TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9207 : 2012


Bảng B.52.13 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn nhôm -



tải về 1.6 Mb.
trang10/13
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.6 Mb.
#16694
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13

Bảng B.52.13 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn nhôm -

Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC

Diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn

mm2



Phương pháp lắp đặt của Bảng B.52.1

Cáp nhiều lõi

Cáp một lõi

Hai ruột dẫn mang tải

Ba ruột dẫn mang tải

Hai ruột dẫn mang tải đặt sát nhau

Ba ruột dẫn mang tải dạng tam giác

Ba ruột dẫn mang tải, dạng phẳng

Đặt sát nhau

Đặt cách nhau

Theo chiều ngang

Theo chiều thẳng đứng


















Phương pháp E

Phương pháp E

Phương pháp F

Phương pháp F

Phương pháp F

Phương pháp G

Phương pháp G

1

2

3

4

5

6

7

8

2,5

28

24

-

-

-

-

-

4

38

32

-

-

-

-

-

6

49

42

-

-

-

-

-

10

67

58

-

-

-

-

-

16

91

77

-

-

-

-

-

25

108

97

121

103

107

138

122

35

135

120

150

129

135

172

153

50

164

146

184

159

165

210

188

70

211

187

237

206

215

271

244

95

257

227

289

253

264

332

300

120

300

263

337

296

308

387

351

150

346

304

389

343

358

448

408

185

397

347

447

395

413

515

470

240

470

409

530

471

492

611

561

300

543

471

613

547

571

708

652

400

-

-

740

663

694

856

792

500

-

-

856

770

806

991

921

630

-

-

996

899

942

1 154

1 077

CHÚ THÍCH 1: Ruột dẫn tròn được xem là có cỡ đến và bằng 16 mm2. Giá trị đối với cỡ lớn hơn liên quan đến ruột dẫn định hình có thể áp dụng an toàn cho ruột dẫn tròn.

CHÚ THÍCH 2: De là đường kính ngoài của cáp.



Bảng B.52.14 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ môi trường xung quanh khác 30 oC áp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong không khí

Nhiệt độ môi trường xung quanh oC

Cách điện

PVC

XLPE hoặc EPR

Vô cơa

Bọc PVC hoặc để trần và chạm tới được, 70 oC

Để trần, không chạm tới được, 105 oC

10

1,22

1,15

1,26

1,14

15

1,17

1,12

1,20

1,11

20

1,12

1,08

1,14

1,07

25

1,06

1,04

1,07

1,04

30

1,00

1,00

1,00

1,00

35

0,94

0,96

0,93

0,96

40

0,87

0,91

0,85

0,92

45

0,79

0,87

0,78

0,88

50

0,61

0,82

0,67

0,84

55

0,50

0,76

0,57

0,80

60

-

0,71

0,45

0,75

65

-

0,65

-

0,70

70

-

0,58

-

0,65

75

-

0,50

-

0,60

80

-

0,41

-

0,54

85

-

-

-

0,47

90

-

-

-

0,40

95

-

-

-

0,32

a Đối với nhiệt độ môi trường xung quanh cao hơn, tham khảo nhà chế tạo.

Bảng B.52.15 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ đất xung quanh khác khác 20 oC áp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong đường ống trong đất

Nhiệt độ đất
oC

Cách điện

PVC

XLPE hoặc EPR

10

1,10

1,07

15

1,05

1,04

20

1,00

1,00

25

0,95

0,96

30

0,89

0,93

35

0,84

0,89

40

0,77

0,85

45

0,71

0,80

50

0,63

0,76

55

0,55

0,71

60

0,45

0,65

65

-

0,60

70

-

0,53

75

-

0,46

80

-

0,38

Bảng B.52.16 - Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp trong đất hoặc đi ngầm trong đường ống đối với nhiệt trở đất khác 2,5 oC.m/W áp dụng cho khả năng mang dòng đối với phương pháp chuẩn D

Nhiệt trở, oC.m/W

0,5

0,7

1

1,5

2

2,5

3

Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp đi ngầm trong ống dẫn

1,28

1,20

1,18

1,1

1,05

1

0,96

Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp

1,88

1,62

1,5

1,28

1,12

1

0,90

CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh đưa ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong Bảng B.52.2 đến B.52.5. Độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong phạm vi ± 5%.

CHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh có thể áp dụng cho cáp đi trong ống dẫn đi ngầm; đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt trở nhỏ hơn 2,5 oC.m/W sẽ cao hơn. Trong trường hợp yêu cầu giá trị chính xác hơn thì có thể tính bằng phương pháp nêu trong bộ IEC 60287.

CHÚ THÍCH 3: Hệ số hiệu chỉnh áp dụng cho ống dẫn đi ngầm ở độ sâu đến 0,8 m.

CHÚ THÍCH 4: Giả thiết là đặc tính của đất là đồng đều. Không được có hơi ẩm xâm nhập vào vùng nhiệt trở cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước là có một phần đất bị khô thì thông số dòng điện cho phép cần được rút ra bằng phương pháp qui định ở bộ IEC 60287.



Bảng B.52.17 - Hệ số suy giảm đối với một mạch điện hoặc một cáp nhiều lõi hoặc đối với một nhóm có nhiều hơn một mạch điện hoặc nhiều hơn một cáp nhiều lõi sử dụng với khả năng mang dòng của Bảng B.52.2 đến B.52.13

Hạng mục

Bố trí (các cáp đặt sát nhau)

Số mạch điện hoặc cáp nhiều lõi

Cần sử dụng với khả năng mang dòng, tham khảo

1

2

3

4

5

6

7

8

9

12

16

20

1

Được bó lại trong không khí, trên một bề mặt, được chôn chìm hoặc được bao kín

1,00

0,80

0,70

0,65

0,60

0,57

0,54

0,52

0,50

0,45

0,41

0,38

B.52.2 đến B.52.13

Phương pháp A đến F



2

Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ thống máng cáp không đục lỗ

1,00

0,85

0,79

0,75

0,73

0,72

0,72

0,71

0,70

Không có thêm hệ số suy giảm đối với nhóm có nhiều hơn chín mạch điện hoặc cáp nhiều lõi

B.52.2 đến B.52.7

Phương pháp C



3

Một lớp cố định trực tiếp dưới trần bằng gỗ

0,95

0,81

0,72

0,68

0,66

0,64

0,63

0,62

0,61

4

Một lớp trên hệ thống máng cáp nằm ngang hoặc thẳng đứng có đục lỗ

1,00

0,88

0,82

0,77

0,75

0,73

0,73

0,72

0,72

B.52.8 đến B.52.13

Phương pháp E và F



5

Một lớp trên hệ thống thang cáp hoặc thanh đỡ, v.v

1,00

0,87

0,82

0,80

0,80

0,79

0,79

0,78

0,78

CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp dụng cho nhóm cáp đồng nhất, mang tải đồng đều.

CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe hở nằm ngang giữa các cáp liền kề vượt quá hai lần đường kính ngoài thì không cần áp dụng hệ số suy giảm.

CHÚ THÍCH 3: Các hệ số giống như vậy áp dụng cho:

- nhóm có hai hoặc ba cáp một lõi;

- cáp nhiều lõi.

CHÚ THÍCH 4: Nếu hệ thống gồm cả cáp hai lõi và ba lõi thì tổng số cáp được lấy là số mạch điện và hệ số tương ứng áp dụng cho các bảng đối với hai ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp hai lõi và cho các bảng đối với ba ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp ba lõi.

CHÚ THÍCH 5: Nếu nhóm gồm n cáp một lõi thì có thể coi như n/2 mạch điện của hai ruột dẫn mang tải hoặc n/3 mạch điện của ba ruột dẫn mang tải.

CHÚ THÍCH 6: Giá trị đưa ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong Bảng B.52.2 đến B.52.13, độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong phạm vi 5 %.



CHÚ THÍCH 7: Đối với một số hệ thống lắp đặt và đối với các phương pháp khác không được cung cấp trong bảng trên, có thể sử dụng hệ số được tính cho các trường hợp cụ thể, ví dụ xem Bảng B.52.20 và B.52.21.


tải về 1.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương