TIÊu chuẩn quốc gia tcvn 6400: 2010 iso 707: 2008



tải về 0.97 Mb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích0.97 Mb.
#24822
1   2   3   4

A.2 Các hình dáng của mu

Hình dáng của mẫu thử được nêu trong các Hình từ A.8 đến A.25.








Hình A.8 – Lấy mẫu phomat hình trụ bằng cách cắt ra một miếng hình quạt

Hình A.9 – Lấy mẫu phomat bằng cách hai miếng hình quạt






Hình A.10 – Lấy mẫu phomat hình cầu, có các đáy phẳng bằng cách cắt ra một miếng hình quạt

Hình A.11 – Lấy mẫu phomat hình khối hoặc hình viên từ 3 kg đến 5 kg bằng cách cắt ra một miếng có bề mặt rộng nhất hình chữ nhật mà không phải hình vuông






Hình A.12 – Lấy mẫu phomat hình khối hoặc hình viên từ 10 kg đến 20 kg bằng cách cắt ra một miếng có bề mặt rộng nhất hình chữ nhật mà không phải hình vuông

Hình A.13 – Lấy mẫu phomat hình khối hoặc hình viên bằng cách cắt ra một miếng có bề mặt rộng nhất hình chữ nhật mà không phải hình vuông






Hình A.14 – Lấy mẫu phomat hình khối bằng cách cắt ra một miếng có bề mặt rộng nhất hình vuông

Hình A.15 – Lấy mẫu phomat ngâm trong nước muối từ các vật chứa chứa nhiều hơn bốn khối






Hình A.16 – Lấy mẫu phomat bằng cách cắt ra một miếng

Hình A.17 – Lấy mẫu phomat bằng ống xiên






Hình A.18 – Lấy mẫu phomat hình trụ bằng cách dùng ống xiên để xiên từ phía bên

Hình A.19 – Lấy mẫu phomat hình trụ lớn bằng cách xiên nghiêng ống xiên từ đỉnh xuống






Hình A.20 – Lấy mẫu phomat hình trụ dẹt bằng ống xiên

Hình A.21 – Lấy mẫu phomat hình trụ đứng bằng ống xiên






Hình A.22 – Lấy mẫu phomat hình cầu có hai đáy dẹt bằng ống xiên

Hình A.23 – Lấy mẫu phomat hình lập phương bằng ống xiên






Hình A.24 – Lấy mẫu phomat hình khối bằng ống xiên

Hình A.25 – Lấy mẫu phomat hình khối (dạng viên) bằng ống xiên

Phụ lục B

(Tham khảo)

Vật chứa mẫu cách nhiệt dùng đ vận chuyển các mẫu thực phẩm lạnh, đông lnh và đông Inh nhanh

B.1 Yêu cầu chung

Phụ lục này đưa ra các khuyến nghị cho việc lập phương án và thiết kế vật chứa mẫu cách nhiệt dùng để bảo quản các mẫu thực phẩm lạnh, đông lạnh và đông lạnh nhanh trong quá trình vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến phòng thử nghiệm, sao cho mẫu không bị biến đổi về chất so với thời điểm lấy mẫu.

Phép thử nhằm đánh giá hiệu quả cách nhiệt của các vật chứa mẫu được nêu trong B.3.

Người sử dụng các vật chứa mẫu cách nhiệt cần thường xuyên đo và ghi lại diễn biến nhiệt độ của mẫu trong quá trình vận chuyển ở điều kiện thực tế bằng các dụng cụ thích hợp (ví dụ nhiệt kế Pt 100).

Sử dụng các dụng cụ làm lạnh đồng bộ hơn về kỹ thuật, có gắn hệ thống làm lạnh với bộ ắc qui xe chuyên chở, như dụng cụ sử dụng các phần tử Peltier, có thể được dùng để thay cho vật chứa mẫu cách nhiệt này.

B.2 Yêu cầu cụ thể

CHÚ THÍCH: Chọn nhiệt độ môi trường là 30 oC đối với vật chứa mẫu cách nhiệt thích hợp trong điều kiện thử. Điều này chỉ là một qui ước đối với phép thử. Nếu sử dụng các vật chứa mẫu này trong các vùng nhiệt độ môi trường thường cao hơn, thì nên chọn nhiệt độ cao hơn. Tỷ lệ lượng mẫu thực phẩm đối với chất làm lạnh phải thích hợp với các điều kiện thử này.

B.2.1 Các nhóm sản phẩm

B.2.1.1 Nhóm A: khoảng nhiệt độ từ 0 oC đến + 4 oC

Trong suốt quá trình bảo quản 24 h trong vật chứa vận chuyển có cách nhiệt (nhiệt độ môi trường 30 oC ± 1 °C), nhiệt độ của các mẫu thử thuộc nhóm A không được để dưới 0 oC và không vượt quá 5 oC.



B.2.1.2 Nhóm B: khoảng nhiệt độ -18 oC hoặc thấp hơn

Sau khi bảo quản 24 h trong vật chứa vận chuyển cách nhiệt (nhiệt độ môi trường 30 oC ± 1 °C), nhiệt độ của các mẫu thử thuộc nhóm B không được vượt quá -18 oC.



B.2.2 Vật chứa mẫu đ vận chuyển

Đối với một vật chứa mẫu chỉ thiết kế để dùng cho một số sản phẩm nhất định và/hoặc một số loại phân tích nhất định thì cũng có thể không cần thiết phải thoả mãn tất cả các yêu cầu.



B.2.2.1 Vật liệu

Vật liệu để làm vật chứa mẫu phải:

a) không truyền sang mẫu các chất có thể có hại cho sức khoẻ;

b) không được làm ảnh hưỏng đến mùi và vị của mẫu;

CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này có thể kiểm tra được bằng một mẫu thực phẩm (ví dụ: bơ) theo tiêu chuẩn 22935-2/IDF 99-2[7] và ISO 22935-3/IDF 99-3[8].

c) bền, không bị ăn mòn, trừ vật liệu cách nhiệt;

d) mờ đục;

e) vì bao bì của sản phẩm có thể bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, nên vật liệu của vật chứa cần:

1) bền với sự mài mòn, trừ vật liệu cách nhiệt;

2) đối với vật liệu tiếp xúc trực tiếp với mẫu, thì phải bền với hơi bão hòa và nhiệt độ dưới -20 °C;

3) đối với vật liệu làm mặt trong của hộp chứa mẫu để vận chuyển và vật liệu cách nhiệt thuộc loại A và loại B phải bền và chịu được nhiệt độ lạnh đến -60 °C;

4) bền với các loại chất tẩy rửa và chất khử trùng được dùng trong ngành công nghiệp thực phẩm.



B.2.2.2 Thiết kế và cấu trúc

Thiết kế và cấu trúc của vật chứa mẫu để vận chuyển phải đảm bảo:

a) kín khí và có kích thước ổn định trong các điều kiện vận chuyển hàng hoá nói chung;

b) kín khí cũng như kín chất lỏng;

c) bề mặt bên trong và bề mặt ngoài phải trơn, nhẵn, không rạn nứt và hở, không xốp, dễ dàng làm sạch và thuận tiện cho việc khử trùng;

d) tuỳ thuộc vào nhóm sản phẩm, mà vật chứa mẫu để vận chuyển cách nhiệt thoả mãn các yêu cầu thử nghiệm qui định trong B.3.

e) vật liệu cách nhiệt nên dùng loại có thể thay thế được.

f) không vượt quá áp suất khí quyển trong vật chứa mẫu để vận chuyển khi sử dụng đá khô.



B.2.3 Chất làm lạnh

Có thể sử dụng đá lạnh nghiền nhỏ nếu không ảnh hưởng đến mẫu.



B.2.3.1 Yếu tố làm lạnh

Sử dụng các yếu tố làm lạnh có kích thước ổn định làm bằng chất dẻo, đổ đầy dung dịch natri clorua (NaCI). Bề mặt phải bền với các chất tẩy rửa và chịu được việc khử trùng thường dùng trong công nghiệp thực phẩm và không ảnh hưởng đến mùi vị của mẫu thử (không hấp thụ mùi lạ).

Để tránh thực phẩm bị lạnh cục bộ, sử dụng các yếu tố làm lạnh có khối lượng nhỏ ví dụ: khoảng 200 g là tiện hơn so với các yếu tố làm lạnh có khối lượng lớn. Các yếu tố làm lạnh có bán sẵn để dùng cho gia đinh và khi cắm trại thường đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Kiểm tra tính phù hợp của chúng bằng các phép thử trước.

B.2.3.2 Đá khô (CO2 thể rắn)

Cacbon dioxit thể rắn ở dạng tấm hoặc hình khối lập phương trước hết cần nghiền nhỏ để định lượng chính xác hơn.

CHÚ THÍCH Đá khô có bán sẵn trên thị trường. Bằng dụng cụ phụ trợ thích hợp, đá khô cũng có thể được tạo từ các bình khí nén cacbon dioxit có ống dẫn.

B.3 Phép thử đánh giá hiệu quả cách nhiệt của các vật chứa vận chuyển mẫu

B.3.1 Sản phẩm nhóm A

B.3.1.1 Dụng cụ

B.3.1.1.1 T làm khô hoặc bung làm khô, có kích thước đủ để bố trí vật chứa mẫu, có thể duy trì nhiệt độ ở 30 oC ± 1 oC.

B.3.1.1.2 Dụng cụ đo nhit độ, bao gồm các bộ cảm biến thích hợp (ví dụ: nhiệt kế Pt 100) được đặt ở giữa và ở khu vực ria mép của thực phẩm cần thử nghiệm và một dụng cụ đo có máy ghi được nối với bộ cảm biến này để ghi lại các giá trị đo được, ở nhiệt độ từ 0 oC đến 20 oC, dụng cụ đo nhiệt độ phải đo được chính xác đến ± 0,5 oC.

B.3.1.1.3 Các yếu tố làm lạnh (xem B.2.3.1).

B.3.1.1.4 Thực phẩm cn thử nghim (ví dụ: sữa chua và sữa), sử dụng cùng loại bao gói giống như khi lấy mẫu..

CHÚ THÍCH Các bao gói thử nghiệm phù hợp với TCVN 7178 (ISO 5155) Thiết bi lạnh gia dụng. Tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm. Đặc tính và phương pháp thử[2] là thích hợp cho mục đích này.



B.3.1.2 Cách tiến hành

Trong phép thử thực phẩm đã được làm lạnh sơ bộ đến nhiệt độ từ 0 oC đến 4 oC, các bộ cảm biến phải được bố trí sao cho có thể đo được nhiệt độ phần giữa và nhiệt độ của vùng tiếp giáp với thành bên trong của bao gói cần đo. Các bộ cảm biến này phải được nối với máy ghi. Sau đó đặt các yếu tố làm lạnh (xem B.2.3.1) đã được làm lạnh trước đến khoảng -18 oC vào thực phẩm cần thử.

Khối lượng chất làm lạnh được sử dụng phải chọn để phù hợp với khối lượng thực phẩm cần thử và kích thước khoảng trống bên trong (xem C.1).

Vật chứa mẫu để vận chuyển phải đậy chặt và được chuyển vào buồng làm khô hoặc vào tủ làm khô như trong B.3.1.1.1 được duy trì ở 30 oC ± 1 oC. Hộp chứa này cần được giữ ở nhiệt độ này 24 h. Đo và ghi lại nhiệt độ liên tục trong suốt giai đoạn thử nghiệm.

Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ của thực phẩm cần thử không được thấp hơn 0 oC. Nếu nhiệt độ tụt xuống dưới nhiệt độ này thì ngừng phép thử và lặp lại bằng một tỷ lệ khác của thực phẩm cần thử nghiệm và của chất làm lạnh.

B.3.2 Sản phẩm nhóm B

B.3.2.1 Dụng cụ

B.3.2.1.1 Tủ làm khô hoặc bung làm khô (xem B.3.1.1.1)

B.3.2.1.2 Dụng cụ đo nhit độ, bao gồm một bộ cảm biến đo điểm và một đồng hồ thích hợp để đo nhiệt độ từ -50 oC đến -10 oC, có độ chính xác đến ± 1 oC, hoặc một dụng cụ thích hợp khác có hiệu quả tương đương.

B.3.2.1.3 Máy khoan hoặc dụng cụ tương đương, dùng để khoan sâu vào thực phẩm đông lạnh cần thử nghiệm để đo được nhiệt độ ở bên trong.

B.3.2.1.4 Đá khô (xem B.2 3.2)

B.3.2.1.5 Thực phẩm cần thử nghiệm. Các bao gói thường dùng cho các mục đích lấy mẫu cũng được dùng cho thực phẩm cần thử nghiệm (ví dụ: kem lạnh hoặc thực phẩm đông lạnh nhanh).

B.3.2.1.6 Vật liệu cách nhiệt, hoặc lớp vỏ để ngăn tiếp xúc trực tiếp giữa đá khô và thực phẩm cần thử nghiệm, ví dụ: tấm xốp, tấm màng lót bằng chất dẻo.

B.3.2.2 Cách tiến hành

Cho một lượng đá khô ước tính phù hợp với lượng thực phẩm cần thử nghiệm vào vật chứa mẫu dùng để vận chuyển.

Thực phẩm cần thử nghiệm trước đó đã được làm lạnh đến -18 oC, có khoan một lỗ sâu 10 mm và được đặt vào một vật chứa mẫu dùng để vận chuyển sao cho chúng được cách với đá khô bằng một lớp vật liệu cách nhiệt có độ dày ít nhất là 10 mm phù hợp với B.3.2.1.6

Đậy vật chứa mẫu này lại và đặt vào tủ làm khô hoặc đặt vào buồng làm khô (xem B.3.1.1.1) đã được chỉnh đến nhiệt độ 30 oC ± 1 oC. Vật chứa mẫu này được giữ trong tủ làm khô hoặc trong buồng làm khô 24 h. Sau khoảng thời gian này lấy ra và mở nắp. Đo ngay nhiệt độ tại lỗ khoan của mẫu bằng dụng cụ đo nhiệt độ qui định trong B 3.2.1.2.




Phụ lục C

(Tham khảo)

Thông tin bổ sung v việc sử dụng vật chứa mẫu cách nhiệt dùng đ vận chuyn

C.1 Mẫu thực phẩm

Tỷ lệ thích hợp giữa các mẫu thực phẩm và chất làm lạnh phụ thuộc vào các điều kiện vận chuyển dự định như:

a) mức độ đầy của khoảng trống bên trong;

b) thời gian vận chuyển;

c) nhiệt độ môi trường trung bình dự kiến;

d) bản chất của thực phẩm;

Tỷ lệ này cũng cần được ước tính bằng các phép thử ban đầu.

Các kết quả của phép thử với vật chứa mẫu dùng để vận chuyển thích hợp có các yếu tố làm lạnh trước với khối lượng tổng 1 800 g cần phải đáp ứng các yêu cầu trong B.3.1 đối với ba hộp cactông sữa loại 1 lít (3,5 % chất béo).

C.2 Vận chuyển

Để vận chuyển các mẫu đông lạnh và đông lạnh nhanh, nên tiến hành các thử nghiệm trước để chắc chắn rằng khối lượng của đá khô dư cũng không làm cho mẫu thực phẩm quá lạnh (ví dụ: dưới -30 °C).

C.3 Thử nghiệm

Trong suốt quá trình thử nghiệm liên quan đến việc bảo quản các mẫu kem lạnh bằng đá khô trong một tuần, không phát hiện sự giảm đáng kể độ pH, mà có thể ảnh hưởng đến việc kiểm tra vi sinh vật. Điều này có nghĩa là không cần thiết phải bao gói kín khí mẫu thử trước khi vận chuyển

Phụ lục D

(Tham khảo)

Báo cáo lấy mẫu phomat



Báo cáo lấy mẫu này ch dùng cho phomat nhưng cũng có th sử dụng cho các sản phẩm làm từ sữa khác

Mẫu

Số nhận biết …………………………………………………………………………………………….

Mô tả mẫu …………………………………………………………………………………………….

Mẻ/Mã số/Dán nhãn ……………………………………………………………………………….

Hạn sử dụng ………………………………………………………………………………………….

Chủng loại phomat/thời hạn ……………………………………………………………………….



Bề mặt phomat □ không cùi

□ cùi

□ cùi có đốm đen

(đánh dấu vào tất cả các ô có)

□ phủ

□ kiểu loại phủ




………………




Số mẫu ……………………………………………………………………………………………

Khối lượng mẫu ………………………………………………………………………………

(khoảng)

Bao gói □ bao gói sẵn

□ gói trong giấy nhôm

□ gói trong túi chất dẻo

(đánh dấu vào tất cả các ô có)

□ chân không

□ môi trường cải biến

Xuất xứ

Nơi xuất xứ ………………………………………………………………………………………

Ngày tháng ………………………………………………………………………………………

Địa điểm …………………………………………………………………………………………..

(tên/địa chỉ của cơ sở sản xuất /người bán/đóng gói)

Ngày lấy mẫu (không bắt buộc) ……………………………………………………………..

Phòng thử nghiệm/nơi mẫu gửi đến ……………………………………………………………..

Tên của người lấy mẫu ……………………………………………………………………………

Chức vụ của người lấy mẫu ……………………………………………………………………

Chữ ký …………………………………………………………………………………………….

Tên người làm chứng …………………………………………………………………………….

Chức vụ của người làm chứng ……………………………………………………………………

Đồng ký tên ………………………………………………………………………………………….
Lấy mẫu

Các điều kiện liên quan/các tình huống

(nhiệt độ/độ ẩm)

Chất bảo quản

Dụng cụ lấy mẫu được khử trùng bởi □ người lấy mẫu □ phòng thử nghiệm □ khác

Phương pháp lấy mẫu (đánh dấu vào tất cả các ô có áp dụng, ghi các sai khác)



Các chi tiết lấy mẫu

Mẫu có bao gồm cả các vết đen? □ có □ không

Mẫu bao gồm cả cùi? □ có □ không

Nếu không, có bao nhiêu milimét cùi đã được cắt bỏ? ………………

Mẫu có nghiền nhỏ? □ có □ không

Chuẩn bị mẫu (chuẩn bị phn mẫu thử)

Các mẫu có các đặc trưng ở trên đã được chuẩn bị cho các phép phân tích như thế nào?

□ Bao gồm cả bề mặt

□ Loại bỏ ……………mm bề mặt, tương ứng với ………………….% khối lượng mẫu ban đầu đã loại ra

□ Nghiền nhỏ mẫu, sử dụng dụng cụ sau: …………………………………………………………

□ Các xử lý khác, là ……………………………………………………………………………………


THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 78-2:1999, Chemistry - Layouts for standards -Part 2: Methods of chemical analysis.

[2] TCVN 7178 (ISO 5155), Thiết bị lạnh gia dụng - Tủ bảo quản thục phẩm đông lạnh và tủ kết đông thực phẩm - Đc tính và phương pháp thử.

[3] TCVN 6266 (ISO 5538), Sữa và các sản phẩm sữa - Lấy mẫu- Kiểm tra theo dấu hiệu loại trừ.

[4] TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật trong thc phẩm và thc ăn chăn nuôi -Yêu cầu chung và ớng dẫn kiểm tra vi sinh vật.

[5] TCVN 6267 (ISO 8197), Sữa và sản phẩm sữa - Lấy mẫu kiểm tra đnh lượng.

[6] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về năng lc của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.

[7] ISO 22935-2/IDF 99-2, Milk and milk products - Sensory analysis - Part 2: Recommended methods for sensory evaluation.

[8] ISO 22935-3/IDF 99-3, Milk and milk products - Sensory analysis - Part 3: Evaluation of compliance with product specifications for sensory properties by scoring.

[9] INTERNATIONAL Dairy Federation. Guidelines for sampling equipment and data collection on milk collecting tankers. Bull. Int. Dairy Fed., 1990, (252), pp. 35-48



[10] RAMSEY, M H. and ELLISON, S.L.R., editors. Measurement uncertainty arising from sampling - A guide to methods and approaches. EURACHEM, Teddington, 2007. 102 p. (EURACHEM/CITAC Guide.) Available (2008-03-19) at: http://www.eurachem.org/guides/UfS 2007.pdf

11) Ở một số quốc gia có người chuyên trách về lấy mẫu.


tải về 0.97 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương