TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 6493 : 2008 iso 9562 : 2000



tải về 318.73 Kb.
trang2/2
Chuyển đổi dữ liệu25.04.2018
Kích318.73 Kb.
#37128
1   2

11. Độ chụm

Phụ lục C cho kết quả và số lượng thống kê từ thử liên phòng thí nghiệm của 96 thành viên thực hiện bởi CEN tháng 10 năm 1992.



12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm bao gồm những thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Nhận dạng chính xác mẫu nước;

c) Xử lý sơ bộ, hấp phụ, đốt và phương pháp xác định đã dùng;

d) Kết quả thử nghiệm theo điều 10;

e) Mọi tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Phụ lục A

(tham khảo)



Xác định halogen hữu cơ hòa tan dễ bị hấp phụ sau khi tách pha rắn trong nước có lượng muối cao (SPE – AOX)

A.1. Khái quát chung

Phương pháp cải tiến được áp dụng cho những mẫu đã lọc có nồng độ clorua vô cơ cao (100 g/l) và hàm lượng DOC cao (1000 mg/l).

Bởi vậy kết quả thu được từ phương pháp này và phương pháp tiêu chuẩn là không tương đương.

A.2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong phụ lục này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

A.2.1.

Halogen hữu cơ hòa tan dễ bị hấp phụ sau khi tách pha rắn trong nước với hàm lượng muối cao SPE – AOX



Hàm lượng tương đương của clo, brom, iod chứa trong các chất hữu cơ, tính theo clorua, được xác định theo Phụ lục này.

A.3. Cản trở

Xem Điều 4



A.4. Nguyên tắc

Lọc mẫu qua cái lọc cỡ lỗ 0,45 µm. Axit hóa phần lọc bằng axit nitric. Hấp phụ các chất hữu cơ trong mẫu lên nhựa đồng trùng hợp styren-divinylbenzen (hấp phụ lần thứ nhất). Loại các halogen vô cơ bằng cách rửa nhựa bằng dung dịch natri nitrat axit hóa. Giải hấp phụ nhựa bằng metanol, pha loãng dung dịch metanol bằng nước. Xử lý dung dịch nước – metanol này theo điều 9.



A.5. Thuốc thử

Xem điều 6 và các thuốc thử sau:

A.5.1. Nhựa đồng trùng hợp styren-divinylbenzen, cỡ hạt phân bố hẹp, không chứa các chất halogen hóa.

Những hạt quá nhỏ có thể rây qua rây kích thước < 0,4 mm. Làm sạch nhựa theo tài liệu tham khảo [2]. Nhựa luôn được bảo quản trong metanol (A.5.2). Xem tài liệu tham khảo từ [3] đến [6].

Nhựa có thể mua ngoài thị trường, thậm chí nhồi sẵn trong cột hấp phụ2).

A.5.2. Metanol, CH4O



A.6. Thiết bị, dụng cụ

Xem điều 7 và các thiết bị sau:

A.6.1. Thiết bị hấp phụ dùng nhựa, một ví dụ nêu ở hình A.1.

Dùng ống hấp phụ thích hợp nhồi khoảng 1 ml nhựa đồng trùng hợp styren-divinylbenzen (A.5.1). Cột hấp phụ có trên thị trường ví dụ thường nhồi sẵn 1,5 g nhựa2). Mẫu được cho vào cột từ phần trên và được chuyển qua nhựa bằng cách dùng bơm piston và ống polytetrafloeten (PTFE).





Chú giải

1 Mẫu đi vào

2 Nút PTFE

3 Ống nối PTFE

4 Màng thủy tinh

5 Lối ra của mẫu

6 Nhựa hấp phụ

Chú thích: Hình lấy từ tài liệu tham khảo [2]

Hình A.1 – Thí dụ về máy hấp phụ dùng nhựa để xác định SPE – AOX

A.7. Lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu

Xem điều 8.



A.8. Cách tiến hành

A.8.1. Chuẩn bị mẫu thử

Lọc mẫu có chứa các hạt rắn qua cái lọc (7.1.1.1) cỡ lỗ 0,45 µm.

Khi cần pha loãng [bằng nước (6.1) hoặc HNO loãng (6.3.2)] thì không dùng ít hơn 10 ml mẫu đầu hoặc mẫu lọc tương ứng.

Ghi hệ số pha loãng. Nếu hệ số pha loãng lớn hơn 10 thì nên pha loãng ít nhất 2 lần.

Lấy mẫu đồng nhất 100 ml.

Giá trị SPE – AOX của mẫu thử cần nằm trong khoảng làm việc của máy, thường giữa 10 µg/l và 300 µg/l. Nồng độ clorua của mẫu không được vượt quá 100 g/l và DOC cần phải dưới 1000 mg/l.

A.8.2. Hấp phụ trên nhựa đồng trùng hợp styren-divinylbenzen

Lấy 100 ml mẫu thử (A.8.1). Axit hóa bằng axit HNO3 đặc hoặc loãng (6.3.1 hoặc 6.3.2) đến pH < 2 và dội qua cột đã nạp nhựa, dùng áp suất cao để mẫu đi với tốc độ dòng 3 ml/min. Lưu ý không để cột bị khô.

Rửa nhựa bằng 50 ml dung dịch rửa nitrat (6.8) ở tốc độ dòng 3 ml/min.

Đổ bỏ dung dịch mẫu và dung dịch rửa.

Thêm 1 ml metanol (A.5.2) vào cột và tiếp sau 4 ml metanol nữa. Rửa cột bằng nước (6.1).

Thu lấy hỗn hợp metanol/nước vào bình định mức 100 ml và thêm nước (6.1) đến 100 ml. Xử lý mẫu thử thu được theo điều 9, sau đó tiến hành theo A.8.3 đến A.10.

Để chuẩn bị cho lần hấp phụ tiếp đối với mẫu xử lý sơ bộ, lặp lại bước rửa giải với 5 ml metanol (A.5.2) và 10 ml nước (6.1) và đổ bỏ phần hứng được.

Chuẩn bị cột đã dùng metanol (A.5.2) cho lần đầu.

A.8.3. Hấp phụ trên than hoạt tính

Xem 9.3

A.8.4. Đốt và xác định halogen



Xem 9.6

A.8.5. Xác định mẫu trắng

Xem 9.4.

A.8.6. Kiểm tra

Xem 9.5

A.8.7 Kiểm tra sự hấp phụ hoàn toàn



Xem 10.2

A.9. Tính toán

Xem 10.1

Giá trị halogen hữu cơ hòa tan dễ bị hấp phụ sau khi tách pha rắn tính được ký hiệu là ρCl­(SPE-AOX).

A.10. Độ chụm

Bảng A.1 và A.2 trình bày kết quả phép thử liên phòng thí nghiệm do DIN thực hiện năm 1999.



Bảng A.1 – Số liệu thống kê xác định SPE – AOX bằng phương pháp cột (9.4.3)

Số mẫu

Mẫu nước

l

n

o

%

X

µg/l

sr

µg/l

CVr

%

sR

µg/l

CVR

%

1

Nước công nghiệp

18

69

1,4

83,9

11,7

14,0

19,5

23,3

2

Nước công nghiệp

14

55

6,8

321

33,8

10,6

64,1

20,0

3

Nước công nghiệp

15

59

11,9

95,8

11,5

12,0

15,5

16,2

4

Nước ngâm chiết

16

61

9,0

108

8,4

7,8

40,7

37,6

5

Nước biển

16

62

13,9

72,8

11,6

15,9

16,5

22,7

6

HCl kỹ thuật

16

62

12,7

54,5

5,9

10,8

9,8

17,9

7

Mẫu trắng

12

66

10,8

5,2

1,0

19,3

3,9

74,2

Mẫu

Mẫu 1 Nước thải công nghiệp (Công nghiệp hóa chất), không thay đổi gì

Mẫu 2 Nước thải công nghiệp (Công nghiệp hóa chất), SPE-AOX và DOC không biến đổi khi thêm NaCl

Mẫu 3 Nước thải công nghiệp, AOX và DOC không biến đổi, khi thêm NaCl

Mẫu 4 Nước ngâm chiết, pha loãng

Mẫu 5 Nước biển (biển Bắc), không biến đổi

Mẫu 6 HCl như trong nước thải từ sản phẩm hóa học


Giải thích ký hiệu

l là số phòng thí nghiệm tham gia

n là số các giá trị đo được

o là số dữ liệu bị loại

X là giá trị trung bình của ρCl(SPE-AOX), không kể số loại bỏ

sr là độ lệch chuẩn tái lập (trung bình độ tái lặp các phòng thí nghiệm)

CVr là hệ số độ lệch tái lập (trung bình độ tái lặp các phòng thí nghiệm)

sR là độ lệch chuẩn lặp lại



CVR là hệ số độ lệch chuẩn lặp lại

Bảng A.2 – Số liệu thống kê xác định SPE-AOX kết hợp giữa

phương pháp lắc và phương pháp khuấy (9.3.2 và 9.3.3)

Số mẫu

Mẫu nước

l

n

o

%

X

µg/l

sr

µg/l

CVr

%

sR

µg/l

CVR

%

1

Nước công nghiệp

17

63

4,6

64,7

7,66

11,8

17,8

27,6

2

Nước công nghiệp

15

57

1,7

286

18,1

6,3

44,8

15,7

3

Nước công nghiệp

17

64

0

88,2

16,4

18,6

30,1

34,1

4

Nước ngâm chiết

16

62

6,1

104

15,1

14,5

32,9

31,7

5

Nước biển

14

53

8,6

62,8

9,08

14,5

12,4

19,7

6

HCl kỹ thuật

17

65

0

47,6

7,19

15,1

15,3

32,2

7

Mẫu trắng

10

63

11,3

7,13

1,08

15,2

4,95

69,5

Mẫu và các ký hiệu xem bảng A.1

A.11 Báo cáo thử nghiệm

Xem điều 12.


Phụ lục B

(tham khảo)



Xử lý than hoạt tính

Cách xử lý than hoạt tính mô tả trong Phụ lục này. Tiến hành như sau:

a) Than hoạt tính với dung lượng hấp phụ thích hợp và hàm lượng clorua thấp, thích hợp để phân tích AOX có thể mua ngoài thị trường.

b) Than hoạt tính có thể bị bẩn bởi các chất hấp phụ khác (kể cả hợp chất halogen hóa) từ không khí. Sau khi mở gói, than hoạt tính sẽ mất hoạt tính trong vòng năm ngày. Để giảm thiểu nên lấy từng lượng nhỏ than hoạt tính, cỡ 1,5 g đến 2 g (lượng dùng hàng ngày) rồi cho vào ampul, hàn kín. Khi dùng thì mở ampul. Đổ bỏ phần còn lại,

c) Phần còn lại của mỗi lô cần được hàn kín. Trong trường hợp mẫu trắng tinh khiết cao trong một mẻ thì nên dùng mẻ khác sau khi kiểm tra mẫu trắng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] AWWA, Standard of the American Water Works Association, B 604/74, pp. 672-681

[2] G.A.Junk, Use of macromolecular resins in the analysis of water for trace organic contaminants. J.Chromatogr, 99 (1974), pp. 745-762

[3] St. STRENGER, J. ALBERTI và H.D. STOCK, Determination of Group Parameter for Organic halogen Compounds in High Salt-laden Water Samples using XAD-4 Resin. Acta Hydrochim, Hydrobiol., 23 (1995), pp. 157-165.

[4] W. H.GLAZE, G.R. PEYTON, R. RAWLEY. Total organic halogen as water quality parameter: Adsorption/microcoulometric method. Environ. Sci. Technol, 11 (1977), pp. 685-690.

[5] M. LUITJENS và W.STOCK. AOX in stark salzhaltigen Wassern. Korrespondenz Abwasser, 39 (1992), pp. 1356-1361.

[6] M. HAHN and R. KONIG. AOX-Messungen in stark salzhaltigen Proben. LaborPraxis (1999), pp. 100-106.

[7] TCVN 6634 : 2000 (ISO 8245 : 1999), Chất lượng nước – Hướng dẫn xác định cacbon hữu cơ tổng số (TOC) và cacbon hữu cơ hòa tan (DOC).



1 Sản phẩm phù hợp có trên thị trường là Normenausschuss Wasserwesen (NAW) in DIN Deutsches Institut for Noimung e.V., 10772 Berlin. Thông tin này đưa ra chỉ để thuận tiện cho người sử dụng, không phải ấn định bởi ISO về sản phẩm này. Cũng có thể dùng những sản phẩm tương đương nếu cho kết quả như nhau

2) Sản phẩm phù hợp có trên thị trường là Normenausschuss Wasserwesen (NAW) in DIN Deutsches Institut for Noimung e.V., 10772 Berlin. Thông tin này đưa ra chỉ để thuận tiện cho người sử dụng, không phải ấn định bởi ISO về sản phẩm này. Cũng có thể dùng những sản phẩm tương đương nếu cho kết quả như nhau.

2



tải về 318.73 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương