4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất propanil
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng propanil được xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector ion hoá ngọn lửa (FDI). Dùng dioctylphthalate làm chất nội chuẩn. Kết quả được tính toán dựa trên sự so sánh tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn và số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn.
4.1.2. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Chất chuẩn propanil đã biết trước hàm lượng
Chất nội chuẩn di-octylphthalate
Aceton
Khí hydro
Khí nitơ
Bình định mức dung tích 10ml: 100ml
Pipet 2ml
Màng lọc 0,45 mm
Máy sắc ký khí, detector ion hoá ngọn lửa
Máy lắc siêu âm
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Máy nén khí
Cột mao quản 5% Phenylmethyl siloxane (0,25mm x 15m), bề dày lớp phim 0,25mm.
Microxylanh bơm mẫu 10ml chia vạch đến 1ml
Cân phân tích
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch nội chuẩn
Cân khoảng 1,00 g chất nội chuẩn di-octylphthalate chính xác tới 0,0001g vào bình định mức 100ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.
4.1.3.2. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,08g chất chuẩn propanil chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu thử
a. Thuốc kỹ thuật
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08 g propanil chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml, dùng pipet thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton.
b. Thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất propanil dạng huyền phù và nhũ dầu
Cân lượng mẫu thử có chứa khoảng 0,08 g propanil chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10 ml, dùng pipet thêm chính xác 2 ml dung dịch nội chuẩn, hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton. Đối với dạng huyền phù, lọc qua màng lọc 0,45mm trước khi bơm vào máy.
4.1.4. Thông số máy
Nhiệt độ cột: Chương trình nhiệt độ
Nhiệt độ đầu: 2100C trong 2 phút
Nhiệt độ cuối: 2600C trong 6 phút
Tốc độ tăng nhiệt: 200C/phút
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu: 2600C
Nhiệt độ detector: 3000C
Tốc độ khí nitơ: 1,0ml/phút
Tốc độ khí hydro: 35ml/phút
Tốc độ khí nén: 350ml/phút
Thể tích mẫu bơm: 1ml
Tỷ lệ chia dòng: 20:1
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi tỷ số số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (tỷ số số đo diện tích của pic mẫu thay đổi không lớn hơn 1%)
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất propanil (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
Hàm lượng hoạt chất propanil (Y) tính theo g/l theo công thức:
Y = 10.X.d200C
Trong đó:
Fm: Trung bình tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu thử và pic nội chuẩn.
Fc: Trung bình tỷ số giữa số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn.
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
d200C: Tỷ trọng của mẫu thử ở 200C (xác định theo TCVN 3731-82)
4.2. Xác định độ bền nhũ tương:
Theo TCVN - 3711 - 86
4.3. Thử rây ướt
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 103-88
4.4. Xác định tỷ suất lơ lửng
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 102-88. Hàm lượng propanil trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo mục 4.1 của tiêu chuẩn này và bổ xung như sau:
4.4.1. Tiến hành:
4.4.1.1. Dụng cụ
Tủ sấy chân không
Đĩa bay hơi
4.4.1.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Sau khi hút 225 ml phía trên, chuyển định lượng dung dịch còn lại dưới đáy ống đong vào đĩa bay hơi. Cho bay hơi ở nhiệt độ 540C trong tủ sấy chân không tới trọng lượng không đổi, để nguội đến nhiệt độ phòng. Cân lượng cặn trong đĩa bay hơi có chứa khoảng 0,08g hoạt chất propanil vào bình định mức 10ml, dùng pipét thêm chính xác 2ml dung dịch nội chuẩn. Hoà tan và định mức tới vạch bằng aceton. Lọc qua màng lọc 0,45mm trước khi bơm vào máy.
4.4.1.3. Tính toán kết quả
Tỷ suất lơ lửng y tính bằng % theo công thức
111 x (c-q)
y =
c
q: Khối lượng hoạt chất propanil trong 25ml còn lại dưới đáy ống đong, g
c: Khối lượng hoạt chất propanil trong lượng mẫu dùng để xác định tỷ suất lơ lửng, g
4.5. Xác định độ pH
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN-389-99
4.6. Xác định độ bền bảo quản
4.6.1. Độ bền bảo quản ở 00C
4.6.1.1. Hoá chất, dụng cụ, thiết bị
Ống đong 100 ml, chia vạch đến 0,1ml
Pipét 100ml
Tủ lạnh có khả năng duy trì ở nhiệt độ 0 ± 10C
Cốc ly tâm dung tích 100ml có kích thước (mm) như sau:
4.6.1.2. Tiến hành
Dùng pipét lấy 100ml ± 1.0 mẫu thử vào ống ly tâm, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 1 giờ. Trong thời gian đó, 15 phút khuấy mẫu 1 lần (mỗi lần khuấy 30 giây. Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 ± 10C liên tục trong 7 ngày. Sau đó lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 200C trong 3 giờ, quay ngược ống ly tâm một lần, ly tâm 15 phút, và ghi lại thể tích chất rắn hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
Chú ý: Tốc độ ly tâm phải đạt được sao cho lực ly tâm tương đối F = 550 x G
v2 x d
F =
179000
G = 981 cm/s2
Trong đó:
V: Tốc độ ly tâm, vòng/phút
d: Khoảng cách giữa hai ống ly tâm đối diện, cm
4.6.2. Độ bền bảo quản ở 540C
Theo tiêu chuẩn ngành 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN - 3711 - 86
2. 10TCN - 102 - 88
3. 10TCN 103 - 88
4. 10TCN 386 - 99
5. 10TCN 389 - 99
6. The British Crop Protection Council & the Royal Society of Chemitry, UK, the pesticide Manual, tenth edition, 1994.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN THUỐC TRỪ CỎ CÓ CHỨA HOẠT CHẤT SULFOSATE
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Ký hiệu: 10 TCN 435-2001
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT SULFOSATE
Tên hoạt chất: sulfosate (glyphosate-trimesimu)
Tên hoá học: N-phosphonomethylglycine trimethyl-sulfonium salt
Công thức phân tử: C3H7NO5P.C3H9S
Khối lượng phân tử: 245,43
Áp suất hơi: 0,04 mPa (250C)
Độ hoà tan (ở 200C) trong:
Nước 331g/100ml
Chlorobenzene <5g/l
Acetone <5g/l
Ethanol <5g/l
Kerosene <5g/l
Xylen <5g/l
Dạng bên ngoài: Chất lỏng
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10TCN
|
-2001-
|
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT SULFOSATE
(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
HERBICIDE CONTAINING SULFOSATE
(Technical requirements and test methods)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Sulfosate (glyphosate-trimesium) kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất sulfosate (glyphosate-trimesium) dạng dung dịch dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2. QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Là loại tinh khiết phân tích
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký
|
Mức sai lệch cho phép
|
%
|
g/l; g/kg ở 20o C
|
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10
Từ trên 10 tới 25
Từ trên 25 tới 50 hoặc
Từ trên 50 trở lên
|
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100
Từ trên 100 tới 250
Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên
|
± 15% hàm lượng đăng ký
± 10% hàm lượng đăng ký
± 6% hàm lượng đăng ký
± 5% hàm lượng đăng ký
± 2,5%
± 25g/kg, g/l
|
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,00001 g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Sulfosate kỹ thuật:
Sản phẩm có dạng lỏng với thành phần chính là sulfosate và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng sulfosate khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.2. Thuốc trừ cỏ có chứa hoạt chất sulfosate dạng dung dịch
Sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, trong suốt hoặc trắng đục, không lắng cặn của sulfosate kỹ thuật với dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng sulfosate, khi xác định phải phù hợp với quy định trong mục 2.3.
3.2.2. Độ bền pha loãng
Sản phẩm sau khi bảo quản ở nhiệt độ 540C khi pha loãng với nước chuẩn D và để ở nhiệt độ 300C trong 18 giờ, dung dịch phải trong và đồng nhất.
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ 00C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.1.1. Nguyên tắc
Hàm lượng sulfosate (glyphosate-trimesium) được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp với cột trao đổi ion, detector tử ngoại. Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic anion glyfosate trong mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic anion glyfosate trong mẫu chuẩn.
4.1.2. Hoá chất dụng cụ thiết bị
Nước khử ion
Potasium dihydrophosphate (KH2PO4)
Sodium hydro phosphate (Na2HPO4)
Acid phosphoric
Chất chuẩn glyphosate đã biết trước hàm lượng
Bình định mức 10ml
Pipet 1ml, 10ml
Cân phân tích
Máy lắc siêu âm
Máy đo pH
Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại.
Cột trao đổi ion SAX 70ồ 5mm 250mm x 4,6mm
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Micro xylanh 50ml, chia vạch đến 1ml
Màng lọc 0,45mm
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch natri hydrophosphat 5%
Cân 10,0g Na2HPO4 vào bình định mức 200ml. Thêm 150ml nước khử ion, lắc siêu âm 10 phút cho đến khi tan hoàn toàn, định mức tới vạch bằng nước khử ion - Dung dịch A.
4.1.3.2. Dung dịch chuẩn
Cân khoảng 0,040g chất chuẩn glyphosate chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml. Dùng pipet thêm chính xác 1ml dung dịch A, lắc siêu âm trong 15 phút cho tan hoàn toàn, để nguội đến nhiệt độ phòng, định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.3.3. Dung dịch mẫu
Cân lượng mẫu chứa khoảng 0,058g hoạt chất sulfosate chính xác đến 0,00001g vào bình định mức 10ml. Dùng pipet thêm chính xác 1ml dung dịch A, định mức tới vạch bằng dung môi pha động.
4.1.4. Thông số máy
Pha động: Hoà tan 0,84 KH2PO4 trong 960 ml nước khử ion. Thêm 50ml methanol, khuấy đều. Dùng H3PO4 để điều chỉnh pH đến 2,5 trên máy đo pH.
Tốc độ dòng: 1ml/ph
Bước sóng: 210nm
Thể tích vòng bơm mẫu: 20ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%).
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất sulfosate (glyphosare-trimesium) (X) được tính bằng phần trăm theo công thức
X
|
=
|
1,459 x Sm x mc
Sc x mm
|
x
|
P
|
Trong đó:
Sm: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử
Sc: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
4.2. Xác định độ bền pha loãng
4.2.1.1. Dụng cụ
Ống đong 100ml
Nước chuẩn D (theo TCN 389-99, mục 4.4.3)
4.2.1.2. Tiến hành
Cho 5ml dung dịch mẫu thử vào ống đong 100ml, thêm vừa đủ 100ml nước chuẩn D. Để yên dung dịch ở nhiệt độ 30 ± 20C trong 18 giờ. Sau thời gian đó, ghi lại thể tích tách lớp (nếu có). Nếu có hạt lắng cặn phải qua cỡ rây 45mm.
4.3. Xác định độ bền bảo quản
4.3.1. Ở nhiệt độ 0 ± 10C
4.3.1.1. Dụng cụ
Ống đong 100ml có chia vạch đến 1ml
Tủ lạnh đạt nhiệt độ 0 ± 10C
4.3.1.2. Tiến hành
Cho 100ml mẫu vào ống đong, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 7 ngày. Sau đó, lấy mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng, ghi lại thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp.
4.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. 10TCN-105-88
2. 10TCN-386-99
3. 10TCN-389-99
4. Jone, B.J.Acute toxiccity of SC-0224 technical staffer chemical company report number T-11185,30 November 1982 938 1/5)
5. Crop Protection Publication, the Pesticide manual 1996
6. M.Wifson, offcial Notebook J 1232
TIÊU CHUẨN NGÀNH
TÊN TIÊU CHUẨN THUỐC TRỪ CỎ CÓ CHỨA HOẠT CHẤT GLUFOSINATE AMMONIUM
(Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
Ký hiệu: 10 TCN 436-2001
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT GLUFOSINATE AMMONIUM
Tên hoạt chất: Glufosinate ammonium
Tên hoá chất: Amonium-DL-homoalamin-4-yl(methyl) phosphinate
Công thức phân tử: C5H15N2O4P
Khối lượng phân tử: 198,19
Áp suất hơi: không xác định vì bị phân huỷ ở điều kiện ẩm
Độ hoà tan: ở 250C trong:
Nước ở pH 4, 5, 7, 8, 9 >500g/l
n-Hexan 20mg/100ml
Acetone 16mg/100ml
Toluen 14mg/100ml
Ethyl acetate 14mg/100ml
Ethylalcohol 65mg/100ml
Cảm quan: bột tinh thể mầu trắng
Độ bền: Phản ứng hoàn toàn với axit và kiềm mạnh tạo thành muối tương ứng. Phần tử bền với dung dịch kiềm và axit, tránh nhiệt độ cao, nhạy cảm với ánh sáng.
TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
10TCN
|
-2001-
|
THUỐC TRỪ CỎ CHỨA HOẠT CHẤT GLUFOSINATE AMMONIUM
(yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử)
HERBICIDE CONTAINING GLUFOSINATE AMMONIUM
(Technical requirements and test methods)
1. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tiêu chuẩn này áp dụng cho:
- Glufosinate ammonium kỹ thuật;
- Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) có chứa hoạt chất glufosinate ammonium dạng dung dịch, dùng làm thuốc trừ cỏ hại cây trồng.
2. QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Lấy mẫu
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 386-99
2.2. Hoá chất, thuốc thử, dung môi
Loại tinh khiết phân tích
2.3. Mức sai lệch cho phép của hàm lượng hoạt chất
Hàm lượng hoạt chất đăng ký
|
Mức sai lệch cho phép
|
%
|
g/l; g/kg ở 20o C
|
|
Từ 2,5 trở xuống
Từ trên 2,5 tới 10
Từ trên 10 tới 25
Từ trên 25 tới 50 hoặc
Từ trên 50 trở lên
|
Từ 25 trở xuống
Từ trên 25 tới 100
Từ trên 100 tới 250
Từ trên 250 tới 500
Từ trên 500 trở lên
|
± 15% hàm lượng đăng ký
± 10% hàm lượng đăng ký
± 6% hàm lượng đăng ký
± 5% hàm lượng đăng ký
± 2,5%
± 25g/kg; g/l
|
2.4. Cân phân tích
Cân sử dụng có độ chính xác: 0,00001g
2.5. Kết quả thử nghiệm
Các phép thử tiến hành ít nhất trên hai lượng cân mẫu thử.
3. YÊU CẦU KỸ THUẬT
3.1. Glufosinate kỹ thuật:
Sản phẩm có dạng bột tinh thể mầu trắng đến nâu sáng, không có đến hăng nhẹ với thành phần chính là glufosinate ammonium và tạp chất sinh ra trong quá trình sản xuất.
Hoạt chất: Hàm lượng glufosinate ammonium khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.2. Thuốc trừ cỏ chứa hoạt chất glufosinate dạng dung dịch
Sản phẩm là hỗn hợp chất lỏng đồng nhất, không vẩn đục, không lắng cặn của hoạt chất glufosinate ammonium với dung môi và các chất phụ gia.
3.2.1. Hoạt chất
Hàm lượng glufosinate ammonium, khi xác định phải phù hợp với qui định trong mục 2.3
3.2.2. Tính chất vật lý
Độ pH (dung dịch 10% trong nước)
Trong khoảng 7,4 ± 1
3.2.3. Độ bền bảo quản
3.2.3.1. Ở nhiệt độ 00C
Sau khi bảo quản ở 0 ± 10C trong 7 ngày, thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp không lớn hơn 0,3 ml
3.2.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Sau khi bảo quản ở 54 ± 20C trong 14 ngày, sản phẩm phải phù hợp với quy định trong mục 3.2.
4. PHƯƠNG PHÁP THỬ
4.1. Xác định hàm lượng hoạt chất
4.1.1. Nguyên tắc:
Hàm lượng glufosinate ammonium được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp với cột trao đổi ion, detector tử ngoại. Kết quả tính toán dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử và số đo diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
4.1.2. Hoá chất dụng cụ thiết bị
Dung dịch Potasium dihydrophosphate (KH2PO4) 0,1 mol/l
Chất chuẩn glufosinate đã biết trước hàm lượng
Nước khử ion
Bình định mức 10ml
Pipet 10ml
Cân phân tích
Máy lắc siêu âm
Máy sắc ký lỏng cao áp với detector tử ngoại
Cột trao đổi ion SAX 70ü/span> 5mm, 250mm x 4,6mm
Máy tích phân kế hoặc máy vi tính
Micro xilanh 50ml, chia vạch đến 1ml
Màng lọc 0,45mm
4.1.3. Chuẩn bị dung dịch
4.1.3.1. Dung dịch mẫu chuẩn
Cân khoảng 0,010g chất chuẩn glufosinate chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha động
4.1.3.2. Dung dịch mẫu thử
Cân lượng mẫu thử có chứa 0,010g hoạt chất glufosinate chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha động.
4.1.4. Thông số máy
Pha động: Dung dịch potasium dihydrophosphate 0,1M trong nước
Bước sóng: 220 nm
Tốc độ dòng 1,3 ml/ph
Thể tích vòng bơm mẫu 20ml
4.1.5. Tiến hành phân tích trên máy
Bơm dung dịch mẫu chuẩn cho đến khi số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%. Bơm lần lượt dung dịch mẫu chuẩn và dung dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (số đo diện tích hoặc chiều cao của pic thay đổi không lớn hơn 1%)
4.1.6. Tính toán kết quả
Hàm lượng hoạt chất glufosinate ammonium (X) trong mẫu được tính bằng phần trăm theo công thức:
X
|
=
|
Sm x mc
Sc x mm
|
x
|
P
|
x
|
1,0943
|
Trong đó:
Sm: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu thử
Sc: Số đo trung bình diện tích hoặc chiều cao của pic mẫu chuẩn.
mc: Khối lượng mẫu chuẩn, g
mm: Khối lượng mẫu thử, g
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn, %
1,0943: Hệ số muối glufosinate ammonium
4.2. Xác định độ pH
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN- 389 - 99, mục 4.2
4.3. Xác định độ bền bảo quản
4.3.1. Ở nhiệt độ 0 ± 10C
4.3.1.1. Dụng cụ
Ống đong 100ml
Tủ lạnh đạt nhiệt độ 0 ± 10C
4.3.1.2. Tiến hành
Cho 100ml mẫu vào ống đong, đặt vào tủ lạnh ở nhiệt độ 0 ± 10C trong 7 ngày. Sau đó, lấy mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng, ghi lại thể tích chất lỏng hoặc chất rắn tách lớp.
4.3.2. Ở nhiệt độ 540C
Theo tiêu chuẩn ngành số 10TCN 105-88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TCVN-3711-82
2. 10TCN 386-99
3. 10TCN 389-99
4. AgrEvo, Regulatory affairs Registration, 1996.
5. Hoechst, Applycation for the Registration, 1991.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |