TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 9207 : 2012



tải về 1.6 Mb.
trang2/13
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.6 Mb.
#16694
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

4. Nguyên tắc chung

4.1. Khả năng tiếp cận:

Tất cả các đường dẫn điện phải được bố trí sao cho dễ dàng kiểm tra, bảo dưỡng và tiếp cận các mối nối của đường dẫn.



4.2. Khả năng nhận biết:

4.2.1. Hệ thống đường dẫn điện phải được bố trí và đánh dấu sao cho có thể nhận biết để kiểm tra, thử nghiệm, sửa chữa hoặc thay đổi hệ thống lắp đặt

4.2.2. Nhận dạng pha của dây dẫn:

a) Đối với mạng điện xoay chiều 3 pha:

- Pha A sơn màu vàng;

- Pha B sơn màu xanh lá cây;

- Pha C sơn màu đỏ;

- Dây trung tính sơn trắng cho mạng điện trung tính cách ly và sơn đen cho mạng điện trung tính nối đất trực tiếp.

b) Dây nối đất bảo vệ, nếu được cách điện, phải được đánh dấu bằng một trong hai phương pháp sau:

- Màu xanh lục/vàng trên suốt chiều dài dây, ngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh da trời nhạt ở các đầu nối, hoặc

- Màu xanh da trời nhạt trên suốt chiều dài dây, ngoài ra, đánh dấu bằng màu xanh lục/vàng tại các đầu nối.

4.3. Tiết diện của các ruột dây dẫn điện (lõi mềm, lõi cứng) không nhỏ hơn các trị số quy định ở bảng 2.

4.4. Hệ thống đường dẫn điện phải được độc lập về cơ, điện với các hệ thống khác và phải bảo đảm dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết.

4.5. Chỗ nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn dẫn điện như một dây dẫn, cáp điện liên tục và không được chịu lực tác dụng từ bên ngoài.

4.6. Dây dẫn, cáp điện (trừ trường hợp dự phòng) cho phép đặt chung trong ống thép và các loại ống khác có độ bền cơ học tương tự, trong các hộp cáp, máng cáp và mương kín, trong các kết cấu xây dựng nhà khi:

a) Tất cả các mạch cùng tổ máy;

b) Các mạch động lực và mạch kiểm tra của một số bảng điện, tủ điện, bảng và bàn điều khiển có liên quan về công nghệ;

c) Mạch của một số nhóm thuộc cùng một mạch chức năng với tổng tiết diện dây dẫn, cáp điện không vượt quá 35% tiết diện của mặt cắt ống, hộp, máng và mương kín.



4.7. Các mạch điện làm việc và mạch điện dự phòng cho nó cũng như mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố, không được đặt chung trong một ống, một hộp hay một máng.

4.8. Khi đặt hai hay nhiều dây dẫn trong một ống, đường kính trong của ống không được nhỏ hơn 11mm.

4.9. Không cho phép đặt một dây pha điện xoay chiều trong ống thép hoặc trong ống cách điện có vỏ bọc bằng thép, nếu tải dòng điện danh định lớn hơn 25A.

Bảng 2 - Tiết diện tối thiểu của ruột dây dẫn và cáp điện trong đường dẫn điện

Tên đường dây

Tiết diện tối thiểu của ruột dây dẫn và cáp điện

mm2



Đồng

Nhôm

Lưới điện nhóm chiếu sáng không có ổ cắm.

1,5

2,5

Lưới điện nhóm chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới điện nhóm ổ cắm.

2,5

4

Lưới điện phân phối động lực.

2,5

4

Đường dây từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng.

4

6

Đường dây trục đứng cấp điện cho một hoặc một số tầng.

6

10

4.10. Khi đặt ống luồn dây dẫn hoặc cáp điện phải bảo đảm ống có độ dốc đủ để nước chảy về phía thấp nhất và thoát ra ngoài, không được để nước thấm vào hoặc đọng lại trong ống.

4.11. Cho phép dùng ống bẹt, hình bầu dục nhưng phải đảm bảo đường kính lớn của ống không lớn quá 10% đường kính nhỏ (của ống).

4.12. Để lớp cách điện của dây dẫn không bị hỏng do cọ xát với miệng ống, phải dũa tròn miệng ống hoặc lắp thêm phụ tùng đệm. Các phụ tùng nối ống không được chịu các lực tác động bên ngoài.

4.13. Các hộp nối dây hoặc các hộp rẽ nhánh, đường kính luồn dây dẫn, luồn cáp điện cũng như số lượng và bán kính uốn cong đoạn ống phải đảm bảo luồn và thay thế dây dẫn, cáp điện được dễ dàng. Bán kính uốn cong của cáp phải tuân theo Bảng 3.

Bảng 3 - Quy định bán kính cong tối thiểu của cáp

Cáp điện

Lớp bọc

Đường kính ngoài của cáp

mm


Bán kính cong tối thiểu của cáp

tính bằng số lần đường kính ngoài của cáp



Cách điện cao su, PVC hoặc XLPE

Không bọc thép

Đến 10

3

Lớn hơn 10 và đến 25

4

Lớn hơn 25

6

Cách điện cao su, PVC hoặc XLPE

Bọc thép

Bất kỳ

6

Cách điện PVC, XLPE lõi đồng hoặc nhôm cứng

Bọc thép hoặc không bọc thép

Bất kỳ

6

Cách điện bằng giấy tẩm dầu

Bọc chì

Bất kỳ

6

Cách điện bằng chất khoáng

Bọc đồng hoặc nhôm có hoặc không có PVC

Bất kỳ

6

4.14. Tất cả các mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện, phải được thực hiện trong hộp nối dây và hộp rẽ nhánh.

4.15. Các hộp nối dây và hộp rẽ nhánh phải đảm bảo an toàn về điện và phòng chống cháy. Kết cấu hộp phải phù hợp với phương pháp đặt và môi trường. Cấu tạo hộp cũng như vị trí đặt hộp phải dễ dàng kiểm tra, sửa chữa khi cần thiết.

4.16. Khi dây dẫn hoặc cáp điện xuyên móng, tường, trần nhà, sàn nhà, phải luồn trong ống thép hoặc các ống có độ cứng tương tự. Đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường kính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện.

4.17. Khi đường dẫn điện đi qua khe lún, khe co dãn, phải có biện pháp chống bị hư hỏng.

4.18. Khi dùng dây thép treo cáp điện, chỉ được cho dây treo chịu một lực không lớn quá 1/4 ứng lực làm đứt dây thép đó.

4.19. Các bộ phận bằng kim loại của đường dẫn điện (kết cấu hộp, máng, thang cáp, giá đỡ, ống luồn dây dẫn hoặc vỏ kim loại bảo vệ cáp điện…) phải được bảo vệ chống bị ăn mòn và phải thích hợp với môi trường.

4.20. Các bộ phận bằng kim loại không mang điện của đường dẫn điện (kết cấu hộp, máng, thang cáp, giá đỡ, ống luồn dây dẫn hoặc vỏ kim loại bảo vệ cáp điện …) phải được nối đất bảo vệ (hoặc nối trung tính).

5. Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt

5.1. Đường dẫn điện phải thích hợp với các điều kiện môi trường, tính chất sử dụng và đặc điểm kiến trúc công trình cũng như các yêu cầu về kĩ thuật an toàn và phòng chống cháy. Ở những nơi có nguy hiểm về cháy phải theo các yêu cầu ở bảng 4.

Bảng 4 - Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt theo yêu cầu an toàn phòng và chống cháy

Kiểu đường dẫn điện, phương pháp lắp đặt trên bề mặt và trong các kết cấu công trình

Loại dây dẫn và cáp điện

Bằng vật liệu cháy

Bằng vật liệu không cháy, khó cháy

A. Đường dẫn điện đặt hở

Trên puli sứ, vật cách điện hoặc được ngăn cách với bề mặt kết cấu bởi lớp vật liệu không cháy

Trực tiếp

Dây dẫn không có vỏ bảo vệ, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy.

Trực tiếp

Trực tiếp

Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu không cháy và khó cháy.

Trong ống luồn dây và hộp cáp bằng vật liệu không cháy

Trong ống luồn dây và hộp cáp bằng vật liệu không cháy và khó cháy

Dây dẫn có và không có vỏ bảo vệ, cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy và khó cháy.

Trực tiếp

Trực tiếp

Hệ thống thanh dẫn điện (Busway)

B. Đường dẫn điện đặt kín

Được bao bọc bởi lớp vật liệu không cháy và sau đó trát vữa hoặc bảo vệ ở mọi phía bằng lớp liền vật liệu không cháy khác (1)

Trực tiếp

Dây dẫn không có vỏ bảo vệ, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy.

Được bao bọc bởi lớp vật liệu không cháy (1)

Trực tiếp

Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu khó cháy.

Trực tiếp

Trực tiếp

Dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu không cháy.

Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng vật liệu khó cháy, có đặt lớp vật liệu không cháy ngăn cách giữa ống và hộp cáp với kết cấu và có trát vữa (2)

Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng vật liệu cháy đúc liền khối, trong rãnh …, bao bọc kín trong lớp đặc bằng vật liệu không cháy (3)

Dây dẫn không có vỏ bảo vệ và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy, khó cháy và không cháy

Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng vật liệu không cháy, đặt trực tiếp trong kết cấu

Trong ống luồn dây, hộp cáp bằng vật liệu khó cháy và không cháy đúc liền khối, đặt trực tiếp trong kết cấu




CHÚ THÍCH:

(1) Lớp vỏ bảo vệ bằng vật liệu không cháy phải chờm ra quá mỗi phía của dây dẫn, cáp điện, ống và hộp cáp không dưới 10mm.

(2) Trát bằng lớp vữa đặc, thạch cao … chiều dày không dưới 10 mm

(3) Lớp đặc bằng vật liệu không cháy xung quanh ống cáp (hộp cáp) có thể là lớp vữa, thạch cao, vữa xi măng hoặc bê tông dày không dưới 10 mm

5.2. Loại đường dẫn điện, phương pháp đặt dây dẫn và cáp điện theo điều kiện môi trường được chọn theo bảng 5.

Khi đồng thời có nhiều điều kiện đặc trưng của môi trường (bảng 4) thì đường dẫn điện phải thỏa mãn tất cả các điều kiện đó.



Bảng 5 - Lựa chọn kiểu đường dẫn điện, dây dẫn và cáp điện, phương pháp lắp đặt theo điều kiện môi trường

Điều kiện môi trường

Đường dẫn điện

Dây dẫn, cáp điện

A. Đường dẫn điện đặt hở

Phòng khô, ẩm

Trên puli sứ hoặc kẹp dây

Dây dẫn một ruột không có vỏ bảo vệ

Dây dẫn hai ruột



Các loại phòng và lắp đặt ngoài nhà

Trên sứ cách điện, puli sứ, ở các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà dùng puli sứ có kích thước lớn, loại dùng cho nơi rất ẩm chỉ cho phép dùng ở những chỗ nước hoặc nước mưa không rơi trực tiếp vào đường dẫn điện

Dây dẫn một ruột không có vỏ bảo vệ

Các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà

Trực tiếp theo mặt tường trần và các kết cấu của nhà

Cáp điện có vỏ bảo vệ không bằng kim loại hoặc bằng kim loại.

Các loại phòng

Trực tiếp theo mặt tường trần và các kết cấu của nhà

- Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột có hoặc không có vỏ bảo vệ

- Cáp điện có vỏ bảo vệ không bằng kim loại hoặc bằng kim loại.



Các loại phòng với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà

Trên thang cáp, giá đỡ và hộp không có nắp đậy

Như trên

Các loại phòng với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà

Treo dưới dây căng

- Dây dẫn loại treo với dây căng.

- Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột, có hoặc không có vỏ bảo vệ.

- Cáp điện có vỏ bảo vệ không bằng kim loại hoặc bằng kim loại.


B. Đường dẫn điện đặt kín

Các loại phòng và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà.

- Trong ống không bằng kim loại và bằng các vật liệu cháy (chất dẻo…).

- Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột, có hoặc không có vỏ bảo vệ.

Các loại phòng và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà

- Trong rãnh kín của các cấu kiện xây dựng, ngầm tường hoặc dưới lớp vữa trát.

- Trong lớp ốp tường, trần nhà bằng puli sứ, kẹp, hoặc trong ống bằng các vật liệu không cháy.

- Cấm dùng ống cách điện có vỏ kim loại ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà.

- Cấm dùng ống thép và hộp thép kín có bề dày 2 mm và nhỏ hơn ở nơi rất ẩm, ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà.



- Cáp điện có vỏ bảo vệ không bằng kim loại.

Phòng khô, ẩm và rất ẩm

Trong các cấu kiện đúc sẵn hoặc liền khối.

Dây dẫn không có vỏ bảo vệ

C. Đường dẫn điện đặt hở và đặt kín

Các loại phòng và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà

- Trong ống thép (loại thông thường và loại dầy) và các hộp thép kín.

- Trong ống không phải bằng kim loại và trong hộp bằng vật liệu khó cháy.

- Trong ống cách điện có vỏ bằng kim loại.

- Cấm dùng ống cách điện có vỏ bằng kim loại ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà.

- Cấm dùng ống thép và hộp thép kín có bề dày 2 mm và nhỏ hơn ở nơi ẩm, rất ẩm và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà.


Dây dẫn 1 hoặc nhiều ruột có hoặc không có vỏ bảo vệ. Cáp điện có vỏ bảo vệ bằng kim loại.

5.3. Dây dẫn và cáp cấp điện cho các phụ tải phục vụ công tác phòng hỏa cứu hỏa, công tác thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn phải dùng dây dẫn và cáp điện có lớp vỏ là vật liệu chống cháy. Cụ thể đó là các phụ tải sau: Đèn thoát hiểm, khối xử lý trung tâm báo cháy và chữa cháy tự động, bơm nước cứu hỏa, quạt tăng áp thang, thang máy …

5.4. Cách điện của dây dẫn, cáp điện dùng trong đường dẫn điện không những phải phù hợp với điện áp danh định của lưới điện mà còn phải phù hợp với hình thức đặt và điều kiện môi trường.

Khi có những yêu cầu đặc biệt liên quan tới thiết bị, cách điện của dây dẫn và vỏ bảo vệ của dây dẫn cáp điện cũng phải thỏa mãn những yêu cầu đó.



5.5. Dây trung tính phải có cách điện như dây pha.

5.6. Cho phép đặt cáp điện có vỏ cao su, vỏ chì, nhôm, chất dẻo ở các phòng ẩm, phòng rất ẩm, phòng có nguy hiểm về cháy và phòng có nhiệt độ không quá 40oC.

5.7. Ở những nơi có nhiệt độ từ 40oC trở lên phải dùng dây dẫn, cáp điện mà lớp cách điện và vỏ bọc chịu được nhiệt độ cao hoặc phải giảm bớt phụ tải của dây dẫn và cáp điện.

5.8. Trong các phòng ẩm, rất ẩm, và với các hệ thống lắp đặt điện ngoài nhà, vỏ bọc cách điện của dây dẫn, cáp điện, các giá đỡ cách điện, các kết cấu treo, các ống, khay cáp, thang cáp và hộp cáp … phải có khả năng chịu ẩm ướt.

5.9. Trong các phòng có bụi, không được dùng các hình thức đặt dây dẫn, cáp điện dễ bị bám bụi hoặc khó làm sạch bụi.

5.10. Trong các phòng và với các thiết bị điện ngoài nhà, có môi trường hoạt tính hóa học, tất cả các phần của đường dẫn điện phải chịu được tác động của môi trường, nếu không phải có biện pháp bảo vệ.

5.11. Ở những nơi chịu ảnh hưởng trực tiếp của tia nắng mặt trời phải có biện pháp bảo vệ dây dẫn và cáp điện chống ảnh hưởng đó.

5.12. Ở những nơi mà đường dẫn điện có nhiều khả năng bị hư hỏng do chịu các lực cơ học tác động bên ngoài thì phải đặt dây dẫn, cáp điện trong ống thép, hộp thép, trong các phương tiện bảo vệ khi đường dẫn điện đặt hở hoặc phải dùng đường dẫn điện đặt kín.

5.13. Phải dùng dây dẫn và cáp điện có ruột đồng ở những nơi nguy hiểm cháy nổ, ở các công trình quan trọng, ở vùng biển hoặc những nơi có môi trường hoạt tính hóa học; ở các bộ phận chuyển động hoặc các máy móc rung động; ở các thiết bị điện cầm tay hay di động.

6. Đường dẫn điện đặt hở trong nhà

6.1. Dây dẫn bọc cách điện không có bảo vệ, đặt hở trực tiếp trên các bề mặt, puli, sứ đỡ, kẹp, treo dưới dây căng, trên thang cáp, trong khay cáp… phải được thực hiện như sau:

a) Khi điện áp trên 42 V trong phòng ít nguy hiểm và khi điện áp đến 42 V trong các phòng bất kì, phải đặt ở độ cao ít nhất 2 m so với mặt sàn hoặc mặt bàn làm việc;

b) Khi điện áp trên 42 V trong phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm phải đặt ở độ cao ít nhất là 2,5 m so với mặt sàn hoặc mặt bàn làm việc.

Khi đường dây đi xuống công tắc đèn, ổ cắm điện, thiết bị điều khiển và bảo vệ, bảng tủ điện, đèn và các thiết bị dùng điện khác đặt trên tường, không phải thực hiện các yêu cầu trên.



Khi dây dẫn, cáp điện xuyên sàn nhà và đặt hở thẳng đứng (hoặc chéo) theo tường nhà, phải được bảo vệ tránh va chạm. Độ cao bảo vệ ít nhất 1,5 m so với mặt sàn.

6.2. Không quy định độ cao đặt dây dẫn có vỏ bảo vệ, dây dẫn trong ống cách điện có vỏ bọc bằng kim loại, dây dẫn và cáp điện trong ống thép, ống mềm bằng kim loại.

6.3. Khi đặt hở, dây dẫn và cáp điện có vỏ bảo vệ bằng vật liệu cháy, dây dẫn và cáp điện không có vỏ bảo vệ, khoảng cách từ vỏ dây dẫn, cáp điện đến các bề mặt đặt các kết cấu, các chi tiết bằng vật liệu cháy ít nhất 10 mm. Khi không đảm bảo được khoảng cách trên, phải ngăn bằng lớp vật liệu không cháy (vữa ximăng, fibro ximăng…) dày ít nhất 3 mm.

6.4. Ở những chỗ buộc dây dẫn, phải dùng vải nhựa (băng dính…) quấn dây dẫn để tránh dây buộc làm hỏng lớp cách điện của dây dẫn. Buộc dây dẫn vào puli hoặc sứ đỡ, phải dùng dây thép mềm không gỉ, dây đồng mềm hoặc các loại dây khác có độ bền tương tự và không bị hư hỏng do tác động của môi trường.

6.5. Cáp điện có vỏ chì, vỏ nhôm, vỏ cao su, vỏ chất dẻo,… được phép đặt hở với các điều kiện ở nơi không có động vật gặm nhấm phá hoại, không có các tác động cơ lí, không có các chất ăn mòn.

6.6, Khi ống và hộp bằng vật liệu khó cháy đặt hở trên bề mặt các cấu kiện, các chi tiết bằng vật liệu cháy hoặc khó cháy, khoảng cách từ ống (hộp) đến các bề mặt nói trên không được nhỏ hơn 10 mm. Khi không đảm bảo được khoảng cách trên, phải ngăn bằng lớp vật liệu không cháy (vữa ximăng, fibro ximăng…) dày ít nhất 3 mm.

6.7. Trong các phòng rất ẩm, độ cao từ mặt sàn đến mặt dưới của hộp không được nhỏ hơn 2 m.

6.8. Độ cao từ mặt sàn tới mặt dưới của máng, thang cáp không được nhỏ hơn 2 m. Riêng trong phòng kỹ thuật điện cũng như phòng của nhân viên quản lí vận hành điện, độ cao đặt máng không quy định.

6.9. Khoảng cách giữa các điểm cố định dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt trên các giá đỡ cách điện không được lớn quá các trị số ở bảng 6.

Bảng 6 - Khoảng cách lớn nhất cho phép giữa các điểm cố định dây dẫn bọc cách điện không có vỏ bảo vệ đặt trên các giá đỡ cách điện

Phương pháp đặt dây dẫn

Khoảng cách lớn nhất cho phép (m) khi tiết diện ruột dẫn điện (mm2)

Đến 2,5

4

6

10

16 đến 25

35 đến 70

95 trở lên

Trên puli, kẹp

0,8

0,8

0,8

0,8

1,0

1,2

1,2

Trên vật cách điện đặt ở tường và trần nhà

1

2

2

2

2,5

3

6

Trên vật cách điện đặt ở tường thuộc đường dẫn điện ngoài nhà

2

2

2

2

2

2

2

Trên vật cách điện đặt ở vì kèo, cột hoặc tường






















- Với dây dẫn ruột đồng

6

12
















- Với dây dẫn ruột nhôm

-

6

6

12











tải về 1.6 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương