được hệ thống tự động tạo ra.

6.3. (003) - MÃ CƠ QUAN GÁN SỐ KIỂM SOÁT (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Trường này chứa mã của tổ chức gán số kiểm soát biểu ghi ở trường 001 (điều 6.2).

Khi số kiểm soát trong trường 001 thay đổi, cơ quan quản lý biểu ghi phải đảm bảo rằng mã cơ quan trong trường 003 phải được cập nhật, đảm bảo sự liên quan đến số kiểm soát trong trường 001.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường không có chỉ thị và trường con.

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dữ liệu của trường 003 được nhập bằng chữ hoa hoặc chữ thường.



6.4. (005) - NGÀY VÀ THỜI GIAN GIAO DỊCH LẦN CUỐI VỚI BIỂU GHI (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Trường này chứa 16 ký tự mô tả ngày và thời gian của lần giao dịch gần nhất với biểu ghi. Dữ liệu ngày và thời gian dùng để xác định phiên bản của biểu ghi. Dữ liệu này được ghi theo ISO 601 Trình bày ngày và thời gian.

Ngày tháng năm được trình bày bằng 8 ký tự theo mẫu yyyymmdd (4 ký tự cho năm (yyyy), 2 ký tự cho tháng (mm) và 2 ký tự cho ngày (dd)).

Thời gian trình bày 8 ký tự theo mẫu hhmmss.f (2 ký tự cho giờ (hh), hai ký tự cho phút (mm), 2 ký tự cho giây (ss) và 2 ký tự cho phần trăm giây tính cả dấu chấm). Thời gian trong ngày được tính theo 24 giờ (từ 00-23).

Giá trị ngày mà lần đầu tiên biểu ghi được đưa vào hệ thống được nhập vào vị trí trường 008/00-05 (6 ký tự). Dữ liệu này về thời gian biểu ghi được tạo lập sẽ không thay đổi trong khi dữ liệu trong trường 005 sẽ thay đổi sau mỗi lần có thao tác với biểu ghi.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường không có chỉ thị và trường con.

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dữ liệu của trường 005 thường được hệ thống tạo ra vào thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc phiên giao dịch mới nhất với biểu ghi.



6.5. (008) - CÁC YẾU TỐ DỮ LIỆU CÓ ĐỘ DÀI CỐ ĐỊNH

6.5.1 .Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Trường này chứa 40 vị trí ký tự (00-39) cung cấp thông tin ở dạng mã về biểu ghi như một tổng thể và các khía cạnh biên mục cụ thể của tài liệu được mô tả. Các yếu tố dữ liệu mã hoá này có ích cho mục đích quản trị dữ liệu và tìm tin.

Trong tiêu chuẩn này, các vị trí ký tự được mô tả theo trật tự : các vị trí 00-17 và 35-39 của trường 008 cho tất cả các dạng tài liệu được mô tả trước tiên, tiếp theo là bảy nhóm của các phần riêng biệt mô tả các vị trí ký tự 18-34, mỗi nhóm liên quan đến một dạng tài liệu được mô tả.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí tuỳ thuộc dạng tài liệu.

Mô tả các yếu tố dữ liệu cho các vị trí 18-34 của trường 008 được trình bày trong bảy phần riêng biệt phù hợp với mỗi loại hình tài liệu sau đây: Sách, Tệp tin, Bản đồ, Âm nhạc, Xuất bản phẩm nhiều kỳ, Tài liệu nhìn, Tài liệu hỗn hợp.

6.5.2 (008) - TẤT CẢ CÁC LOẠI TÀI LIỆU (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Các vị trí ký tự 00-17 và 35-39 của trường 008 được quy định giống nhau cho tất cả các loại tài liệu. Giá trị ở các vị trí ký tự 18-34 của trường 008 thay đổi tùy theo mã loại biểu ghi (dạng biểu ghi) ở vị trí Đầu biểu/06 và mã cấp thư mục ở vị trí Đầu biểu/07. Một số yếu tố dữ liệu được quy định giống nhau cho các trường 008. Khi các yếu tố dữ liệu tương tự được định nghĩa gộp vào trường 008 cho các dạng biểu ghi/cấp thư mục khác nhau, thông thường chúng có cùng các vị trí ký tự của trường 008.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí ký tự.

00-05 Ngày tạo lập biểu ghi

06 Loại năm/tình trạng xuất bản

| Không có ý định mã hóa

Năm đơn

e Năm cụ thể



s Chỉ biết năm/năm gần chắc chắn

Nhiều năm

i Năm gộp của sưu tập

m Nhiều năm

r Năm in lại/số in lại và năm gốc

t Năm xuất bản và năm bản quyền

Tình trạng xuất bản phẩm nhiều kỳ

c Xuất bản phẩm nhiều kỳ còn đang được xuất bản

d Xuất bản phẩm nhiều kỳ đã đình bản

u Tình trạng không biết

07-10 Năm một

1-9 Số của năm

# Không áp dụng

u Năm không biết hoàn toàn hoặc một phần

| Không có ý định mã hoá

11-14 Năm hai

1-9 Số của năm

# Không áp dụng

u Năm không biết hoàn toàn hoặc một phần

| Không có ý định mã hoá

15-17 Nơi xuất bản, sản xuất, thực hiện

18-34 Các yếu tố mã hoá riêng theo loại hình tài liệu

35-37 Mã ngôn ngữ

38 Biểu ghi được sửa đổi

# Không sửa đổi

| Không có ý định mã hoá

39 Nguồn biên mục

# Cơ quan biên mục quốc gia

d Khác

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU



Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào dạng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự. Vị trí ký tự không có dữ liệu được thay bằng khoảng trống (#).



6.5.3 (008) - SÁCH (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Các mã của vị trí trường 008/18-34 được sử dụng cho sách khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) hoặc t (Tài liệu ngôn ngữ chép tay) và Đầu biểu/07 (Cấp thư mục) chứa mã a (Phần hợp thành của chuyên khảo), c (Sưu tập) hoặc m (Chuyên khảo). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được quy định giống nhau trong tất cả các trường 008 và đã được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí. Các vị trí ký tự (008/18-34)

18-22 Không xác định

| Không có ý định mã hóa

23 Hình thức tài liệu

# Không thuộc các dạng sau

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d In khổ lớn

f Chữ nổi

r Khổ in thông thường

s Tài liệu điện tử

| Không có ý định mã hóa

24 - 34 Không xác định

| Không có ý định mã hóa

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Chữ hoa - Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.



6.5.4 (008) - TỆP TIN (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Các mã về tệp tin của vị trí trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã m (Tệp tin). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được quy định giống nhau trong toàn bộ trường 008 và được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18-25 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

26 Loại tệp tin a Dữ liệu số

b Chương trình máy tính

c Trình bày

d Tài liệu

e Dữ liệu thư mục

f Phông chữ

g Trò chơi

h Âm thanh

i Đa phương tiện tương tác

j Hệ thống hoặc dịch vụ trực tuyến

m Tổ hợp


u Không biết

z Khác


| Không có ý định mã hoá

27-34 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.



6.5.5 (008) - BẢN ĐỒ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Mã dùng cho bản đồ của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã e (tài liệu đồ hoạ/bản đồ) hoặc f (Tài liệu đồ hoạ vẽ tay/bản đồ). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống như ở tất cả các trường 008 và được mô tả trong điều 6.5.2

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18-24 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

25 Loại bản đồ

a Bản đồ tờ rời

b Tùng thư bản đồ

c Bản đồ xuất bản nhiều kỳ

d Bản đồ hình cầu

e Atlát

f Bản đồ là phụ lục rời của tài liệu khác



g Bản đồ là một phần của tài liệu khác

u Không biết

z Khác

| Không có ý định mã hóa



26-28 Không xác định

| Không có ý định mã hóa

29 Hình thức vật lý của bản đồ (006/12)

# Không thuộc loại dưới đây

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d In khổ lớn

f Chữ nổi

r In khổ ấn phẩm thông thường

s Điện tử

| Không có ý định mã hóa

30-34 Không xác định

| Không có ý định mã hóa

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Mã chữ cái được nhập theo thứ tự vần chữ cái từ a đến z.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.

6.5.6 (008) - BẢN NHẠC (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Mã dành cho bản nhạc của trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã c (Bản nhạc in), d (Bản nhạc chép tay), i (Ghi âm không phải âm nhạc) hoặc j (Ghi âm âm nhạc). Các vị trí 01-17 và 35-39 của trường 008 được định nghĩa giống như ở tất cả các trường 008 và được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18-12 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

23 Hình thức vật lý của bản nhạc

# Không thuộc các loại dưới đây

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d Khổ in lớn

f Chữ nổi

r Khổ in thông thường

s Điện tử

| Không có ý định mã hoá

24-34 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.



6.5.7 (008) - XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Mã dành cho xuất bản phẩm nhiều kỳ của trường 008/18-34 được sử dụng khi trường Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã a (Tài liệu ngôn ngữ) và khi trường Đầu biểu/07 chứa mã b (Phần hợp thành của xuất bản phẩm nhiều kỳ) hoặc mã s (Xuất bản phẩm nhiều kỳ). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống như tất cả các vị trí khác của trường 008 được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; Các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18-20 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

21 - Dạng xuất bản phẩm nhiều kỳ

# Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

M Tùng thư chuyên khảo

N Báo

P Xuất bản phẩm định kỳ



| Không có ý định mã hoá

22 Hình thức nguyên bản

| Không có ý định mã hoá

23 Hình thức của tài liệu

# Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d In khổ lớn

e Dạng báo

f Chữ nổi

r Khổ in thông thường

s Điện tử

| Không có ý định mã hoá

24-34 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa- Mã chữ cái được nhập vào bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.

6.5.8 (008) - TÀI LIỆU NHÌN (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Các mã tài liệu nhìn của vị trí trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí Đầu biểu/06 (Loại biểu ghi) chứa mã g (Tài liệu chiếu hình), mã k (Đồ hoạ hai chiều không chiếu), mã o (Bộ tài liệu), hoặc mã r (Vật thể nhân tạo hoặc đối tượng ba chiều gặp trong tự nhiên). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống nhau cho các trường 008 được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; Các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18-28 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

29 Hình thức của tài liệu nhìn

# Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d Khổ in lớn

f Chữ nổi

r Khổ in thông thường

s Điện tử

| Không có ý định mã hoá

30-34 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Mã chữ cái được nhập bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.



6.5.9 (008) - TÀI LIỆU HỖN HỢP (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI VỊ TRÍ KÝ TỰ

Mã tài liệu hỗn hợp của vị trí trường 008/18-34 được sử dụng khi vị trí trường Đầu biểu/06 (loại biểu ghi) chứa mã p (Tài liệu hỗn hợp). Các vị trí từ 01-17 và 35-39 của trường 008 được xác định giống như cho tất cả các loại tài liệu được mô tả trong điều 6.5.2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Trường 008 không có chỉ thị và trường con; Các yếu tố dữ liệu được xác định theo vị trí.

18 -22 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

23 Hình thức vật lý của tài liệu

# Không thuộc một trong các hình thức dưới đây

a Vi phim

b Vi phiếu

c Vi phiếu mờ

d Khổ in lớn

f Chữ nổi

r Khổ in thông thường

s Điện tử

| Không có ý định mã hoá

24 -34 Không xác định

| Không có ý định mã hoá

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Mã chữ cái được nhập bằng chữ thường.

Độ dài trường - Trường 008 luôn luôn chứa 40 vị trí ký tự.

7. Các trường số và mã (01X - 09X)

7.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường 01X-09X chứa các chỉ số chuẩn, chỉ số phân loại, các mã, số, các yếu tố dữ liệu liên quan tới biểu ghi.

7.2 (013) - SỐ SÁNG CHẾ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin được dùng để quản lý thông tin về sáng chế. Ngoài thông tin sáng chế, trường này có thể chứa thông tin liên quan đến chứng nhận của người sáng chế, chứng nhận giải pháp hữu ích, các kiểu dáng, sáng chế hoặc chứng nhận bổ sung, chứng nhận bổ sung của người có sáng chế, chứng nhận bổ sung về giải pháp hữu ích, và các đăng ký được xuất bản đối với bất kỳ một loại tài liệu nói trên. Tài liệu sáng chế được gán số và ngày tháng liên quan đến quá trình đăng ký xét và được công nhận các quyền pháp lý về lợi ích từ một sáng chế hoặc phát minh. Trường này cũng chứa thông tin cho biết tình trạng của tài liệu sáng chế và nước cấp. Trường này lặp khi có từ hai số trở lên đi cùng với tài liệu sáng chế.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Số sáng chế (KL)

$b Mã nước cấp (KL)

$c Loại số (KL)

$d Ngày cấp (L)

$f Bên lập tài liệu (nước, tổ chức làm đơn) (L)



7.3 (015) - SỐ THƯ MỤC QUỐC GIA (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa từ một hoặc một vài số thư mục quốc gia. Khi thông tin thư mục được lấy từ một tài liệu trong một thư mục quốc gia của nước ngoài, thì số của tài liệu này được xác định trong biểu ghi này.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Số thư mục quốc gia (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 015 không kết thúc bằng dấu phân cách, trừ khi trường này kết thúc bởi chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách.

Khoảng trống - Không để khoảng trống giữa các phần số và chữ của số này.

Chữ hoa - Các chữ cái đứng trước số thư mục quốc gia có thể là chữ thường hoặc chữ hoa.

Hiển thị - (...) [Dấu ngoặc đơn] thường được dùng để bao quanh số thư mục quốc gia không có trong biểu ghi đọc máy. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nhãn trường này.

7.4 (020) - SỐ SÁCH CHUẨN QUỐC TẾ ISBN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa số ISBN và thông tin về các điều kiện thu thập. Mỗi trường 020 chứa tất cả những thông tin liên quan đến một số ISBN, hoặc thông tin về điều kiện thu thập của một cuốn sách nào đó nếu không có số ISBN.

Trường 020 là trường lặp nếu có nhiều số, mô tả lần xuất bản khác nhau của một tác phẩm hoặc kiểu bìa khác nhau (thí dụ: các số ISBN đối với các ấn phẩm có bìa cứng và bìa mềm).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Số ISBN (KL)

$c Điều kiện thu thập (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách: Trường 020 không kết thúc bằng dấu phân cách. Mẫu hiển thị cố định:

ISBN [kết hợp với nội dung trường con $a]

Số ISBN thường xuất hiện trên cuốn sách với tiền tố ISBN và với mỗi phần được cách nhau bằng dấu gạch nối hoặc dấu cách. Nhóm ký tự ISBN và dấu cách không được nhập vào biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định được kết hợp với nội dung của trường con $a một cách tương ứng.

7.5 (022) - SỐ XUẤT BẢN PHẨM NHIỀU KỲ CHUẨN QUỐC TẾ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa số ISSN - một số nhận dạng duy nhất được gán cho mỗi tên xuất bản phẩm nhiều kỳ.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Mức độ quan tâm của quốc tế

# Không có mức độ nào được xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Số ISSN (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách: Trường 022 không kết thúc với một dấu phân cách. Mẫu hiển thị cố định:

ISSN [kết hợp với nội dung trường con $a]

Số ISSN thường xuất hiện trên mỗi ấn phẩm với tiền tố ISSN và hai nhóm bốn ký tự cách nhau bằng dấu gạch nối hoặc dấu cách. Dấu cách phân chia hai nhóm ký tự cũng được nhập vào trong biểu ghi. Không nhập vào biểu ghi nhóm ký tự "ISSN". Chúng có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định được kết hợp với nội dung của trường con $a.



7.6 (024) - CÁC SỐ NHẬN DẠNG CHUẨN KHÁC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một số hoặc mã chuẩn được gán cho một tài liệu mà không thể sử dụng các trường chứa số hoặc mã chuẩn khác như các trường 020 ISBN; 022 ISSN; 027 STRN. Loại số hoặc mã chuẩn xác định giá trị của vị trí Chỉ thị 1 hoặc được nêu trong trường con $2 (Nguồn của số hoặc mã).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Loại số chuẩn hoặc mã

0 Mã ghi âm chuẩn quốc tế

1 Mã sản phẩm toàn cầu

2 Số tác phẩm âm nhạc chuẩn quốc tế

3 Số mã vạch quốc tế

4 Số nhận dạng xuất bản phẩm nhiều kỳ và bài báo

7 Nguồn xác định ở trường con $2

8 Các dạng mã hoặc số chuẩn chưa được xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không có thông tin

Mã trường con

$a Số hoặc mã chuẩn (KL)

$c Điều kiện thu thập (KL)

$d Các mã phụ theo sau số chuẩn hoặc mã (KL)

$2 Nguồn của mã hoặc số chuẩn

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 024 không kết thúc bằng một dấu phân cách.

Mẫu hiển thị cố định: Các cụm ký tự đi kèm với số chuẩn như (ISRC, UPC, ISMN, ...) và dấu nối bên trong không được nhập trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định phụ thuộc vào giá trị của Chỉ thị 1 đi kèm theo nội dung tương ứng của trường con $a và $z.



7.7 (040) - CƠ QUAN TẠO BIỂU GHI BIÊN MỤC GỐC (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa mã hoặc tên cơ quan tạo nên biểu ghi gốc, xác định các định danh nội dung và chuyển tả biểu ghi thành dạng đọc được bằng máy hoặc sửa đổi một biểu ghi đang tồn tại. Các mã ở trường 040 và trường 008/39 (Nguồn biên mục) cho biết cơ quan nào có trách nhiệm về nội dung, định danh nội dung và chuyển tả một biểu ghi thư mục.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Cơ quan biên mục gốc (KL)

$b Ngôn ngữ biên mục (KL)

$c Cơ quan chuyển tả biên mục (KL)

$d Cơ quan sửa đổi (L)

$e Quy tắc mô tả (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách. Trường không kết thúc bằng dấu phân cách.



7.8 (041) - MÃ NGÔN NGỮ (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các mã ba ký tự chữ cái để mô tả ngôn ngữ liên quan với tài liệu. Khi ngôn ngữ được ghi dưới dạng văn bản đầy đủ thì dữ liệu đó được nhập vào trường 546 (điều 13.10).

Trường này được sử dụng kết hợp với các vị trí trường 008/35-37 (Ngôn ngữ). Nếu trường 008/35-37 không chứa ba khoảng trống (###), thì mã ở trường 008/35-37 trùng với mã thứ nhất trong trường con $a của trường 041.

Nếu trường 008/35-37 chứa tất cả ba khoảng trống (###) và trường 041 được sử dụng, thí dụ để ghi mã ngôn ngữ của tài liệu đi kèm, thì không sử dụng trường con $a.

Đối với các tệp tin, trường 041 được sử dụng để ghi các mã của các ngôn ngữ liên quan tới dữ liệu và/hoặc giao diện của người dùng (thí dụ, hiển thị trên màn hình). Trường này không sử dụng để mã hoá các ngôn ngữ của máy (thí dụ, COBOL) hoặc các mã ký tự (thí dụ, ASCII). Thông tin về các ngôn ngữ máy được ghi ở trường 538 (điều 13.9).

Nguồn của mã theo ISO 639-2 Mã ngôn ngữ chuẩn quốc tế.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị

Chỉ thị 1



Chỉ thị về dịch

0 Tài liệu không phải là bản dịch/không chứa phần dịch

1 Tài liệu là bản dịch hoặc có chứa phần dịch

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Mã ngôn ngữ của chính văn, của rãnh âm thanh hoặc nhan đề riêng biệt (L)

$b Mã ngôn ngữ của bài tóm tắt hoặc đề mục (L)

$h Mã ngôn ngữ của nguyên bản và/hoặc các bản dịch trung gian (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Tất cả các mã ngôn ngữ được nhập bằng các chữ viết thường.



7.9 (044) - MÃ NƯỚC XUẤT BẢN/SẢN XUẤT (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa mã hai ký tự biểu thị nước xuất bản một tài liệu. Nguồn của mã xem Phụ lục B.7. Mã thực thể địa lý nhỏ hơn có thể được ghi ở trường con $b khi muốn chỉ một thực thể địa lý nhỏ hơn nước và nguồn mô tả được nêu ở trường con $2. Trường con $c có thể được sử dụng để gán các mã thực thể địa lý nhỏ hơn theo ISO 3166-2 Mã trình bày tên nước và các khu vực trực thuộc. Phần 2 : Mã khu vực thuộc quốc gia.

Trường này được sử dụng chung với trường 008/15-17 (Nơi xuất bản, sản xuất hoặc thực hiện). Mã ở trường 008/15-17 được ghi ở lần lặp thứ nhất của trường con $a trong trường 044.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Mã nước xuất bản (L)

$b Mã thực thể địa lý cục bộ nhỏ hơn (L)

$c Mã thực thể địa lý nhỏ hơn của ISO (L)

$2 Nguồn của mã (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Viết hoa - Tất cả các mã đều được nhập bằng chữ viết thường.

Độ dài - Đối với các mã có hai ký tự, khoảng trống (#) được bỏ qua.


Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương