TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7539 : 2005


(242) - NHAN ĐỀ DỊCH BỞI CƠ QUAN BIÊN MỤC (L)



tải về 0.86 Mb.
trang4/8
Chuyển đổi dữ liệu02.12.2017
Kích0.86 Mb.
#34957
1   2   3   4   5   6   7   8

9.5 (242) - NHAN ĐỀ DỊCH BỞI CƠ QUAN BIÊN MỤC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề dịch của nhan đề chính. Nhan đề này được dịch bởi cơ quan biên mục. Trường này chỉ được sử dụng khi nhan đề dịch không xuất hiện trên tài liệu như một nhan đề song song (Nhan đề song song được nhập vào trường 245 (Nhan đề chính)).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề

0 Không lập tiêu đề bổ sung

1 Có lập tiêu đề bổ sung

Chỉ thị 2

Các ký tự không sắp xếp

0-9 Số ký tự không sắp xếp

Mã trường con

$a Nhan đề dịch (KL)

$b Phần còn lại của nhan đề (KL)

$c Thông tin trách nhiệm (KL)

$n Số của phần/loại (L)

$p Tên của phần/loại (L)

$y Mã ngôn ngữ của nhan đề dịch (KL)

$6 Liên kết (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách-Trường con cuối cùng trước trường con $y trong trường 242 kết thúc bởi dấu phân cách.

Mẫu hiển thị cố định

Nhan đề dịch:

Dẫn thuật/dẫn từ Nhan đề dịch: trước nhan đề dịch không có trong biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi kèm theo nội dung của trường này.



9.6 (245) - NHAN ĐỀ CHÍNH (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa nhan đề và thông tin trách nhiệm của biểu ghi thư mục.Trường thông tin nhan đề chứa nhan đề chính và cũng có thể chứa thông tin về vật mang, phần còn lại của nhan đề, các thông tin nhan đề khác, phần còn lại của bản sao trang tên và thông tin trách nhiệm. Nhan đề chính bao gồm nhan đề viết tắt, phụ đề, định danh số của phần/loại và tên của phần/loại.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Lập tiêu đề bổ sung cho nhan đề

0 Không lập tiêu đề bổ sung

1 Có lập tiêu đề bổ sung

Chỉ thị 2

Các ký tự không sắp xếp

0-9 Số ký tự không sắp xếp

Mã trường con

$a Nhan đề (KL)

$b Phần còn lại của nhan đề (KL)

$c Thông tin trách nhiệm (KL)

$h Vật mang (KL)

$n Số phần/loại của tài liệu (L)

$p Nhan đề của phần/loại (L)

$6 Liên kết (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách-Trường con 245 kết thúc bởi dấu chấm ngay cả khi có một dấu phân cách khác xuất hiện, chỉ trừ khi từ cuối cùng của trường này là chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu chấm.

245 00$aVai trò của kiểm toán độc lập và dịch vụ tài chính.

245 00$aNhững bài ca đi cùng năm tháng $h[VCD].

245 00$aMarcel Marceau, ou, L’art du mime.

245 04$aLes problèmes inverses ou "de l'expérimentation à la modélisation".

245 10$aHearne Brothers official polyconic projection map of Greater Knoxville with all of Knox

County / $cHearne Brothers, cartographers; production staff, G. Lee Graham... [et al].

Cũng xem mô tả trường con với thông tin về dấu phân cách.

Khoảng trống- Khi các chữ cái đầu kế tiếp xuất hiện trong nhan đề được phân cách hoặc không phân cách bởi dấu chấm, thì không để khoảng trống giữa các chữ hoặc dấu chấm.

245 00$aAIAA journal / $cAmerican Institute of Aeronautics.

245 00$aH.G. Wells and the world state.

Để một khoảng trống giữa các chữ đầu tiên và tiếp sau nếu chữ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên.

245 00$aMercer County, Virgina (W. Va.) 1850 census.

Nếu có sự lược từ (thể hiện bằng ba dấu chấm ...), ba dấu chấm được nhập vào ngay sau từ đầu tiên trong nhan đề. Để một khoảng trống trước và sau dấu ba chấm. Không để khoảng trống sau dấu lược từ khi nó đứng trước dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi.

245 10$aAzul ... y poemá / $cRubén Dario.

9.7 (246) - DẠNG KHÁC CỦA NHAN ĐỀ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các dạng khác của nhan đề tài liệu, dù chúng xuất hiện trên tài liệu này hay không. Các nhan đề khác này chỉ được nhập vào trường 246 khi chúng khác biệt nhiều với thông tin về nhan đề chính trong trường 245 và nếu chúng góp phần làm rõ thêm về tài liệu này.

Đối với các tài liệu gồm nhiều tác phẩm nhưng không có nhan đề chung, trường 246 chỉ được dùng cho các nhan đề liên quan đến nhan đề được chọn làm nhan đề chính, thường là tác phẩm đầu tiên được đặt tên cho nguồn thông tin chính. Các nhan đề liên quan đến các tác phẩm khác được nhập vào trường 740 (Tiêu đề bổ sung - Nhan đề liên quan, nhan đề phân tích không kiểm soát) hoặc một trong các trường 7XX (Tiêu đề bổ sung) khác.

Khi được hiển thị/in như một phụ chú, các dạng nhan đề khác thường được đặt sau dẫn thuật/dẫn từ như một mẫu hiển thị cố định tuỳ theo giá trị của chỉ thị 2.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển phụ chú/ tiêu đề bổ sung

0 Có phụ chú, không lập tiêu đề bổ sung

1 Có phụ chú, lập tiêu đề bổ sung

2 Không phụ chú, không lập tiêu đề bổ sung

3 Không phụ chú, có lập tiêu đề bổ sung

Chỉ thị 2

Dạng nhan đề

# Không nêu

0 Là một phần của nhan đề

1 Nhan đề song song

2 Nhan đề tách biệt

3 Nhan đề khác

4 Nhan đề ngoài bìa

5 Nhan đề trên trang tên bổ sung

6 Nhan đề đầu trang nhất

7 Nhan đề chạy

8 Nhan đề gáy sách

Mã trường con

$a Nhan đề chính/nhan đề giản lược (KL)

$b Phần còn lại của nhan đề (KL)

$f Năm tháng hoặc số thứ tự (KL)

$g Thông tin khác (KL)

$i Lời hiển thị/lời dẫn (KL)

$n Số phần/loại của tài liệu (L)

$p Nhan đề của phần/loại (L)

$6 Liên kết (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách- Trường 246 không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng trong trường này là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Không có dấu phân cách đứng trước trường con $f trừ khi dữ liệu đứng trước trường con $f là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu hoặc dữ liệu kết thúc bằng dấu phân cách.

246 14$aWeather bureau technical paper $fno. 3-

Cũng xem mô tả trường con trong trường 245 - Nhan đề chính với thông tin về dấu phân cách.

Mạo từ đi đầu- Các mạo từ đi đầu thường không được nhập vào trường 246 trừ khi chủ định nhập mạo từ.

246 10$aLos Angeles Police Department crime report

Định danh ngày tháng/tập chưa hoàn chỉnh- Khi chỉ có định danh tập hoặc thời gian kết thúc, thì có khoảng trống được đặt giữa mã trường con và dấu gạch ngang. Số lượng khoảng trống được xác định bởi cơ quan biên mục, nhưng thông thường có từ 1 đến 3 khoảng trống.

246 10$aListe de publication $f -Oct. 1977

Định danh ngày tháng/tập chưa hoàn chỉnh có thể bao gồm chỉ phần của dữ liệu bắt đầu và/hoặc dữ liệu kết thúc. Trong trường hợp này có hai khoảng trống nằm giữa hai dữ liệu đó.

246 14$aRentabilidad $f19 -1976

[Khoảng trống chừa ra để biểu thị các số đã mất của năm bắt đầu]

Nhiều trường 246 - Trật tự nhập nhiều trường 246 do người dùng xác định theo giá trị của chỉ thị 2.

Nhiều trường nhan đề hoặc các dạng nhan đề khác được nhập theo trật tự sau:

Các trường 246 với chỉ thị 2 bằng 0

Các trường 246 với chỉ thị 2 bằng 1

Các trường 246 theo trật tự của phụ chú.

245 00$aEducational & industrial television.

246 3#$aEducational and industrial television.

246 3#$aEITV

246 13$aE-ITV $fJan. 1981-May 1983

246 17$aE&ITV $fJan. 1980-Apr. 1981

Mẫu hiển thị cố định- Các dẫn thuật/dẫn từ như “Nhan đề ngoài bìa” được sử dụng cùng với trường này không có trong biểu ghi MARC. Chúng có thể được hệ thống tự động tạo ra như những mẫu hiển thị cố định đi cùng với giá trị của chỉ thị 2.

Chỉ thị 2 Mẫu hiển thị cố định

# [Không có Mẫu hiển thị cố định]

0 [Không lập phụ chú]

1 Nhan đề tách biệt:

2 Nhan đề khác:

4 Nhan đề ngoài bìa:

5 Nhan đề trên trang tên bổ sung:

6 Nhan đề đầu trang nhất:

7 Nhan đề chạy:

8 Nhan đề gáy sách:

10. Các trường về lần xuất bản, chi tiết xuất bản (25X-28X)



10.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Các trường này chứa thông tin mô tả tài liệu trong một biểu ghi thư mục khác với nhan đề. Dữ liệu được ghi bao gồm thông tin lần xuất bản, lần in và thông tin khác về nguồn xuất bản, nơi xuất bản, dữ liệu mô tả liên quan tới hình thức riêng của tài liệu và địa chỉ liên hệ. Cùng với các trường khác của các trường 2XX và 3XX, dữ liệu này được tạo lập để tra cứu như là phần chính của biểu ghi thư mục.

10.2 (250) - LẦN XUẤT BẢN (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan tới lần xuất bản của tài liệu. Dữ liệu liên quan đến thông tin lần xuất bản được quy định bởi các quy tắc biên mục.

Đối với các tài liệu hỗn hợp, trường 250 được dùng để ghi các thông tin lần xuất bản liên quan đến các sưu tập tài liệu có chứa phiên bản của các tác phẩm hiện đang tồn tại với hai hoặc nhiều phiên bản (hoặc dạng), bằng một bản hoặc nhiều bản (thí dụ bản thảo khác nhau của một kịch bản phim).

Đối với xuất bản phẩm nhiều kỳ, trường này không được sử dụng để nhập thông tin cho các lần xuất bản theo trình tự như xuất bản lần thứ nhất. Loại thông tin này được ghi trong trường 362 (Thời gian xuất bản /hoặc số thứ tự).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Lần xuất bản (KL)

$b Thông tin còn lại về lần xuất bản (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 250 kết thúc bằng dấu chấm. Cũng xem mô tả trường con đối với thông tin về dấu phân cách.

250 ##$aIn lần thứ 2, có sửa chữa, bổ sung.

250 ##$aNew ed., rev. and ill.

10.3. (260) - ĐỊA CHỈ XUẤT BẢN, PHÁT HÀNH (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin liên quan đến việc xuất bản, in, phát hành, lưu hành một tác phẩm.

Đối với các tài liệu không xuất bản được kiểm soát theo sưu tập, trường này có thể không được nhập vào trong biểu ghi hoặc có thể chỉ chứa trường con $c (Năm xuất bản, phát hành).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Nơi xuất bản, phát hành (L)

$b Nhà xuất bản, phát hành (L)

$c Thời gian xuất bản, phát hành (L)

$e Nơi in(L)

$f Nhà in (KL)

$g Thời gian in (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 260 thường kết thúc bằng một dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn/dấu đóng ngoặc nhọn/dấu đóng ngoặc vuông hoặc một dấu phẩy.

260 ##$aH. : $bKhoa học và Kỹ thuật, $c1999.

260 ##$aNew York : $bE. Steiger, $c1878-1879.

260 ##$a[Pennsylvania : $bs.n], $c1878-[1927?] $e(Gettysburg : $fJ.E. Wible, Printer)

260 ##$aLondon : $bHoward League for Penal Reform, $c[c 1965-c1983]

260 ##$a[New York] : $bAmerican Statistical Association,

Khoảng trống - Nếu chỉ có năm bắt đầu được ghi, trường 260 có thể kết thúc bằng dấu gạch ngang mà không cần thêm khoảng trống nào.

260 ##$aH. : $bTrung tâm Thông tin KH&N Quốc gia, $c1992-

Nếu sau năm bắt đầu còn để ngỏ mà có dữ liệu bổ sung đi sau, thì đặt ba khoảng trống sau năm đó (hoặc hai khoảng trống và một dấu phân cách).

260 ##$aMexico : $b[s.n], $c1985- $e(Mexico : $fTall. Graf. CENDI)

Không để khoảng trống giữa các chữ cái viết tắt của tên họ, kể cả những viết tắt trong các tên riêng.

260 ##$aColombia, s.c. : $bH.W. Williams Co., $c1982.

Để một khoảng trống giữa hai hoặc nhiều chữ cái viết tắt riêng biệt, giữa tên viết tắt bằng các chữ cái đầu, giữa các tên viết tắt khác xuất hiện kế tiếp nhau.

260 ##$aWashington : $bU.S. G.P.O., $c1981-

Dữ liệu tạm thời - Nếu bất kỳ phần dữ liệu nào của năm có thể thay đổi (thí dụ, khi biểu ghi của tài liệu gồm nhiều phần chưa hoàn tất nhưng cả khoảng thời gian đã được nhập vào trong trường con $c), thì sử dụng dấu ngoặc nhọn (<... >) để ghi phần dữ liệu có thể sẽ thay đổi sau này. Cũng có thể bỏ qua năm bắt đầu hoặc năm kết thúc cho đến khi nhận được tác phẩm đầu tiên và/hoặc tác phẩm cuối cùng của tài liệu đang biên mục.

260 ##$aNew York : $bMacmillan, $c1981-<1982>

[ngày tạm thời được ghi trong ngoặc nhọn]

260 ##$aAmersterdam : $bElsevier, $c1979-

[ngày tạm thời được bỏ đi cho đến khi nhận được tác phẩm cuối cùng]

11. Các trường mô tả vật lý và trường khác (3XX)

11.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Những trường này chứa thông tin liên quan tới các đặc điểm vật lý, trình bày đồ họa, cách sắp xếp vật lý, tần số xuất bản và thông tin an ninh. Đối với các tài liệu số, các trường được cung cấp để ghi dữ liệu tọa độ và tham chiếu.

11.2. (300) - MÔ TẢ VẬT LÝ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa mô tả vật lý bao gồm khối lượng và kích thước của tài liệu. Trường cũng có thể bao gồm các đặc điểm vật lý khác của tài liệu và thông tin liên quan tới tài liệu đi kèm.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Khối lượng (L)

$b Các đặc điểm vật lý khác (KL)

$c Kích thước (L)

$e Tài liệu kèm theo (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách- Trường 300 kết thúc bằng một dấu chấm khi trường 4XX có mặt trong biểu ghi, nếu không trường này sẽ kết thúc bằng một dấu phân cách trừ khi có một dấu phân cách hoặc một dấu đóng ngoặc đơn khác.

Khoảng trống- Nếu một tài liệu có nhiều phần thiếu một phần thông tin về kích thước hoàn chỉnh, thì có 3 hoảng trống được nhập vị trí dữ liệu sẽ được bổ sung.

300 ##$a<2 > tập : $bminh họa, mẫu, bản đồ; $c27- cm.

Dữ liệu tạm thời- Nếu bất kỳ một phần nào của số trong thông tin khối lượng phải thay đổi (thí dụ đối với biểu ghi cho tài liệu nhiều phần chưa bổ sung đầy đủ), thì dùng dấu ngoặc nhọn (<…>) để ghi phần dữ liệu có thể thay đổi này. Dữ liệu mở hoặc dữ liệu đóng cũng có thể được bỏ qua cho đến khi nhận được phần đầu hoặc phần cuối cùng của tài liệu thư mục.

Một khoảng trống được đặt trước dấu mở ngoặc nhọn nếu dấu ngoặc không phải là yếu tố đầu tiên trong trường con và nếu dấu ngoặc không đứng trước một dấu gạch ngang. 3 khoảng trống đặt trước dấu đóng ngoặc nhọn. Một khoảng trống đứng sau dấu đóng ngoặc nhọn trừ khi dấu ngoặc này là ký tự cuối cùng của trường.

300 ##$a : $bminh họa; $c26 cm.

300 ##$abản đồ <4 >; $c24 cm.

300 ##$atập <2 > : $bminh họa, mẫu, bản đồ; $c27- cm.



11.3 (310) - ĐỊNH KỲ XUẤT BẢN HIỆN THỜI (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin định kỳ xuất bản hiện thời của một tư liệu. Trong các biểu ghi có trường 008 (Các yếu tố dữ liệu có độ dài cố định) hoặc trường 006 (Các yếu tố dữ liệu có độ dài cố định- Các đặc trung tài liệu bổ sung) định dạng cho xuất bản phẩm nhiều kỳ, dữ liệu trong trường 362 liên quan tới thông tin đã được mã hóa trong các vị trí 008/18 (006/01) (Định kỳ) và 008/19 (006/02) (Tính đều kỳ). Ngày tháng trong định kỳ xuất bản hiện thời được đưa vào khi ngày tháng ban đầu của định kỳ xuất bản hiện thời không giống như ngày tháng ban đầu của tài liệu xuất bản.

Khi một tài liệu ngừng xuất bản, ngày tháng định kỳ hiện thời sẽ không thay đổi, song vẫn được lưu trong trường 310.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Định kỳ xuất bản hiện thời (KL)

$b Ngày tháng của định kỳ xuất bản hiện thời (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 310 không kết thúc bằng một dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng là một từ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác kết thúc bằng một dấu phân cách. Khi trường con $b có mặt thì đặt một dấu phẩy ở cuối trường con $a.

Dữ liệu tạm thời - Dữ liệu về ngày tháng đã biết mà không chắc chắn là ngày tháng đầu tiên hoặc cuối cùng liên quan tới định kỳ xuất bản hiện thời thường được đặt trong dấu ngoặc nhọn (<…>) hoặc được bỏ qua.

310 ##$a12 số/năm, $b<1984>-



11.4 (355) - KIỂM SOÁT BẢO MẬT (KL)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa các thông tin liên quan đến phân loại bảo mật của tài liệu. Ngoài ra, thông tin liên quan đến bảo mật có thể bao gồm hướng dẫn về xử lý và phổ biến thông tin ra bên ngoài.

Trường này được dùng cho cả các tài liệu đã được phân loại mật và chưa phân loại. Nó được dùng khi thông tin về các mức độ bảo mật là đặc thù và không thể xử lý ở trường 506 (Phụ chú về hạn chế truy cập). Trường này có thể được lặp lại khi có nhiều hệ thống phân loại và/hoặc những đặc trưng phổ biến được áp dụng cho biểu ghi đang xử lý.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Yếu tố kiểm soát

0 Tài liệu

5 Biểu ghi

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phân loại bảo mật (KL)

$b Chỉ dẫn tiếp cận (L)

$c Thông tin phổ biến bên ngoài (L)

$j Cơ quan cho phép

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách- Trường 355 không kết thúc với một dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng trong trường là chữ viết tắt, chữ cái đầu, hoặc dữ liệu kết thúc bằng một dấu phân cách.

11.5 (362) - THỜI GIAN XUẤT BẢN VÀ/HOẶC SỐ THỨ TỰ

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về thời gian bắt đầu/kết thúc của một tài liệu và/hoặc số thứ tự được gán cho mỗi phần của tài liệu. Thời gian dùng trong trường này được mô tả theo thứ tự thời gian xác định các số riêng lẻ của một xuất bản phẩm nhiều kỳ. Số thứ tự thời gian thường là số nhưng cũng có khi là chữ cái. Thông tin có thể được định dạng hay không được định dạng. Nếu thông tin thời gian được lấy từ một nguồn khác không phải số đầu tiên hoặc số cuối cùng của tài liệu đã xuất bản, thì thông tin này được đưa ra dưới dạng phụ chú không định dạng và phải chỉ ra nguồn lấy thông tin.

Dữ liệu thời gian trong trường này có thể đồng nhất với thông tin trong các vị trí trường 008/07-10 (Ngày 1) và/hoặc 008/11-14 (Ngày 2). Ngày tháng chưa hoàn chỉnh, gần đúng hoặc còn nghi ngờ không được nhập trong trường này.

Trường 362 chỉ được lặp lại để ghi thông tin được định dạng và chưa được định dạng, như mô tả trong chỉ thị 1.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng ngày tháng

0 Kiểu có định dạng

1 Kiểu không định dạng

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Thời gian xuất bản và/hoặc số thứ tự (KL)

$z Nguồn thông tin (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 362 kết thúc bởi một dấu chấm trừ khi từ cuối cùng trong trường kết thúc bằng dấu phân cách khác. Khi đứng trước trường con $z thì trường con $a kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi từ cuối cùng trong trường con kết thúc bằng dấu phân cách. Cũng xem các phần mô tả trường con với thông tin về dấu phân cách.

Khoảng trống - Nếu thông tin về một xuất bản phẩm nhiều kỳ cụ thể chưa hoàn chỉnh, thì nhập ba khoảng trống ngay sau dấu gạch ngang khi có dữ liệu khác đứng sau.

362 0#$aVol.3, no.7- = No. 31-

Mẫu hiển thị cố định - [dấu gạch ngang]

Dấu gạch ngang (-) đứng trước trường con $z (Nguồn thông tin) không nhập trong biểu ghi đọc máy.

Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của trường con này.

12. Thông tin tùng thư (4XX)



12.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về tùng thư của ấn phẩm. Trường này luôn được sử dụng khi thông tin tùng thư chứa số tập hoặc ngày tháng xuất bản của ấn phẩm được coi như là một phần không tách rời của nhan đề.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Tùng thư có được theo dõi hay không

0 Tùng thư không được theo dõi

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Thông tin tùng thư (L)

$v Số tập/số thứ tự (L)

$x ISSN (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Dấu phân cách các yếu tố trong trường thông tin tùng thư thường tuân theo các quy tắc mô tả thư mục. Trường 490 không kết thúc bằng một dấu phân cách trừ khi trường này kết thúc bởi một chữ viết tắt, chữ cái hoặc dữ liệu cuối cùng trong trường kết thúc bằng một dấu phân cách.

Khoảng trống - Không đặt khoảng trống giữa các chữ cái đầu hoặc ở chữ cái đầu chỉ tên cá nhân/tập thể là một phần của nhan đề tùng thư.

490 0#$aUBCIM publications

490 0#$aIFLA Publications, $x0344-6891; $v62

490 0#$aMémoire du BRGM, $x0071-8246; $vno 123

Dữ liệu tạm thời - Khi một tài liệu được phát hành trong một tùng thư nhưng trong khoảng thời gian nào đó lại được xuất bản trong một tùng thư khác, hoặc trong một tùng thư mà nhan đề của nó bị thay đổi và ngày tháng mở đầu hoặc kết thúc chính xác không được biết rõ ràng, thì dấu ngoặc nhọn (<…>) sẽ được sử dụng trong trường con $a để ghi lại ngày tháng hoặc các thông tin tạm thời về tập có thể thay đổi.

490 0#$a<1984->: Miscellaneous publication / United States Department of Agriculture

Nếu bất kỳ một thông tin nào về tập/ số thứ tự (trường con $v) có thể phải thay đổi (thí dụ trong biểu ghi tài liệu nhiều phần), thì dấu ngoặc nhọn thường được sử dụng để ghi những thông tin phải thay đổi này. Khi các phần, tập được bổ sung, thông tin sẽ được cập nhật.

490 0#$aCollection analyses; $vvol. 1, <3, 5-7>

Mẫu hiển thị cố định

(…) [dấu ngoặc đơn]

ISSN [ISSN]

Dấu ngoặc đơn xuất hiện khi trình bày thông tin tùng thư không có trong biểu ghi MARC. Dấu ngoặc đơn có thể được hệ thống tạo ra như mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của trường này.

Cụm từ ISSN đứng trước số ấn phẩm nhiều kỳ chuẩn quốc tế trong trường con $x không có trong biểu ghi MARC. Cụm từ này được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của trường con $x.

13. Các trường phụ chú (5XX)



13.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHIÃ VÀ PHẠM VI

Khối trường 500-59X chứa các phụ chú của biểu ghi. Mỗi phụ chú được nhập vào một trường 5XX riêng biệt. Các phụ chú chung được ghi vào trường 500 (Phụ chú chung). Những phụ chú đặc thù được nhập vào các trường từ 502 đến 546. Có thể chọn trường phụ chú riêng khi muốn đưa những thông tin phụ chú đặc thù vào vùng phụ chú 5XX. Nếu không thì sử dụng trường phụ chú chung 500. Thông tin xuất hiện trong vùng phụ chú ở đầu ra được in hoặc hiển thị trên màn hình không phải lúc nào cũng được nhập ở trường phụ chú đặc thù 5XX. Dữ liệu phụ chú đôi khi ở dạng có cấu trúc hoặc mã hoá trong trường khác thí dụ trường 310 (Định kỳ xuất bản hiện thời). Một số trường chứa thông tin cùng nhóm với khối trường phụ chú 5XX trong hiển thị và sản phẩm in ấn được liệt kê sau đây.

246 Dạng khác của nhan đề

310 Định kỳ xuất bản hiện thời

362 Thời gian xuất bản hoặc số thứ tự

76X-78X Các trường liên kết

13.2 (500) - PHỤ CHÚ CHUNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin chung chưa được xác định trong các trường phụ chú riêng (trường phụ chú riêng 5XX).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phụ chú chung (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách -Trường 500 kết thúc bằng một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện.

Bất cứ dấu phân cách nào trong trường phụ chú (thí dụ dấu trích dẫn) đều được nhập vào biểu ghi MARC.



13.3 (502) - PHỤ CHÚ LUẬN VĂN, LUẬN ÁN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa phụ chú về luận án hoặc luận văn khoa học và cơ quan nơi luận án được bảo vệ. Nó cũng bao gồm bằng cấp mà tác giả đạt được liên quan đến luận văn và năm được công nhận. Các phụ chú khác chỉ mối quan hệ giữa tài liệu biên mục và luận án hoặc luận văn của tác giả như thông tin chỉ rõ tác phẩm đang mô tả hoặc trên cơ sở luận văn của tác giả được nhập ở trường 500 (Phụ chú chung). Các phụ chú liên quan đến tóm tắt, rút gọn, hoặc xét duyệt luận án cũng được ghi vào trường 500.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Phụ chú luận văn, luận án (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 502 kết thúc bởi một dấu chấm trừ khi có dấu phân cách khác xuất hiện. Chỉ dẫn về bằng cấp của luận án/luận văn thường được đặt trong dấu ngoặc đơn.



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương