TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9386: 2012



tải về 2.76 Mb.
trang22/34
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.76 Mb.
#2091
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   34

C.3.2.3. Khi có dầm thép tại mặt tiền; có bản kéo dài tới mặt ngoài của cột hoặc vươn ra như một dải biên côngxôn bêtông (Hình C.2(c-e-f-g))

(1) Cơ chế 3: khi có dầm tại mặt tiền, lực nén từ bản lên cột FRd3 có thể được truyền một phần qua dầm dọc:



FRd3 = nPRd

(C.8)

trong đó:

n là số vật kết nối trong phạm vi chiều rộng tính toán của bản;

PRd là khả năng chịu lực của một vật kết nối;

(2) Áp dụng C.3.2.2.

(3) Giá trị lớn nhất của lực nén mà có thể được truyền là giá trị của tích số beff deff fcd. Sự truyền lực theo cơ chế thứ 3 xảy ra khi tích số này thỏa mãn điều kiện sau:

beff d­eff fcd < FRd1 + FRd2 + FRd3

(C.9)

Khả năng chịu mômen dẻo hỗn hợp toàn phần thu được bằng cách chọn số vật kết nối n để đạt được lực đủ lớn FRd3. Chiều rộng tính toán lớn nhất tương đương với beff được xác định theo 7.6.3 và Bảng 7.5.II. Trong trường hợp này thì beff = 0,15l.

C.3.3. Cột giữa

C.3.3.1. Khi không có dầm ngang (Hình C.3(b-c))

(1) Khi không có dầm ngang thì khả năng chịu mômen của nút có thể được tính toán từ lực nén được phát triển bởi tổ hợp của 2 cơ chế sau:

Cơ chế 1: lực nén tác dụng thẳng vào cột. Lực được truyền theo cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong biểu thức sau:

FRd1 = bb deff fcd

(C.10)

Cơ chế 2: lực nén truyền lên cột thông qua các dải truyền lực nghiêng. Nếu góc nghiêng của dải truyền lực bằng 45° thì lực được truyền bằng cơ chế này không được vượt quá giá trị cho trong biểu thức

FRd2 = 0,7hc deff fcd

(C.11)

(2) Tổng diện tích tiết diện của cốt thép ngang chịu kéo AT theo cơ chế 2 phải thỏa mãn biểu thức sau:



(C.12)

(3) Cần bố trí cốt thép ngang có cùng diện tích AT trên mỗi mặt của cột để giảm mômen uốn.

(4) Giá trị của lực nén được phát triển bởi tổ hợp của 2 cơ chế là:



FRd1 + FRd2 = (0,7hc + bb) deff fcd

(C.13)

(5) Tổng hệ quả tác động được phát triển trong bản do mômen uốn trên các mặt đối diện của cột và cần được truyền lên cột thông qua tổ hợp các cơ chế 1 và 2 là tổng lực kéo Fst trong các thanh cốt thép song song với dầm tại bề mặt cột, nơi có mômen âm và tổng lực nén Fsc trong bêtông tại bề mặt cột, nơi có mômen dương:

Fst + Fsc = Asfyd + beff deff fcd

(C.14)

trong đó

As là diện tích tiết điện của các thanh thép đặt trong phạm vi chiều rộng tính toán chịu mômen âm beff như quy định trong 7.6.3 và Bảng 16.II; và

beff là chiều rộng tính toán chịu mômen dương như quy định trong 7.6.3 và Bảng 16.II. Trong trường hợp này thì beff = 0,15l.

(6) Để cho phép xuất hiện sự chảy dẻo ở cánh dưới của dầm thép mà phần bêtông của bản không bị nứt vỡ thì cần đáp ứng điều kiện sau:



1,2 (Fsc + Fst) ≤ FRd1 + FRd2

(C.15)

Nếu điều kiện trên không thỏa mãn thì khả năng chịu lực của nút để truyền lực từ bản vào cột phải được tăng lên bằng cách bố trí dầm ngang (xem C.3.3.2) hoặc bổ sung các thép chống nở ngang của bêtông (xem C.3.2.1).

C.3.3.2. Khi có dầm ngang (Hình C.3(d))

(1) Khi có một dầm ngang thì lực nén từ bản lên cột có thể được truyền một phần FRd3 qua dầm dọc theo cơ chế thứ 3.



FRd3 = nPRd

(C.16)

trong đó:

n là số vật kết nối trong phạm vi chiều rộng tính toán của bản

PRd là khả năng chịu lực của một vật kết nối;

(2) Áp dụng C.3.3.1(2) cho diện tích tiết diện của cốt thép ngang chịu kéo AT

(3) Giá trị của lực nén được phát triển bởi tổ hợp 3 cơ chế là:

FRd1 + FRd2 + FRd3 = (0,7hc + bb ) defffcd + nPRd

(C.17)

trong đó:

n là số vật kết nối trong chiều rộng beff đối với mômen âm hoặc với mômen dương như định nghĩa trong 7.6.3 và Bảng 7.5.II, lấy giá trị lớn hơn trong hai dầm hai bên cột.

(4) Áp dụng C.3.3.1(5) để tính toán tổng hệ quả tác động, Fst + Fsc, phát triển trong bản do mômen uốn trên các mặt của cột.

(5) Để cho phép xuất hiện sự chảy dẻo ở cánh dưới của dầm thép mà phần bêtông của bản không bị nứt vỡ thì cần đáp ứng điều kiện sau: 1,2 (Fsc + Fst) ≤ FRd1 + FRd2 + FRd3

CHÚ DẪN:


(a)

(b)


(c)

(d)


A

B

C



D

mặt đứng

cơ chế 1;

cơ chế 2;

cơ chế 3


dầm chính;

bản;


cột giữa;

dầm dọc


Hình C.3 - Sự truyền lực của bản trong nút liên kết dầm - cột liên hợp của cột giữa có hoặc không có dầm dọc, dưới tác dụng của mômen dương ở 1 mặt và mômen âm ở mặt còn lại
Phụ lục D

(Tham khảo)



Các ký hiệu

A

Tác động bất thường

Ad

Giá trị thiết kế của tác động bất thường

AEd

Giá trị thiết kế của tác động động đất AEd = l x AEk

AEk

Giá trị đặc trưng của tác động động đất

Cd

Giá trị danh định, hoặc một hàm thiết kế đã biết của tham số vật liệu

E

Hệ quả tác động

Ed

Giá trị thiết kế của hệ quả tác động

Ed,dst

Giá trị thiết kế của hệ quả tác động không ổn định

Ed,stb

Giá trị thiết kế của hệ quả tác động ổn định

F

Tác động

Fd

Giá trị thiết kế của một tác động

Fk

Giá trị đặc trưng của một tác động

Frep

Giá trị đại diện của một tác động

G

Tác động lâu dài

Gd

Giá trị thiết kế của tác động lâu dài

Gd,inf

Giá trị cận dưới thiết kế của tác động lâu dài

Gd,sup

Giá trị cận trên thiết kế của tác động lâu dài

Gk

Giá trị đặc trưng của tác động lâu dài

Gkj

Giá trị đặc trưng của tác động lâu dài j

Gkj,sup/Gkj,inf

Giá trị cận trên/ cận dưới của tác động lâu dài j

P

Giá trị đại diện thích hợp của tác động ứng lực trước

Pd

Giá trị thiết kế của tác động ứng lực trước

Pk

Giá trị đặc trưng của tác động ứng lực trước

Pm

Giá trị trung bình của tác động ứng lực trước

Q

Tác động thay đổi

Qd

Giá trị thiết kế của tác động thay đổi

Qk

Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi đơn lẻ

Qk, 1

Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi chủ yếu l

Qk, I

Giá trị đặc trưng của tác động thay đổi i

R

Độ bền

Rd

Giá trị thiết kế của độ bền

Rk

Giá trị đặc trưng của độ bền

X

Tham số vật liệu

Xd

Giá trị thiết kế của tham số vật liệu

Xk

Giá trị đặc trưng của tham số vật liệu

ad

Các giá trị thiết kế của kích thước

ak

Các giá trị đặc trưng của kích thước

anom

Giá trị danh định của kích thước

U

Dịch chuyển ngang của một kết cấu hoặc bộ phận kết cấu

W

Độ võng đứng của bộ phận kết cấu

a

Gia số được thực hiện đối với kích thước danh định vì mục đích thiết kế riêng, ví dụ đánh giá ảnh hưởng của sự thiếu hoàn chỉnh



Hệ số riêng

f

Hệ số riêng của tác động, có tính đến khả năng của sai lệch bất lợi các giá trị tác động từ các giá trị đại diện

F

Hệ số riêng các tác động lâu dài, có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước

g

Hệ số riêng của tác động lâu dài, có tính đến khả năng của các sai lệch bất lợi của các giá trị tác động so với các giá trị đại diện

G

Hệ số riêng của tác động lâu dài, có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước

Gj

Hệ số riêng của tác động lâu dài j

Gj,sup /Gj,inf

Hệ số riêng của tác động lâu dài j trong việc tính toán các giá trị cận trên / cận dưới thiết kế

l

Hệ số tầm quan trọng

m

Hệ số riêng của tham số vật liệu

M

Hệ số riêng của một tham số vật liệu, có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước

P

Hệ số riêng của tác động ứng lực trước

q

Hệ số riêng của các tác động thay đổi, có tính đến khả năng sai lệch bất lợi của các giá trị tác động từ các giá trị đại diện

Q

Hệ số riêng của các tác động thay đổi, có tính đến sự thiếu tin cậy của mô hình và sự sai lệch kích thước

Q,i

Hệ số riêng của tác động thay đổi i

Rd

Hệ số riêng phù hợp với sự thiếu tin cậy của mô hình độ bền

Sd

Hệ số riêng phù hợp với sự thiếu tin cậy của mô hình tác động hoặc hệ quả tác động



Hệ số chuyển đổi



Hệ số giảm

0

Hệ số cho giá trị tổ hợp của tác động thay đổi

1

Hệ số cho giá trị tần suất của tác động thay đổi

2

Hệ số cho giá trị tựa lâu dài của tác động thay đổi


Phụ lục E

(Quy định)



Mức độ và hệ số tầm quan trọng

Mức độ quan trọng

Công trình

Hệ số tầm quan trọng l

Đặc biệt

Công trình có tầm quan trọng đặc biệt, không cho phép hư hỏng do động đất

- Đập bêtông chịu áp chiều cao > 100 m;

- Nhà máy điện có nguồn nguyên tử;

- Nhà để nghiên cứu sản xuất thử các chế phẩm sinh vật kịch độc, các loại vi khuẩn, mầm bệnh thiên nhiên và nhân tạo (chuột dịch, dịch tả, thương hàn v.v...);

- Công trình cột, tháp cao hơn 300 m;

- Nhà cao tầng cao hơn 60 tầng.


Thiết kế với gia tốc lớn nhất có thể xảy ra

I

Công trình có tầm quan trọng sống còn với việc bảo vệ cộng đồng, chức năng không được gián đoạn trong quá trình xảy ra động đất

- Công trình thường xuyên đông người có hệ số sử dụng cao: công trình mục l-2.a, l-2.b, l-2.d, l-2.h, l-2.k, I-2.I, l-2.m có số tầng, nhịp, diện tích sử dụng hoặc sức chứa phân loại cấp I;

- Công trình mà chức năng không được gián đoạn sau động đất: Công trình công cộng I-2.c diện tích sử dụng phân loại cấp I;

- Công trình mục lI-9.a, ll-9.b; công trình mục V-1.a, V-1.b phân loại cấp I;

- Kho chứa hoặc tuyến ống có liên quan đến chất độc hại, chất dễ cháy, dễ nổ: công trình mục ll-5.a, ll-5.b, mục II-5.c phân loại cấp I, II;

- Nhà cao tầng cao từ 20 tầng đến 60 tầng, công trình dạng tháp cao từ 200 m đến 300 m.


1,25

II

Công trình có tầm quan trọng trong việc ngăn ngừa hậu quả động đất, nếu bị sụp đổ gây tổn thất lớn về người và tài sản

- Công trình thường xuyên đông người, có hệ số sử dụng cao: công trình mục l-2.a, l-2.b, l-2.d, l-2.h, l-2.k, I-2.I, l-2.m có nhịp, diện tích sử dụng hoặc sức chứa phân loại cấp II;

- Trụ sở hành chính cơ quan cấp tỉnh, thành phố, các công trình trọng yếu của các tỉnh, thành phố đóng vai trò đầu mối như: Công trình mục l-2.đ, l-2.g, l-2.h có nhịp, diện tích sử dụng phân loại cấp I, II;

- Các hạng mục quan trọng, lắp đặt các thiết bị có giá trị kinh tế cao của các nhà máy thuộc công trình công nghiệp mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12, công trình năng lượng mục ll-9.a, ll-9.b; công trình giao thông III-3, III-5; công trình thủy lợi IV-2; công trình hầm III-4; công trình cấp thoát nước V-1 tất cả thuộc phân loại cấp I, II;

- Các công trình quốc phòng, an ninh;

- Nhà cao tầng cao từ 9 tầng đến 19 tầng, công trình dạng tháp cao từ 100 m đến 200 m.


1,00

III

Công trình không thuộc mức độ đặc biệt và mức độ I, II, IV

- Nhà ở mục I-1, nhà làm việc mục l-2.đ, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc phân loại cấp III;

- Công trình công nghiệp mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12 phân loại cấp III diện tích sử dụng từ 1000 m2 đến 5000 m2;

- Nhà cao từ 4 tầng đến 8 tầng, công trình dạng tháp cao từ 50 m đến 100 m;

- Tường cao hơn 10 m.



0,75

IV

Công trình có tầm quan trọng thứ yếu đối với sự an toàn sinh mạng con người

- Nhà tạm: cao không quá 3 tầng;

- Trại chăn nuôi gia súc 1 tầng;

- Kho chứa hàng hóa diện tích sử dụng không quá 1000 m2

- Xưởng sửa chữa, công trình công nghiệp phụ trợ; thứ tự mục II-1 đến II-4, từ II-6 đến II-8; từ II-10 đến II-12 phân loại cấp IV;

- Công trình mà sự hư hỏng do động đất ít gây thiệt hại về người và thiết bị quý giá.


Không yêu cầu tính toán kháng chấn

CHÚ THÍCH: Công trình ứng với mục có mã số kèm theo xem chi tiết trong Phụ lục F.



tải về 2.76 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   18   19   20   21   22   23   24   25   ...   34




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương