TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN-3711-82.
2. 10TCN 103-88.
3. 10TCN 231-95.
4. 10TCN 386-99.
5. 10TCN 389-99.
6. CIPAC hand book volume F
7. Tài liệu đăng ký acephat của hãng Meghmani organics Limited.
8. Tài liệu đăng ký acephat của hãng United Phosphorus Limited.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT FENTHION
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Ký hiệu: 10 TCN-429-2001
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT FENTHION
Tên hoá học: Dimethyl 0-4-methylthio-m-tolyl phosphorothioate.
Công thức phân tử: C10H15O3PS2
Khối lượng phân tử: 278,3
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Nước: 4,2 mg/l
Dichloromethane, toluene, isopropanol > 100g/l
Hexane: 30-100g/l
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10 TCN
|
- 2001
|
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT FENTHION
(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
INSECTICIDE CONTAINING FENTHION
(Fechnical requirements and test methods
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Fenthion kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất fenthion dạng nhũ dầu dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2. QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích.
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất.
Hàm lượng hoạt chất đăng ký
|
Mức sai lệch cho phép
|
%
|
g/kg hoặc g/l ở 20o C
|
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10
Từ trên 10 tới 25
Từ trên 25 tới 50 hoặc
Từ trên 50 trở lên
|
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100
Từ trên 100 tới 250
Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên
|
± 15% hàm lượng đăng ký
± 10% hàm lượng đăng ký
± 6% hàm lượng đăng ký
± 5% hàm lượng đăng ký
± 2,5% hàm lượng đăng ký
± 25g/kg hoặc g/l
|
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên 2 lượng cân mẫu thử.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Fenthion kỹ thuật:
Sản phẩm là chất lỏng có màu vàng hoặc nâu với thành phần chính là fenthion và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
3.1.1. Hoạt chất
Hàm lượng fenthion, khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.1.2. Tính chất vật lý
3.1.2.1. Độ axit (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 4g/kg
3.1.2.2. Độ bazo (tính theo NaOH)
Không lớn hơn 0,5g/kg
3.2. Thuốc trừ sâu có chứa hoạt chất fenthion dạng nhũ dầu
Sản phẩm, dạng nhũ dầu là hỗn hợp chất lỏng, đồng nhất trong suốt, không lắng cặn của fenthion kỹ thuật, dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng fenthion khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Độ axit (tính theo H2SO4)
Không lớn hơn 6g/kg
3.2.2.2. Độ bazo (tính theo NaOH)
Không lớn hơn 0,5g/kg
3.2.2.3. Độ bền nhũ tương
Độ tự nhũ ban đầu Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương sau 0,5 giờ, lớp kem lớn nhất 2ml
Độ bền nhũ tương sau 2 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml
Độ tái nhũ sau 24 giờ Hoàn toàn
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24,5 giờ, lớp kem lớn nhất 4ml
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ 00C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất fenthion
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng fention được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Acetone
Chất chuẩn fenthion đã biết trước hàm lượng
Bình định mức dung tích 10ml
Cân phân tích
Máy sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột thuỷ tinh (1m x 2mm) 3% OV - 17 trên supelcoport 80/100 mesh
Khí nitơ 99,9%
Khí hydro 99,9%
Máy nén không khí dùng cho máy sắc ký khí
Microxylanh bơm mẫu 5ml, chia vạch đến 1ml
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cần khoảng 0,100g chất chuẩn fenthion chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml. Hoà tan, định mức tới vạch bằng acetone.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa 0,100g fenthion chính xác đến 0,0001g vào bình định mức 10ml. Hoà tan và định mức tới vạch bằng acetone.
4.1.4. Thông số máy
Nhiệt độ cột: 2000C
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2400C
Nhiệt độ detector: 2800C
Khí nitơ: 25ml/phút
Khí hydro: 35ml/phút
Không khí: 350ml/phút
Thể tích mẫu bơm: 1ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất fenthion (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Sm: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.
Sc: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ axit hoặc bazơ
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN - 409 - 2000, mục 4.2
4.3. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN - 3711 - 82, mục 3.5
4.4. Xác định độ bền bảo quản
4.4.1. Ở nhiệt độ 00C
4.4.1.1. Dụng cụ
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 10C
Máy ly tâm
4.4.1.2. Tiến hành:
Dùng pipét lấy 100ml ± 1,0ml mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu một lần (mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 10C liên tục trong 7 ngày. Sau đó, lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 200C trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút, ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 x G
v2 x d
F =
179000
G = 981cm/s2
Trong đó:
V: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
4.4.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711 - 82
2. 10TCN - 105 - 88
3. 10TCN 386 - 99
4. 10TCN - 409 - 2000
5. Cro Protection Publication. The pesticide Manual, 1996
6. Fao specifications for plant protection prodúct, Fenthion, 1988
7. Food and agriculture organization of the united nations Rome, 1988
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN THUỐC TỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT MALATHION
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Ký hiệu: 10 TCN 430 - 2001
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT MALATHION
Tên hoá học: Diethyl (dimethoxythiophosphorylthio) succinate
Công thức phân tử: C10H19N6PS2
Khối lượng phân tử: 330,3
Áp suất hơi: 5,3mPa (300C)
Độ hoà tan (ở 250C) trong:
Nước 145 mg/l
Tan nhẹ trong ete dầu hoả và một vài loại dầu khoáng.
Pha trộn được với hầu hết các dung môi hữu cơ.
Cảm quan: chất lỏng có mầu hổ phách sáng
Bền ở điều kiện thường
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10 TCN
|
- 2001
|
THUỐC TRỪ SÂU CHỨA HOẠT CHẤT MALATHION
(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
INSECTICIDE CONTAINING MALATHION
(Technical requirements and test methods)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Malathion kỹ thuật
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất malathion dạng nhũ dầu, dùng làm thuốc trừ sâu hại cây trồng.
2. QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký
|
Mức sai lệch cho phép
|
%
|
g/l; g/kg ở 200C
|
|
Từ 2,5 trở xuống
|
Từ 25 trở xuống
|
± 15% hàm lượng đăng ký
|
Từ trên 2,5 tới 10
|
Từ trên 25 tới 100
|
± 10% hàm lượng đăng ký
|
Từ trên 10 tới 25
|
Từ trên 100 tới 250
|
± 6% hàm lượng đăng ký
|
Từ trên 25 tới 50 hoặc
|
Từ trên 250 tới 500
|
± 5% hàm lượng đăng ký
± 2,5% hàm lượng đăng ký
|
|
Từ trên 500 trở lên
|
± 25g/kg hoặc g/l
|
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,0001g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Malathion kỹ thuật
Sản phẩm là chất lỏng không mầu hoặc có mầu hổ phách sáng với thành phần chính là malathion và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng malathion khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ sâu chứa hoạt chất malathion dạng nhũ dầu
Sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, trong suốt, không lắng cặn, của malathion kỹ thuật với dung môi và các chất phụ gia.
3.2.2. Hoạt chất
Hàm lượng malathion, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.3. Tính chất vật lý
3.2.3.1. Độ axit
Tính theo axit H2SO4 lớn nhất 5,0g/kg
3.2.3.2. Độ bền nhũ tương
- Độ nhũ ban đầu Hoàn toàn
- Độ bền nhũ tương sau 30 phút, lớp kem lớn nhất 2ml
- Độ bền nhũ tương sau 24 h, lớp kem lớn nhất 4ml
- Độ tái nhũ sau 24 h hoàn toàn
- Độ bền nhũ tương cuối cùng sau 24,5 h, lớp kem lớn nhất 4ml
3.2.4. Độ bền bảo quản
3.2.4.1 Ở nhiệt độ 00C
Sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.4.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng malathion được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FID). Dùng 1,3-diphenoxybenzen làm chất nội chuẩn. Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Cloroform
Chất nội chuẩn 1,3-diphenoxybenzen
Chất chuẩn malathion đã biết trước hàm lượng
Bình định mức dung tích 10ml
Pipét 2ml
Cân phân tích
Máy lắc siêu âm
Máy sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa
Máy nén không khí dùng cho máy sắc ký khí
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột thuỷ tinh (1m x 4mm), nhồi 7,5% OV-210 tẩm trên chromosorb W.HP (100/120 mesh)
Micro xylanh 10ml, có chia vạch đến 1ml.
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 12g chất nội chuẩn 1,3-diphenoxybenzen vào cốc 1 lit, hoà tan trong 1 lit chloroform. (Nếu bảo quản dung dịch trong lọ kín dưới điều kiện lạnh, dung dịch bền trong 4 tuần). Để dung dịch đạt đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn malathion
Cân khoảng 0,10g chất chuẩn malathion chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml, thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn hoà tan và định mức đến vạch bằng cloroform.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu có chứa khoảng 0,10g hoạt chất malathion chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 10ml, thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn hoà tan và định mức đến vạch bằng cloroform.
4.1.4. Thông số máy
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2200C
Nhiệt độ detector: 2500C
Nhiệt độ lò: 1800C
Khí nitơ qua cột 30ml/phút
Khí hydro: 30ml/phút
Không khí: 350ml/phút
Thể tích mẫu bơm: 1ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn, của pic mẫu thử và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất malathion (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
Fm: Trung bình tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn.
Fc: Trung bình tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ axit hoặc bazơ
Theo 10TCN - 409 - 2000, mục 4.2
4.3. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN - 3711 - 82, mục 3.5
4.4. Xác định độ bền bảo quản
4.4.1. Ở nhiệt độ 00C
4.4.1.1. Dụng cụ, thiết bị
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 10C
Máy ly tâm
Ống ly tâm dung tích 100ml có kích thước (mm) như hình vẽ
4.4.1.2. Tiến hành:
Dùng pipét lấy 100 ± 1,0ml mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu một lần (mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 10C liên tục trong 7 ngày. Sau 7 ngày, lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 200C trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 x G
v2 x d
F =
179000
G = 981cm/s2
Trong đó:
V: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
4.4.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 105 - 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN 3711-82
2. 10TCN-105-88
3. 10TCN-386-99
4. 10TCN-409-99
5. FAO Specification for plant protection products, malathion
6. Crop Protection publication, the pesticide Manual, 1996
7. Ficom organics limited, Nariman point, Munbai-400021, India. Physical chemical properties and Analytical method of malathion.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN THUỐC TRỪ BỆNH CÓ CHỨA HOẠT CHẤT PENCYCURON
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Ký hiệu:10TCN 431-2001
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT PENCYCURON
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: 1-(4-chlorobenzyl)-1-cychlopentyl-3-phenylurea
Công thức phân tử: C19H21ClN2O
Khối lượng phân tử: 328.8
Độ hoà tan ở 20oC trong:
Nước: 0,3mg/l
Dichloromethane: 200-500 g/l
Toluene: 20-50g/l
isopropanol: 2-5 g/l
n-Hexane: <1g/l
Bền ở điều kiện thường
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10 TCN
|
- 2001
|
THUỐC TRỪ BỆNH CHỨA HOẠT CHẤT PENCYCURON
(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
FUNGICIDE CONTAINING PENCYCURON
(Technical requirements and test methods)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Pencycuron kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất pencycuron dạng bột thấm nước dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng ;
- Thuốc BVTV có chứa hoạt chất pencycuron dạng huyền phù, dùng làm thuốc trừ bệnh hại cây trồng.
2. QUI ĐỊNH CHUNG
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký
|
Mức sai lệch cho phép
|
%
|
g/l ; g/kg ở 20o C
|
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10
Từ trên 10 tới 25
Từ trên 25 tới 50 hoặc
Từ trên 50 trở lên
|
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100
Từ trên 100 tới 250
Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên
|
15% hàm lượng đăng ký
10% hàm lượng đăng ký
6% hàm lượng đăng ký
5% hàm lượng đăng ký
2,5% hàm lượng đăng ký
25g/kg hoặc g/l
|
2.4. Cân phân tích
Độ chính xác: 0,00001g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Pencycuron kỹ thuật
Sản phẩm có dạng tinh thể không mầu, với thành phần chính là pencycuron và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng pencycuron khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.2. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất pencycuron dạng bột thấm nước
Sản phẩm là hỗn hợp bột mịn, đồng nhất của pencycuron kỹ thuật cùng với các chất phụ gia thích hợp.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng pencycuron khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.2.2. Tính chất vật lý
3.2.2.1. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75mm không lớn hơn 2%
3.2.2.2. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước chuẩn D ở 30 ± 1°C trong
30 phút, hàm lượng pencycuron trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 60%
3.2.3. Độ bền bảo quản ở 54°C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 2°C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3. 2.
3.3. Thuốc trừ bệnh có chứa hoạt chất pencycuron dạng huyền phù
Sản phẩm có dạng huyền phù của hạt mịn pencycuron kỹ thuật trong nước cùng với các chất phụ gia thích hợp. Sau khi khuấy nhẹ, sản phẩm phải đồng nhất và dễ dàng pha loãng với nước.
3.3.1. Hoạt chất
Hàm lượng pencycuron khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3.
3.3.2. Tính chất vật lý
3.3.2.1. Thử rây ướt
Lượng chất còn lại trên rây 75mm không lớn hơn 2%
3.3.2.2. Tỷ suất lơ lửng
Sau khi tạo huyền phù của sản phẩm trong nước chuẩn D ở 30 ± 1°C trong 30 phút, hàm lượng pencycuron trong dung dịch huyền phù không nhỏ hơn 60%
3.3.3. Độ bền bảo quản
3.3.3.1. Ở nhiệt độ 0 °C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 2°C trong 7 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2.
3.3.3.2. Ở nhiệt độ 54°C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 2°C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với qui định trong mục 3.2.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất pencycuron
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng pencycuron được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp với cột pha đảo, detector tử ngoại. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử với số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn pencycuron đã biết trước hàm lượng
Methanol
Bình định mức dung tích 10 ml
Màng lọc 0,45mm
Máy sắc lỏng cao áp, detector tử ngoại
Máy lắc siêu âm
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Cột pha đảo (125mm x 4mm) Lichrospher 100RP 18, 5mm hoặc tương
đương
Microxylanh bơm mẫu 50ml chia vạch đến 1ml
Cân phân tích có độ chính xác 0,00001g
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,01g chất chuẩn pencycuron chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 20ml, thêm 10 ml methanol, lắc siêu âm trong 10 phút, để nguội và định mức tới vạch bằng methanol.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
a/ Thuốc kỹ thuật
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,01g pencycuron chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 20ml, thêm 10 ml methanol, lắc siêu âm trong 10 phút, để nguội và định mức tới vạch bằng methanol.
b/ Thuốc trừ bệnh chứa pencycuron dạng bột thấm nước và huyền phù
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,01g pencycuron chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 20ml, thêm 10 ml methanol, lắc siêu âm trong10 phút, để nguội và định mức tới vạch bằng methanol, lọc qua màng lọc 0,45mm trước khi bơm vào máy.
4.1.4. Thông số máy
Bước sóng: 226 nm
Tốc độ dòng: 1,0ml/phút
Pha động: Methanol + Nước: 70 + 30 (theo thể tích)
Thể tích mẫu bơm: 10ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất pencycuron (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Sm ´ mc
X = --------------------´ P
Sc ´ mm
Trong đó:
Sm : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử.
Sc : Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc : Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định lượng chất còn lại sau khi thử rây ướt
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 103-88
4.3. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 102-88. Hàm lượng pencycuron trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong theo mục 4.1 của tiêu chuẩn này và bổ xung như sau:
4.3.1.Tiến hành
4.3.1.1. Dụng cụ
Bình định mức dung tích 100ml
4.3.1.2.Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml phía trên, chuyển định lượng dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào bình định mức 100ml. Rửa ống đong 3 lần, mỗi lần với 15 ml methanol. Định mức tới vạch bằng methanol, lọc qua màng lọc 0,45 mm trước khi bơm vào máy.
4.3.1.3. Tính toán kết quả
Tỷ suất lơ lửng y tính bằng % theo công thức:
111´ (c-q)
y = ----------------
c
10 ´ Sm´ mc
q = -------------------- ´ P
Sc
Trong đó:
q: Khối lượng hoạt chất pencycuron trong 25ml còn lại dưới đáy ống
đong, g
c: Khối lượng hoạt chất pencycuron trong lượng mẫu dùng để xác định tỷ
suất lơ lửng, g
Sm: Số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mấu thử
Sc: Số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mấu chuẩn
mc: Nồng độ của dung dịch mẫu chuẩn, mg/ml
P : Độ tinh khiết của chất chuẩn,%
4.4. Xác định độ bền bảo quản
4.4.1. Ở nhiệt độ 0oC
4.4.1.1. Dụng cụ
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 1 oC
Máy ly tâm
4.4.1.2. Tiến hành:
Dùng pipét lấy 100 ± 1,0 ml mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhịêt độ 0 ± 1°C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu một lần (mỗi lần khuấy 30 giây). Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 1°C liên tục trong 7 ngày. Sau đó, lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20oC trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 ´ G
v2 ´ d
F =
179000
G = 981cm/ s2
Trong đó:
v: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
4.4.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |