TIÊu chuẩn việt nam tcvn 7539 : 2005


(653) - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ - KHÔNG KIỂM SOÁT (L)



tải về 0.86 Mb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu02.12.2017
Kích0.86 Mb.
#34957
1   2   3   4   5   6   7   8

14.7 (653) - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ - KHÔNG KIỂM SOÁT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thuật ngữ chủ đề dùng để thể hiệu chủ đề của tài liệu nhưng không được lấy ra từ một hệ thống đề mục chủ đề/từ điển từ chuẩn hoặc bộ từ khoá có kiểm soát nào.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Cấp độ của chủ đề

# Không có thông tin

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Thuật ngữ chủ đề không kiểm soát (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách-Trường 653 không kết thúc với dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn trừ khi dấu phân cách là một phần của dữ liệu.

653 ##$aStamp collecting (United States)

Thuật ngữ không kiểm soát theo sau là một thuật ngữ kế tiếp không kết thúc bởi dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn trừ khi thuật ngữ trước kết thúc bởi dấu phân cách là một phần của dữ liệu.

653 ##$aIce, Sculpture, moulds, etc. $aChiĐBen’s games

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo từ các chữ cái đầu

653 ##$aNACESTI

653 ##$aS.C.U.B.A.



14.8 (655) - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ - THỂ LOẠI /HÌNH THỨC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thuật ngữ chỉ thể loại, hình thức và/hoặc đặc điểm vật lý của tài liệu được mô tả.

Trường này có thể chứa các thuật ngữ được lấy ra từ bộ từ vựng phương diện. Với mỗi thuật ngữ trong trường này, dấu hiệu nhận dạng được xác định cũng như đối với phương diện/thứ bậc trong từ điển từ chuẩn chứa nó. Ngoài ra, dấu hiệu nhận dạng được xác định giống như đối với thuật ngữ trọng tâm.

Danh sách chuẩn được sử dụng cho các thuật ngữ thể loại hoặc hình thức được nêu trong trường $2 (Nguồn của thuật ngữ).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Loại đề mục

# Cơ bản

Chỉ thị 2

Nguồn của thuật ngữ

4 Nguồn của thuật ngữ chủ đề không xác định

7 Nguồn được ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Thuật ngữ thể loại /hình thức hoặc thuật ngữ trọng tâm (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của thuật ngữ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con đứng trước trường con $2 trong trường 655 kết thúc bởi dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn.

655 #7$aPhim đèn chiếu. $2btkkhcn

655 #7$Tranh lụa $zViệt Nam $yThế kỷ 19. $2btkkhcn

Thuật ngữ có một Phụ đề đi sau không kết thúc bởi dấu chấm trừ khi thuật ngữ trước kết thúc bởi một chữ viết tắt, chữ cấu tạo bằng các chữ cái đầu, thời gian mở hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu phân cách.

655 #7$Tranh lụa $zViệt Nam $yThế kỷ 19. $2btkkhcn

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo bằng các chữ cái đầu. Phần tử dữ liệu chứa một thời gian mở kết thúc bằng một khoảng trống khi có một Phụ đề đi sau.

Mẫu hiển thị cố định -

- [Dấu gạch ngang đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z]

Dấu gạch ngang đứng trước các Phụ đề trong đề mục chủ đề không có trong các biểu ghi MARC. Nó có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z.

Nội dung trường:

655 #7$aTranh sơn dầu $zHà Nội $yThế kỷ 19. $2btkkhcn

Thí dụ hiển thị:

Tranh sơn dầu - Hà Nội - Thế kỷ 19.



14.9 (656) - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ - NGHỀ NGHIỆP (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thuật ngữ chủ đề về nghề nghiệp được phản ánh trong nội dung tài liệu được mô tả. Danh sách thuật ngữ chuẩn được sử dụng cho các thuật ngữ nghề nghiệp được nêu trong trường con $2 (Nguồn của thuật ngữ).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Nguồn của thuật ngữ

7 Nguồn của thuật ngữ ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Thuật ngữ nghề nghiệp (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của thuật ngữ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con đứng trước trường con $2 trong trường 656 kết thúc bởi dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn.

656 #7$aHoạ sĩ. $2btkkhcn

656 #7$aBác sỹ nha khoa. $2btkkhcn

Thuật ngữ có một Phụ đề đi sau không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi thuật ngữ trước kết thúc bởi một chữ viết tắt, chữ cấu tạo bằng các chữ cái đầu, thời gian mở hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu phân cách.

656 #7$aLái xe $xLuật giao thông. $2btkkhcn

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo từ các chữ cái đầu. Phần tử dữ liệu chứa một thời gian mở kết thúc bằng một khoảng trống khi có một Phụ đề đi sau.

Mẫu hiển thị cố định

- [gạch ngang đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z]

Dấu gạch ngang đứng trước các Phụ đề trong đề mục chủ đề mở rộng không có trong biểu ghi MARC. Dấu này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z.

Nội dung trường:

656 #7$aHoạ sĩ $zItalia. $2btkkhcn

Thí dụ hiển thị:

Họa sĩ - Italia.

14.10 (657) - THUẬT NGỮ CHỦ ĐỀ - CHỨC NĂNG (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thuật ngữ chủ đề mô tả hoạt động hoặc chức năng tạo ra tài liệu được mô tả.

Danh sách nguồn của thuật ngữ chuẩn được sử dụng cho các thuật ngữ chức năng được nêu trong trường con $2 (Nguồn của thuật ngữ).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Nguồn của thuật ngữ

7 Nguồn của thuật ngữ ghi trong trường con $2

Mã trường con

$a Thuật ngữ chức năng (KL)

$v Phụ đề hình thức, thể loại (L)

$x Phụ đề chung (L)

$y Phụ đề thời gian (L)

$z Phụ đề địa lý (L)

$2 Nguồn của thuật ngữ (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con đứng trước trường con $2 trong trường 657 kết thúc bởi dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn. Thuật ngữ chủ đề có một Phụ đề đi sau không kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi thuật ngữ trước kết thúc bởi một chữ viết tắt, chữ cấu tạo từ các chữ cái đầu, thời gian mở hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu phân cách.

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các từ viết tắt, từ cấu tạo từ các chữ cái đầu. Phần tử dữ liệu chứa một thời gian mở kết thúc bằng một khoảng trống khi có một Phụ đề đi sau. Mẫu hiển thị cố định -

- [gạch ngang đi cùng với nội dung các trường con $v, $x, $y và $z]

Dấu gạch ngang đứng trước các Phụ đề trong đề mục chủ đề mở rộng không có trong các biểu ghi MARC. Dấu này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với nội dung của các trường con $v, $x, $y và $z.

Nội dung trường:

657 #7$aAnnual inventory $xLadies’ apparel. $2New York State Management Functions Index

Thí dụ hiển thị

Annual inventory - Ladies’ apparel.

15. Các trường tiêu đề bổ sung (70X-75X)



15.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Các trường 700-720 chứa các tiêu đề bổ sung cung cấp điểm truy cập bổ sung đến biểu ghi thư mục theo tên và/hoặc nhan đề có quan hệ khác với tư liệu. Các tiêu đề bổ sung được lập cho tên cá nhân, tên tập thể và tên hội nghị là những đối tượng có trách nhiệm nào đó đối với việc tạo ra tư liệu, bao gồm cả trách nhiệm về mặt tri thức lẫn về mặt xuất bản.

Trường 740 chứa nhan đề không được kiểm soát cho phần của tài liệu được mô tả thư mục, hoặc tài liệu liên quan. Các tiêu đề bổ sung được gán cho các biểu ghi đối với tên cá nhân, tên tập thể, tên hội nghị và nhan đề mà không thể truy cập bằng chủ đề hoặc tiêu đề tùng thư.

Các trường 752-754 cho phép truy cập tài liệu qua các khía cạnh nội dung hoặc mô tả thư mục.

Mô tả chỉ thị 1 và tất cả các mã trường con, cũng như các quy ước nhập dữ liệu cho các trường 700, 710, 711 được nêu trong các điều 8.1; điều 8.2; điều 8.3 Thông tin chung: X00, X10, X11. Chỉ thị 2 được mô tả trong các phần riêng cho mỗi trường. Tất cả các định danh nội dung cho các trường 720, 740-754 được mô tả trong các phần dành riêng cho mỗi trường.

Các trường tiêu đề bổ sung thường không được sử dụng trong các biểu ghi thư mục cho các tài liệu có kiểm soát lưu trữ vì chúng dành cho tài liệu dưới các dạng kiểm soát khác. Trong kiểm soát lưu trữ, các trường 6XX dành cho truy cập thường được dùng nhiều hơn.

15.2 (700) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN CÁ NHÂN (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên cá nhân được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được lập phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy cập đến biểu ghi thư mục tên cá nhân mà không thể đưa vào trường 600 (Tiêu đề bổ sung chủ đề - Tên cá nhân).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên cá nhân làm tiêu đề

0 Tên riêng

1 Họ


3 Dòng họ

Chỉ thị 2

Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

2 Tiêu đề phân tích

Mã trường con

$a Tên cá nhân (KL)

$b Thứ bậc (KL)

$c Danh hiệu, chức danh và từ khác đi kèm với tên (L)

$d Năm tháng có liên quan đến một tên (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$q Dạng đầy đủ hơn của tên (KL)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$u Nơi công tác hoặc địa chỉ của tác giả (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

$6 Liên kết (KL)



15.3 (710) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN TẬP THỂ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên tập thể được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được lập phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy cập tới biểu ghi thư mục theo tiêu đề tên tập thể. Tên tập thể là chủ đề của tài liệu được nhập vào trường 610 (điều 14.3).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên tập thể làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

Mã trường con

$a Tên tập thể hoặc tên pháp quyền (KL)

$b Tên đơn vị trực thuộc (L)

$c Địa điểm hội nghị (KL)

$d Năm hội nghị/ký hiệp ước (L)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (L)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)

$3 Tài liệu đặc tả (KL)

15.4 (711) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN HỘI NGHỊ (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên hội nghị, hội thảo được dùng làm tiêu đề bổ sung. Các tiêu đề bổ sung được lập phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy cập đến biểu ghi thư mục theo tiêu đề tên hội nghị hoặc hội thảo mà không thể đưa vào trường 611 (điều 14.4).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên hội nghị làm tiêu đề

1 Tên pháp quyền

2 Tên theo trật tự thuận

Chỉ thị 2

Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin

Mã trường con

$a Tên hội nghị hoặc tên pháp quyền (KL)

$c Địa điểm hội nghị (KL)

$d Năm hội nghị (KL)

$e Tên đơn vị trực thuộc (L)

$n Số thứ tự phần / loại / kỳ họp (L)

$q Tên của hội nghị theo sau tên pháp quyền (KL)

$t Nhan đề của tác phẩm (KL)

$u Tên cơ quan chủ quản hoặc địa chỉ (KL)



15.5 (720) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG -TÊN CHƯA KIỂM SOÁT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa tên đi cùng với tác phẩm khi tên này không được kiểm soát trong danh sách hoặc tệp tiêu đề chuẩn. Trường này cũng được dùng cho các tên không được lập theo các quy tắc biên mục. Các tên nhập vào trường 720 có thể là bất kỳ dạng tên nào (như tên cá nhân, tên tập thể, tên hội nghị). Trường này được sử dụng khi một trong các trường truy cập khác (như 1XX (Tiêu đề chính) hoặc 7XX (Tiêu đề bổ sung)) không thể sử dụng được vì mức độ kiểm soát và/hoặc cấu trúc của tên không thoả mãn yêu cầu.

Không nên sử dụng trường 720 với các tên chưa kiểm soát nhằm cho phép truy cập theo chủ đề. Trong trường hợp này, trường 653 (điều 14.7) là thích hợp hơn.

Các phần tên chứa nhiều phần có thể được nhập theo trật tự tuỳ chọn. Trường 720 lặp với nhiều tên.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Dạng tên


# Không xác định

1 Tên cá nhân

2 Loại tên khác

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tên cá nhân/tập thể (KL)

$e Thuật ngữ xác định trách nhiệm liên quan (KL)

15.6 (740) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - NHAN ĐỀ LIÊN QUAN, NHAN ĐỀ PHÂN TÍCH KHÔNG KIỂM SOÁT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này dùng cho các tiêu đề bổ sung cho nhan đề liên quan và các nhan đề phân tích chưa được kiểm soát bằng một tệp tiêu đề chuẩn. Trường này có thể chứa một phần của nhan đề của tác phẩm mà tác phẩm này thường được nhập vào dưới một tên/nhan đề khác. Trong các biểu ghi cho tuyển tập không có nhan đề chung, nhan đề thứ nhất trong tuyển tập được nhập vào trường 245 (điều 9.6), các nhan đề sau nhan đề thứ nhất có thể được nhập vào trường 740. Trường 246 (điều 9.7) được dùng để nhập các nhan đề khác với nhan đề đã được nhập vào trường 245 (điều 9.6) và các dạng biến đổi của nhan đề thứ nhất trong trường 245 (điều 9.6) cho các tuyển tập không có nhan đề chung.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Ký tự không sắp xếp

0-9 Số ký tự không sắp xếp

Chỉ thị 2

Dạng tiêu đề bổ sung

# Không có thông tin.

Mã trường con

$a Nhan đề liên quan/nhan đề phân tích không kiểm soát (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 740 kết thúc với dấu phân cách hoặc dấu đóng ngoặc đơn.

Khoảng trống - Không để khoảng trống trong các chữ đầu. Để một khoảng trống giữa các chữ đầu và tiếp theo trong một chữ viết tắt có từ hai chữ cái trở lên.

Mẫu hiển thị cố định - Các chữ Ả rập hoặc Latinh và từ Nhan đề: đứng trước trường tiêu đề bổ sung không có trong biểu ghi MARC. Từ này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định đi cùng với dữ liệu của trường này.



15.7 (752) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN ĐỊA ĐIỂM CÓ PHÂN CẤP (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa một dạng tên có phân cấp của một tên địa lý. Dạng tiêu đề bổ sung này được lập phù hợp với các quy tắc biên mục khác nhau để tạo điểm truy cập đến biểu ghi thư mục theo tên địa điểm có phân cấp liên quan đến một thuộc tính cụ thể (Như: đối với báo, tên cộng đồng được phục vụ; đối với sách hiếm, nơi xuất bản hoặc in).

CẤU TRÚC TRƯỜNG Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Nước (KL)

$b Bang, tỉnh, vùng lãnh thổ (KL)

$c Huyện, hạt, khu vực, vùng đảo (KL)

$d Thành phố (KL)



QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường 752 kết thúc với dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường này là một chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu phân cách. Không nhập dấu phân cách giữa hai trường con.

Mẫu hiển thị cố định

- [gạch ngang]

Các dấu gạch ngang đi sau mỗi trường con trừ trường con cuối cùng không có trong biểu ghi MARC.

Dấu này có thể được hệ thống tạo ra như một mẫu hiển thị cố định.

Nội dung trường:

752 ##$aViệt Nam $bKhánh Hoà $cNha Trang.

752 ##$aHoa Kỳ $bAlabana $dMontromery. Hiển thị:

Việt Nam - Khánh Hoà - Nha Trang.

Hoa Kỳ - Alabana - Montromery.

15.8 (754) - TIÊU ĐỀ BỔ SUNG - TÊN PHÂN LOẠI SINH VẬT (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về phân loại của sinh vật đi cùng với tài liệu mô tả trong biểu ghi thư mục. Các trường con $a và $2 phải được sử dụng.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Không xác định

# Không xác định

Chỉ thị 2

Không xác định

# Không xác định

Mã trường con

$a Tên latinh của phân loại sinh vật/cấp phân loại (L)

$2 Nguồn của bảng phân loại sinh vật (KL)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Dấu phân cách - Trường con trước trường con $2 trong trường 754 kết thúc bởi dấu phân cách trừ khi từ cuối cùng của trường con này là một chữ viết tắt, các chữ cái đầu, hoặc dữ liệu kết thúc bởi dấu phân cách. Không nhập dấu phân cách giữa các trường con $a lặp. Thông tin phân loại sinh vật (Loài) thường được đặt trong dấu ngoặc đơn.

16. Các trường thông tin liên kết (76X-78X)



16.1. Thông tin chung

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI

Các trường thông tin liên kết chứa dữ liệu xác định những biểu ghi thư mục có liên quan với nhau. Mỗi trường liên kết đặc tả một mối quan hệ thư mục khác nhau giữa tài liệu chính đang được mô tả trong biểu ghi với tài liệu liên quan. Những mối quan hệ này được chia thành ba nhóm:

− Các tài liệu liên quan, hỗ trợ người sử dụng tìm tin nhưng không bắt buộc phải có chúng để sử dụng được tài liệu đang mô tả (ví dụ như, các nhan đề cũ của tạp chí, các bản dịch của tài liệu chính);

− Các tài liệu liên quan mà phải có chúng thì mới có thể sử dụng được tài liệu chính (ví dụ như tài liệu chủ cho một phần chương của nó; số tạp chí chứa một bài cụ thể);

− Các tài liệu liên quan là những đơn vị hợp thành của một tài liệu lớn hơn (ví dụ như các ảnh trong một tập tư liệu nhìn).

Các trường liên kết được thiết kế để tạo ra phụ chú trong biểu ghi mà trong đó chúng xuất hiện. Các trường này cũng có thể cho phép liên kết tự động bằng máy tính giữa biểu ghi thư mục của tài liệu chính và biểu ghi thư mục cho tài liệu liên quan, nếu tài liệu liên quan được mô tả bằng một biểu ghi riêng.

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển phụ chú

0 Hiển thị phụ chú

1 Không hiển thị phụ chú

Chỉ thị 2

765, 767, 770-774 Điều khiển mẫu hiển thị cố định

# [Cụm từ liên quan đến trường]

Chỉ thị 2

780 Loại quan hệ

0 Tiếp tục

1 Tiếp tục một phần

2 Thay thế

3 Thay thế một phần

4 Hình thành do hợp nhất của ...và...

5 Sáp nhập

6 Sáp nhập một phần

7 Tách ra từ

Chỉ thị 2

785 Loại quan hệ

0 Tiếp tục bởi

1 Tiếp tục một phần bởi

2 Thay thế bằng

3 Thay thế một phần bằng

4 Nhập vào

5 Nhập một phần vào

6 Tách thành .... và ....

7 Nhập với .... để tạo thành

8 Đổi tên trở lại thành ....

Mã trường con

Thông tin mô tả

$a Tiêu đề chính (KL)

$b Lần xuất bản (KL)

$d Địa chỉ xuất bản (KL)

$g Thông tin về quan hệ (L)

$t Nhan đề (KL) Mã/số

$w Số kiểm soát (L)

$x ISSN (KL)

$z ISBN (L)

QUY ƯỚC NHẬP DỮ LIỆU

Thiết lập liên kết - Các liên kết thường được thiết lập qua lại trong các biểu ghi thư mục liên quan. Trường thông tin liên kết kết nối với tài liệu liên quan mà tài liệu này được trình bày trong cơ sở dữ liệu bằng một biểu ghi. Khi các biểu ghi của tài liệu liên kết tồn tại, mỗi biểu ghi có thể chứa một đề mục liên kết tương ứng. Trong một số trường hợp tiêu đề liên kết qua lại có cùng một nhãn trường. Trong những trường hợp khác, chúng có nhãn trường tương ứng. Các nhãn trường liên kết qua lại như sau:



Biểu ghi chính

Biểu ghi liên quan

765 (Bản ngôn ngữ gốc)

767 (Bản dịch)

770 (Phụ trương/số đặc biệt)

772 (Biểu ghi mẹ của phụ trương)

773 (Tài liệu chủ)

774 (Đơn vị hợp thành)

780 (Nhan đề cũ)

785 (Nhan đề mới)

Ý nghĩa của giá trị chỉ thị 2 cho các trường đối xứng 780 và 785 như sau:

Chỉ thị 2 của trường 780

Chỉ thị 2 của trường 785

0 - Tiếp tục

0 - Tiếp tục bởi

1 - Tiếp tục một phần

1 - Tiếp tục một phần bởi

2 - Thay thế

2 - Thay thế bằng

3 - Thay thế một phần

3 - Thay thế một phần bằng

4 - Hình thành do hợp nhất của ..và ....

7 - Hợp nhất với….để tạo thành ...

5 - Sáp nhập

4 - Bị sáp nhập vào

6 - Sáp nhập một phần

5 - Bị sáp nhập một phần

7 - Tách ra từ

6 - Tách thành…và

.....

8- Đổi trở lại thành...

Dấu phân cách trường-Trường con $a kết thúc bởi dấu chấm. Trường thông tin liên kết không kết thúc với dấu phân cách trừ khi có chữ viết tắt, chữ cái đầu hoặc dữ liệu khác kết thúc bởi dấu chấm có mặt, hoặc trường con $a là trường con cuối cùng.

780 00$tJournal of the Australian Mathematical Society. Series A, Pure mathematics

780 00$aAssociation of American Library Schools. $tDirectory of American Library Schools $w(DLC)sc#84007016

Khoảng trống-Nếu trường con $a chứa tên hội nghị hoặc tên tập thể, thì mỗi đơn vị phụ thuộc đứng sau hai khoảng trống sau dấu phân cách.

780 00$aLibrary of Congress. Division for the Blind and Physically Handicapped. $tNews.

Khi nhan đề trong trường con $t gồm nhan đề chính và nhan đề của phần có hoặc không có số phần/loại, thì để hai khoảng trống giữa nhan đề chính và định danh số hoặc nhan đề của phần.

785 00$tJournal of polymer science. Part A, General papers

Mạo từ đứng đầu-Các mạo từ đứng đầu trong tiêu đề của biểu ghi liên quan được bỏ qua trong trường tiêu đề liên kết trừ các tiêu đề chủ định ghi lại mạo từ đứng đầu này.



Biểu ghi liên kết:

245

04$aThe Journal of microbiology.

Thông tin liên kết:

780

00$tJournal of microbiology

Biểu ghi liên kết:

110

1#$aEl Salvador. $bDireccion General de Estadistica.




245

10$aResumen estadistico de la Republica de El Salvador.

Thông tin liên kết:

780

01$aEl Salvador. $bDireccion General de Estadistica. $tResumen estadistico de la Republica de El Salvador

16.2 (765) - BẢN NGÔN NGỮ GỐC (L)

ĐỊNH NGHĨA VÀ PHẠM VI TRƯỜNG

Trường này chứa thông tin về ấn phẩm bằng ngôn ngữ nguyên bản khi tài liệu chính (đang được mô tả) là một bản dịch (quan hệ ngang).

CẤU TRÚC TRƯỜNG

Chỉ thị 1

Điều khiển phụ chú

0 Hiển thị phụ chú

Chỉ thị 2

Điều khiển mẫu hiển thị cố định

# Bản dịch của

Mã trường con

$a Tiêu đề chính (KL)

$b Lần xuất bản (KL)

$d Địa chỉ xuất bản (KL)

$t Nhan đề (KL)

$w Số kiểm soát biểu ghi (L)

$x ISSN (KL)

$z ISBN (L)



Каталог: data -> 2017
2017 -> Tcvn 6147-3: 2003 iso 2507-3: 1995
2017 -> Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 10256: 2013 iso 690: 2010
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 8400-3: 2010
2017 -> TIÊu chuẩn nhà NƯỚc tcvn 3133 – 79
2017 -> Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015
2017 -> Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-cp ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2017 -> Btvqh10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam

tải về 0.86 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương