Tank, sedimentation-
Bể lắng
|
Một bể xử lý nước trong đó các chất thải rắn sa lắng được loại bỏ ra khỏi nước, nó được đặt tại nơi nước chảy vào hay nước chảy ra của một trang trại.
|
Tank, self-cleaning-
|
Bể tự làm sạch
|
Thuật ngữ được áp dụng đối với các bể có dòng nước chảy trực tiếp hỗ trợ trong việc loại bỏ phân và thức ăn thừa theo dòng chảy tuôn ra ngoài, ví dụ: bể vòng có một đường ống đứng ở giữa bể.
|
Tank, septic-
|
Bể phốt
|
Một hệ thống xử lý nước thải trong gia đình sử dụng bể ngầm dưới mặt đất để tiếp nhận chất thải, vi khuẩn trong nước thải phân hủy chất thải hữu cơ, những cặn bã lắng xuống đáy của bể, và dòng chảy nước thải tuôn ra ngoài bể dưới mặt đất qua đường ống. Bã thải phải bơm hút ra ngoài theo định kỳ.
|
Tank, settling-
|
Bể lắng
|
Xem Bể lắng đọng.(Tank, sedimentation)
|
Tank, spawning-
|
Bể đẻ
|
Loại bể trong trại sản xuất giống hình tròn hay chữ nhật chứa một khối nước khá lớn (10-30 m3) trong đó cá bố mẹ được đưa vào để đẻ; bể thường được xây bằng bê tông hay làm bằng chất dẻo, đôi khi có thiết kế đặc biệt (ví dụ như bể Trung Quốc); bể thường được dùng để cho cá đẻ trứng nổi (ví dụ: cá biển và cá chép Trung Quốc), bể có thể tập trung được trứng và trứng được thu ở một dụng cụ đặt bên ngoài bể.
|
Tank, transport-
|
Thùng vận chuyển
|
Xem Thiết bị vận chuyển cá cá (Transporter, fish).
|
Tape, measuring-
|
Thước dây
|
Một dây làm bằng thép, vải sợi kim loại hay sợi thủy tinh, dài từ 10 đến 30 m hay dài hơn, cuộn tròn đựng trong một cái hộp, có tay cầm để cuộn thước đến đầu cuối, trên dây thường được đánh dấu từng khoảng 1 mét một, ở mét đầu tiên và cuối cùng được chia thành các vạch decimetre và centimetre.
|
Target
|
Mục tiêu
|
Cho các mục đích quy hoạch: Một mục tiêu xác đinh số lượng ngắn hạn, nó giải thích những mục tiêu của chính phủ về vật chất và tiền tệ.
|
Target group
|
Nhóm mục tiêu
|
Một nhóm hoạt động xã hội với bất cứ quy mô nào có những đặc điểm kinh tế-xã hội cơ bản chung; ví dụ: dịch vụ khuyến ngư có thể được nhằm vào.
|
Taxonomy
|
Phân loại học
|
Phân loại những sinh vật sống và hoá thạch theo mối quan hệ tiến hoá của chúng.
|
Taxonomy, descriptive-
|
Phân loại học mô tả
|
Mô tả, phân loại và đặt tên các nhóm sinh vật có cùng tổ tiên và kiểu hình chung (thường là những đặc điểm hình thái).
|
Technically driven
|
Công nghệ/kỹ thụât chi phối
|
Đối với những mục tiêu quy hoạch: Một hoạt động được điều khiển bởi những sở thích kỹ thuật hơn là nhu cầu thực tế có liên quan đến những mục tiêu.
|
Technology transfer
|
Chuyển giao công nghệ
|
Giới thiệu và tiếp nhận những phương pháp sản xuất và thiết bị mới (thường là tiên tiến hơn) đã dùng ở các vùng khác.
|
Telemetering
|
Thiết bị đo xa
|
Xem Viễn thám (Remote sensing).
|
Tempering
|
Luyện ép (cá)
|
Giữ cá trong một thời gian không cho ăn để cá thải hết phân; được áp dụng trong khi chuẩn bị vận chuyển cá con.
|
Template
|
Khuôn mẫu
|
Trong xây dựng: Một khuôn bằng gỗ được dùng như là một mô mẫu hướng dẫn trong xây dựng một con mương, đê, v.v… theo hình dạng mong muốn.
|
Tender
|
Hồ sơ thầu
|
Một hồ sơ đấu thầu do người thầu khoán đệ trình sau khi quảng cáo mời thầu đã đăng tải, để thực hiện một công việc nhất định với giá đã tính toán theo các điều khoản và điều kiện ghi trong hồ sơ bỏ thầu.
|
Tenure
|
Sự chiếm hữu
|
Những thoả thuận chỉ rõ tính chất xã hội ("những gói quyền") được nhiều nhóm hay cá nhân nắm giữ (hoặc là được xác định bởi luật hoặc là những tiêu chuẩn phong tục, tập quán thông thường) về những quyền sử dụng và những luật sử dụng một vùng đất hoặc là những nguồn lợi liên quan, ví dụ như sở hữu cá nhân về rừng cây, các loài thực vật, nguồn nước hoặc động vật.
|
Tenure, foreign land-
|
Quyền sở hữu đất cho người/tổ chức nước ngoài
|
Những điều khoản quy định và giới hạn quyền sở hữu đất hay các quyền khác về đất cho các công ty, tổ chức và người nước ngoài.
|
Tenure, land-
|
Quyền sở hữu đất
|
Sự sắp xếp hay các quyền của những người nắm giữ hay sử dụng đất và các nguồn lợi liên quan (ví dụ: nước và cây) cho các mục đích riêng. Đất cho thuê không được coi là phần đất do người thuê mướn nắm giữ. Đất thuê mướn có thể được quản lý bởi một hay nhiều dạng chiếm giữ, với mỗi lô đất thường được quản lý theo một dạng chiếm giữ riêng.
|
Terms of reference (TOR)
|
Bản tham chiếu/bản quy định nhiệm vụ (TOR)
|
Giải thích về công việc riêng cần được thực hiện trong một bản hợp đồng của chuyên gia hay hợp đồng tương tự.
|
Testis (pl. testes)
|
Tinh sào
|
Cơ quan sinh dục đực.
|
Testosterone
|
Testosteron
|
Một loại hormone steroid được tinh hoàn tiết ra bởi tinh sào, chịu trách nhiệm về sản xuất tinh trùng và những đặc điểm sinh dục đực thứ cấp.
|
Tetrad
|
Tứ bội
|
Một nhóm 4 nhiễm sắc thể. Tứ bội xuất hiện khi sự tương đồng của mỗi cặp nhiễm sắc lập lại, trở thành những thanh nhiễm sắc chị em, và rồi thành cặp trong giai đoạn sớm của phân bào giảm nhiễm. Sự giao nhau xuất hiện khi nhiễm sắc thể tồn tại như là những tứ bội.
|
Tetraploid
|
Thể tứ bội
|
Một sinh vật hay một tế bào, ở đó mỗi nhiễm sắc thể xuất hiện thành các bộ bốn.
|
Tex system
|
Hệ thống Tex
|
Hệ thống tiêu chuẩn quốc tế xác định độ dày của các sợi lưới đơn bằng cách cân khối lượng (tính bằng gram) của 1000 m sợi, 23-tex sợi cân nặng 23 g cho 1000 m.
|
Thalassoculture
|
Nuôi trồng rong, tảo biển
|
Nuôi trồng các loài rong tảo trong nước biển, tại nơi phân bố tự nhiên của chúng hay trong hàng rao vây quanh được xây dựng đặc biệt.
|
Thallus
|
Tảo
|
Sợi rong tảo đơn giản, cho thấy không có sự khác biệt giữa rễ, thân và lá.
|
Theodolite
|
Máy kinh vỹ
|
Dụng cụ hiện đại được những người điều tra dùng để xác định mặt phẳng và để đo chính xác các góc phẳng và các khoảng cách; trong nhiều trường hợp, các góc đứng cũng có thể đo được với độ chính xác cao.
|
Theory
|
Lý thuyết
|
Một giả thuyết đã cho cơ sở vững chắc có thể xảy ra nhờ vào bằng chứng kết quả thí nghiệm (xác định đối với khoa học thực nghiệm; không được dùng như là một từ đồng nghĩa cho các từ giả thuyết, ý nghĩ hay ý tưởng).
|
Therapy
|
Chữa bệnh, trị bệnh
|
Kiểu điều trị bệnh thông thường về một bệnh, chẳng hạn như liệu pháp vaccine.
|
Thermocline
|
Đường phân nhiệt
|
Vùng phía dưới lớp nước bề mặt của một thủy vực phân tầng nhiệt (ví dụ: biển, hồ, hồ chứa) ở đó građien nhiệt độ tăng đột ngột (ví dụ: nhiệt độ giảm nhanh cùng với độ sâu tăng). Đường phân nhiệt luôn là một rào cản sinh thái và sự dao động của nó có tầm quan trọng đặc biệt về sự phân bố và năng suất của các quần đàn thủy sản trong thủy vực.
|
Tidal current
|
Dòng chảy thủy triều
|
Sự chuyển động của nước biển theo phương nằm ngang vùng bờ biển gây nên bởi thủy triều lên và xuống.
|
Tidal day
|
Nhật triều
|
Thời gian giữa 2 con nước cao kế tiếp nhau tại một địa điểm nhất định, trung bình là 24 giờ 51 phút (24, 84 giờ).
|
Tidal flat
|
Bãi triều
|
Một vùng đất phẳng rộng bị ngập nước và cạn nước do thủy triều lên và xuống, vùng này bao gồm hầu hết là bùn và cát không được vững chắc.
|
Tidal marsh
|
Đầm lầy vùng triều
|
Xem Đầm lầy vùng triều (Marsh, tidal).
|
Tidal period
|
Kỳ thủy triều
|
Khoảng thời gian giữa 2 con nước triều cao kế tiếp nhau.
|
Tidal range
|
Phạm vi thủy triều
|
Trong nhật triều và bán nhật triều, đây là sự khác nhau giữa mức thủy triều cao và mức thủy triều thấp; trong chế độ thủy triều hỗn hợp, liên quan đến sự khác nhau giữa mức nước triều cao cao hơn và mức nước triều thấp thấp hơn.
|
Tidal range, maximum-
|
Phạm vi thủy triều, cực đại
|
Sự khác biệt về độ cao giữa triều lên đến mức nước cao nhất và triều xuống đến mức nước thấp nhất.
|
Tide (astronomical)
|
Thủy triều (thiên văn)
|
Những thay đổi ngắn hạn, theo thời kỳ về chiều cao của bề mặt đại dương tại một vị trí nhất định được gây nên bởi một sự kết hợp lực hấp dẫn của mặt trăng và mặt trời và sự chuyển động của trái đất.
|
Tide coefficient (C)
|
Hệ số thủy triều (C)
|
Đối với chế độ bán nhật triều đều đặn: Hệ số thiên văn, đặc trưng quan trọng của thủy triều tại một địa phương nhất định; trên thực tế không thay đổi đối với một bờ biển có cùng chế độ thủy triều. Thường là được tính toán ở mức độ quốc gia và khu vực và cung cấp cho các bảng thủy triều trong các niên giám hàng năm.
|
Tide cycle
|
Chu kỳ thủy triều
|
Thời gian của một chuỗi thủy triều nhất định, ví dụ: tháng âm lịch (theo tuần trăng) hay nhật triều.
|
Tide datum
|
Mốc thủy triều
|
Mốc số 0 đang được dùng để tham khảo trong điều tra khảo sát xây dựng liên quan đến chiều cao thủy triều. Thông thường đó là mức nước thấp thấp nhất trung bình (MLLW), mà được dùng để xây dựng các trại cá vùng ven biển, ví dụ: mức nước thấp thấp nhất trung bình trong thời gian dài (19 năm).
|
Tide indicator
|
Đồng hồ do thủy triều
|
Một dạng máy đo chiều cao thủy triều được thiết kế cho mục đích đo độ cao thủy triều phù hợp tại mọi thời gian so với mặt phẳng tham khảo. Loại máy đo này có thể được đặt ngay trong vùng lân cận của vùng nước thủy triều hay tại một khoảng cách có nối tiếp điện (với máy đo này).
|
Tide, diurnal-
|
Chế độ nhật triều
|
Nó chỉ có một lần triều cao và một lần triều thấp trong một nhật triều.
|
Tide, ebb-
|
Triều xuống
|
Một thuật ngữ thông thường liên quan đến thời gian giữa thủy triều cao và kế tiếp là nước triều thấp.
|
Tide, flood-
|
Triều dâng
|
Liên quan đến thủy triều đang lên hay đang đi vào bờ.
|
Tide, mixed-
|
Thủy triều hỗn hợp
|
Hoặc là có thời kỳ theo chế độ bán nhật triều hoặc là có thời kỳ theo chế độ nhật triều. Hầu hết thủy triều là ở dạng lẫn lộn và thiên về bán nhật triều hơn vào cuối chuỗi thủy triều.
|
Tide, neap-
|
Thủy triều xuống
|
Biên độ tối thiểu thủy triều, xuất hiện khi mặt trời, mặt trăng và trái đất nằm ở những góc vuông lẫn nhau (phần tư thứ nhất và thứ ba của mặt trăng).
|
Tide, poisonous-
|
Thủy triều độc hại
|
Xem Thủy triều đỏ (Tide, red).
|
Tide, red-
|
Thủy triều đỏ
|
Sự tăng nhanh của thực vật phù du biển (thường là tảo 2 roi Gymnodinium sp.) có thể gây độc hay gây chết ngạt cho các sinh vật thủy sinh. Hiện tượng tự nhiên này có thể được kích thích mạnh hơn do chất dinh dưỡng đổ vào môi trường thủy sinh bởi con người.
|
Tide, semi-diurnal-
|
Thủy triều hai lần một ngày (bán nhật triều)
|
Thủy triều có một kỳ triều diễn ra trong nửa ngày.
|
Tide, spring-
|
Triều cường
|
Xảy ra trong vài ngày, cứ 14,3 ngày hay lấy tròn là 15 ngày một lần, khi mà các lần nước triều lên cao hơn nhiều và khi nước triều xuống thấp hơn nhiều so với thủy triều bình thường. Liên quan đến trăng tròn hay trăng non, khi mặt trời, mặt trăng và trái đất nằm ở các vị trí thẳng hàng nhau và lực hấp dẫn của mặt trời và mặt trăng tác động lẫn nhau.
|
Tideflat
|
Bãi triều, vùng triều
|
Vùng giữa triều không có thực vật, thường là toàn bùn hay cát.
|
Toe
|
Chân đê
|
Xem Đường chân đê (Toeline).
|
Toe drain
|
Ống dẫn nước của chân đập
|
Thiết bị lọc nước được đặt ở chân của một con đập đất về phía hạ nguồn để nâng cao độ bền và bảo vệ hệ thống ống dẫn nước.
|
Toeline
|
Đường chân đê
|
Trong xây dựng: Đường chân đê nằm ở bên trong hay bên ngoài đê của một thủy vực, được mở rộng ra tính từ thân đê.
|
Topcross
|
Con lai
|
Con lai F1 nó được tạo ra do giao phối giữa một con của một dòng này với một con của dòng khác hay một dòng ngẫu nhiên. Kỹ thuật này thường tạo ra những con lai F1 đáng chú ý.
|
Topography
|
Địa hình học
|
Liên quan đến bản đồ chi tiết hay mô tả những đặc trưng của một vùng khá nhỏ, huyện hay địa phương "vị trí của vùng đất", hay đối với những thay đổi ở những độ cao bề mặt trái đất hoặc là phẳng, hoặc là dốc, nhấp nhô hay đồi núi.
|
Topsoil
|
Tầng đất mặt
|
Đất bao gồm hỗn hợp cát, bùn, đất sét và vật chất hữu cơ là lớp đất mặt giầu chất dinh dưỡng giúp cho sự sinh trưởng của thực vật.
|
Toxicity
|
Độ độc
|
Giới hạn tương đối về khả năng độc của một hoá chất. Thường liên quan đến khả năng của một chất gây chết hay gây ảnh hưởng có hại. Độ độc cao nghĩa là với số lượng nhỏ có thể gây chết hoặc ốm yếu cho một sinh vật.
|
Trace elements
|
Những nguyên tố vi lượng
|
Những nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cho sự sống và sinh trưởng của sinh vật, nhưng chỉ cần một số lượng rất nhỏ.
|
Traceability
|
Truy xuất nguồn gốc
|
Được xác định bởi Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (ISO 8402:1994) như là "khả năng truy nguyên lịch sử, áp dụng vào hay xác định vị trí của một thực thể nhờ vào các phương tiện nhận dạng hồ sơ". Sự bắt buộc tuân theo truy nguyên nguồn gốc đưa đến sự phát triển của các hệ thống mang lại thông tin về chu trình khép kín của các sản phẩm thực phẩm, "từ trang trại hay biển đến bàn ăn".
|
Trade-off
|
Sự thoả hiệp
|
Giá trị của một cái gì đó phải từ bỏ để nhận được một cái khác theo ước muốn (ví dụ: phải chịu chi phi cho môi trường để thu được sự phát triển kinh tế). Các kiểu thoả hiệp giữa các nguồn lợi được xác định bởi những thuộc tính khác nhau của một hệ thống, và tầm quan trọng của chúng đối với các nhóm khác nhau. Hiểu biết về những động lực xã hội và các hệ thống sử dụng nguồn lợi và đánh giá những thoả hiệp liên quan đến công bằng, năng suất, tính kiên định và sự ổn định môi trường là hữu ích để dự báo những lựa chọn phát triển thay thế.
|
Trait
|
Tính trạng
|
Xem Kiểu hình (Phenotype).
|
Transect
|
Mặt cắt ngang
|
Đối với các mục tiêu quy hoạch: Đồ thị mặt cắt của một nguồn tài nguyên hay hệ thống kinh tế, với những ghi chú hay biểu tượng cho biết những đặc điểm tự nhiên, thực vật, sử dụng đất và hoạt động kinh tế. Những đồ thị loại này đặc biệt hữu ích cho biết việc sử dụng nguồn lợi, dòng chảy và vật trao đổi.
|
Transfer
|
Sự chuyển giao
|
Thuộc về một loài cá: Con người vận chuyển và thả cá có chủ ý hay ngẫu nhiên vào một môi trường trong phạm vi hiện đang tồn tại của nó. Một loài được vận chuyển.
|
Transit (engineer's)
|
Máy kinh vỹ
|
Xem Máy kinh vỹ (Theodolite).
|
Translocation
|
Sự di chuyển
|
Xem Nhập giống (Introduction).
|
Transmission
|
Sự truyền, lây truyền
|
Trong bệnh học: Truyền một tác nhân gây bệnh từ sinh vật này sang sinh vật khác.
|
Transmission, horizontal-
|
Sự truyền, theo chiều ngang
|
Truyền bệnh trực tiếp từ môi trường vào (ví dụ: qua đường miệng, da hoặc mang).
|
|