TIÊu chuẩn ngành 04tcn 33: 2001 HẠt giống cây trồng lâm nghiệp phưƠng pháp kiểm nghiệm những quy định chung



tải về 393.8 Kb.
trang4/4
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích393.8 Kb.
#19032
1   2   3   4

 

 

Nhân viên kiểm nghiệm:

 

PHỤ LỤC 4

Tên cơ quan kiểm nghiệm:

Số kiểm nghiệm:

 

PHIẾU KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM HẠT GIỐNG

Loài cây: .............................................  Mã hiệu của lô hạt giống: .......................................

Chủ lô hạt: ..........................................  Mã hiệu mẫu kiểm nghiệm: ....................................

Ngày lấy mẫu: .....................................  Ngày nhận mẫu: ....................................................

Trọng lượng mẫu: ................................  Đại diện cho:  ………….. kg hạt .............................

Đựng trong: .........................................  bao/thùng: ............................................................

Ngày bảo quản: ...................................  Tại kho: ................................................................



KẾT QUẢ KIỂM NGHIỆM

Độ thuần (%): ……………….. Tạp chất (%): ………….. Gồm: ……………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Trọng lượng 1.000 hạt (g): …………………. Hàm lượng nước (%): ………………………………..

Số hạt trong 1kg (hạt/kg): ……………………………………………………………………………….

Tỷ lệ nảy mầm (%): ………………………. Thế nảy mầm (%): ………………………………………

Hạt tốt nhưng không nảy mầm: …………………………………………………………………………

Tình trạng thể chất của hạt: …………………………………………………………………………….

Phương pháp kiểm nghiệm nảy mầm:

- Giá thể: ……………………………………………………………………

- Số lần lặp: ………………………………………………………………..

- Mỗi lần lặp: …………………………………………………………….. hạt

- Nhiệt độ/ánh sáng:

+ ……………………… 0C, Sáng/Tối*/ …………………… giờ

+ ……………………… 0C, Sáng/Tối*/ …………………… giờ*

- Thời gian:

+ Bắt đầu: …………………………………….

+ Kết thúc: ……………………………………



 

 

Ngày …… tháng ……. năm ……….
Trưởng phòng kiểm nghiệm

 

Ghi chú: * Xóa chữ không cần thiết



PHỤ LỤC 5

MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐỊNH LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM NGHIỆM CHẤT LƯỢNG SINH LÝ CỦA HẠT GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP



Loại Hạt giống

Q/H (kg)

Độ thuần (%)

TL 1.000 hạt (g) ở HLN t/chuẩn

Số lượng hạt/kg

HLN T/C (%)

TL. Lô hgiống tối đa (kg)

TL mẫu gửi tối thiểu (g)

TL mẫu phân tích tối thiểu (g)

TL mẫu ph.tích độ thuần tối thiểu (g)

TL mẫu ph.tích HLN tối thiểu (g)

P.pháp gieo hạt và loại giá thể

Nhđộ môi tr n/m (0C)

Ngày đếm n/m đầu tiên

Ngày đếm n/m cuối cùng

Ghi chú

Keo lá tràm

22

≥ 95

17-21

45.000-56.000

6,0

1.000

200

100

70

20

TP

20-30

6

20

Ngày đếm nảy mầm đầu tiên và ngày đếm nảy mầm cuối cùng được tính từ ngày gieo hạt (không kể thời gian xử lý), trong các điều kiện tiêu chuẩn quy định tại: Tiêu chuẩn ngành: 04 - TCN -33 - 2001 HG cây trồng LN Phương pháp kiểm nghiệm

Keo tai tượng

12

≥ 95

08-10

90.000-120.000

6,0

1.000

200

100

40

10

TP

20-30

6

20

Lát hoa

10

≥ 90

13-15

55.000-70.000

8,0

500

200

100

60

20

TP

20-30

6

20

Mỡ

22

≥ 95

35-43

22.000-26.000

25,0

500

300

150

150

20

TP

20-30

8

30

Phi lao

55

≥ 90

1,2-1,6

550.000-700.000

7,0

1.000

100

50

10

10

TP

20-30

7

21

Sa mộc

42

≥ 95

6,0-8,0

120.000-150.000

10,0

500

100

50

30

10

TP

20-30

7

21

Tếch

1,2

≥ 95

500-600

1.600-1.900

10,0

1.000

3.000

1.500

1.500

30

S

30

15

40

Thông ba lá (LĐ)

90

≥ 95

13-15

63.000-73.000

7,0

500

200

100

50

10

TP

20-30

7

21

Thông ba lá (HG)

82

≥ 95

20-23

40.000-50.000

7,0

500

200

100

50

10

TP

20-30

7

21

Thông Caribê

80

≥ 95

15-19

50.000-63.000

7,0

500

200

100

60

20

TP

20-30

7

21

Thông mã vĩ

50

≥ 95

10-12

80.000-95.000

7,0

1.000

160

80

40

10

TP

20-30

7

21

Thông nhựa v.cao

80

≥ 95

30-36

25.000-32.000

7,0

500

400

200

100

20

TP

20-30

7

21

Thông nhựa thấp

36

≥ 95

24-30

32.000-39.000

7,0

1.000

360

180

80

20

TP

20-30

7

21

 

* Phương pháp gieo hạt và loại giá thể:

- TP: Trên giấy thấm.



- S: Trong cát tinh.

tải về 393.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương