Bảng B.52.13 - Khả năng mang dòng tính bằng ampe đối với phương pháp lắp đặt E, F và G của Bảng B.52.1 - Cách điện bằng XLPE hoặc EPR, ruột dẫn nhôm -
Nhiệt độ ruột dẫn: 90 oC, nhiệt độ môi trường xung quanh chuẩn: 30 oC
Bảng B.52.14 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ môi trường xung quanh khác 30 oC áp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong không khí
Nhiệt độ môi trường xung quanh oC
|
Cách điện
|
PVC
|
XLPE hoặc EPR
|
Vô cơa
|
Bọc PVC hoặc để trần và chạm tới được, 70 oC
|
Để trần, không chạm tới được, 105 oC
|
10
|
1,22
|
1,15
|
1,26
|
1,14
|
15
|
1,17
|
1,12
|
1,20
|
1,11
|
20
|
1,12
|
1,08
|
1,14
|
1,07
|
25
|
1,06
|
1,04
|
1,07
|
1,04
|
30
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
35
|
0,94
|
0,96
|
0,93
|
0,96
|
40
|
0,87
|
0,91
|
0,85
|
0,92
|
45
|
0,79
|
0,87
|
0,78
|
0,88
|
50
|
0,61
|
0,82
|
0,67
|
0,84
|
55
|
0,50
|
0,76
|
0,57
|
0,80
|
60
|
-
|
0,71
|
0,45
|
0,75
|
65
|
-
|
0,65
|
-
|
0,70
|
70
|
-
|
0,58
|
-
|
0,65
|
75
|
-
|
0,50
|
-
|
0,60
|
80
|
-
|
0,41
|
-
|
0,54
|
85
|
-
|
-
|
-
|
0,47
|
90
|
-
|
-
|
-
|
0,40
|
95
|
-
|
-
|
-
|
0,32
|
a Đối với nhiệt độ môi trường xung quanh cao hơn, tham khảo nhà chế tạo.
|
Bảng B.52.15 - Hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt độ đất xung quanh khác khác 20 oC áp dụng cho khả năng mang dòng đối với cáp đặt trong đường ống trong đất
Nhiệt độ đất
oC
|
Cách điện
|
PVC
|
XLPE hoặc EPR
|
10
|
1,10
|
1,07
|
15
|
1,05
|
1,04
|
20
|
1,00
|
1,00
|
25
|
0,95
|
0,96
|
30
|
0,89
|
0,93
|
35
|
0,84
|
0,89
|
40
|
0,77
|
0,85
|
45
|
0,71
|
0,80
|
50
|
0,63
|
0,76
|
55
|
0,55
|
0,71
|
60
|
0,45
|
0,65
|
65
|
-
|
0,60
|
70
|
-
|
0,53
|
75
|
-
|
0,46
|
80
|
-
|
0,38
|
Bảng B.52.16 - Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp trong đất hoặc đi ngầm trong đường ống đối với nhiệt trở đất khác 2,5 oC.m/W áp dụng cho khả năng mang dòng đối với phương pháp chuẩn D
Nhiệt trở, oC.m/W
|
0,5
|
0,7
|
1
|
1,5
|
2
|
2,5
|
3
|
Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp đi ngầm trong ống dẫn
|
1,28
|
1,20
|
1,18
|
1,1
|
1,05
|
1
|
0,96
|
Hệ số hiệu chỉnh đối với cáp chôn trực tiếp
|
1,88
|
1,62
|
1,5
|
1,28
|
1,12
|
1
|
0,90
|
CHÚ THÍCH 1: Hệ số hiệu chỉnh đưa ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong Bảng B.52.2 đến B.52.5. Độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong phạm vi ± 5%.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số hiệu chỉnh có thể áp dụng cho cáp đi trong ống dẫn đi ngầm; đối với cáp đặt trực tiếp trong đất, hệ số hiệu chỉnh đối với nhiệt trở nhỏ hơn 2,5 oC.m/W sẽ cao hơn. Trong trường hợp yêu cầu giá trị chính xác hơn thì có thể tính bằng phương pháp nêu trong bộ IEC 60287.
CHÚ THÍCH 3: Hệ số hiệu chỉnh áp dụng cho ống dẫn đi ngầm ở độ sâu đến 0,8 m.
CHÚ THÍCH 4: Giả thiết là đặc tính của đất là đồng đều. Không được có hơi ẩm xâm nhập vào vùng nhiệt trở cao xung quanh cáp. Nếu thấy trước là có một phần đất bị khô thì thông số dòng điện cho phép cần được rút ra bằng phương pháp qui định ở bộ IEC 60287.
|
Bảng B.52.17 - Hệ số suy giảm đối với một mạch điện hoặc một cáp nhiều lõi hoặc đối với một nhóm có nhiều hơn một mạch điện hoặc nhiều hơn một cáp nhiều lõi sử dụng với khả năng mang dòng của Bảng B.52.2 đến B.52.13
Hạng mục
|
Bố trí (các cáp đặt sát nhau)
|
Số mạch điện hoặc cáp nhiều lõi
|
Cần sử dụng với khả năng mang dòng, tham khảo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
12
|
16
|
20
|
1
|
Được bó lại trong không khí, trên một bề mặt, được chôn chìm hoặc được bao kín
|
1,00
|
0,80
|
0,70
|
0,65
|
0,60
|
0,57
|
0,54
|
0,52
|
0,50
|
0,45
|
0,41
|
0,38
|
B.52.2 đến B.52.13
Phương pháp A đến F
|
2
|
Một lớp trên tường, sàn hoặc hệ thống máng cáp không đục lỗ
|
1,00
|
0,85
|
0,79
|
0,75
|
0,73
|
0,72
|
0,72
|
0,71
|
0,70
|
Không có thêm hệ số suy giảm đối với nhóm có nhiều hơn chín mạch điện hoặc cáp nhiều lõi
|
B.52.2 đến B.52.7
Phương pháp C
|
3
|
Một lớp cố định trực tiếp dưới trần bằng gỗ
|
0,95
|
0,81
|
0,72
|
0,68
|
0,66
|
0,64
|
0,63
|
0,62
|
0,61
|
4
|
Một lớp trên hệ thống máng cáp nằm ngang hoặc thẳng đứng có đục lỗ
|
1,00
|
0,88
|
0,82
|
0,77
|
0,75
|
0,73
|
0,73
|
0,72
|
0,72
|
B.52.8 đến B.52.13
Phương pháp E và F
|
5
|
Một lớp trên hệ thống thang cáp hoặc thanh đỡ, v.v
|
1,00
|
0,87
|
0,82
|
0,80
|
0,80
|
0,79
|
0,79
|
0,78
|
0,78
|
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số này áp dụng cho nhóm cáp đồng nhất, mang tải đồng đều.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp khe hở nằm ngang giữa các cáp liền kề vượt quá hai lần đường kính ngoài thì không cần áp dụng hệ số suy giảm.
CHÚ THÍCH 3: Các hệ số giống như vậy áp dụng cho:
- nhóm có hai hoặc ba cáp một lõi;
- cáp nhiều lõi.
CHÚ THÍCH 4: Nếu hệ thống gồm cả cáp hai lõi và ba lõi thì tổng số cáp được lấy là số mạch điện và hệ số tương ứng áp dụng cho các bảng đối với hai ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp hai lõi và cho các bảng đối với ba ruột dẫn mang tải áp dụng cho cáp ba lõi.
CHÚ THÍCH 5: Nếu nhóm gồm n cáp một lõi thì có thể coi như n/2 mạch điện của hai ruột dẫn mang tải hoặc n/3 mạch điện của ba ruột dẫn mang tải.
CHÚ THÍCH 6: Giá trị đưa ra được lấy trung bình trên dải các cỡ ruột dẫn và loại hệ thống lắp đặt có trong Bảng B.52.2 đến B.52.13, độ chính xác tổng thể của hệ số hiệu chỉnh nằm trong phạm vi 5 %.
CHÚ THÍCH 7: Đối với một số hệ thống lắp đặt và đối với các phương pháp khác không được cung cấp trong bảng trên, có thể sử dụng hệ số được tính cho các trường hợp cụ thể, ví dụ xem Bảng B.52.20 và B.52.21.
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |