Tài liệu tham khảo BÀn trộN Âm soundcraft cùng các thiết bị ngoại VI trong phòng thu sida


MÁY CASSETTE CHUYÊN DỤNG MARANTZ PMD502



tải về 351.28 Kb.
trang9/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích351.28 Kb.
#17889
1   2   3   4   5   6   7   8   9

10. MÁY CASSETTE CHUYÊN DỤNG MARANTZ PMD502

10.1. Sơ đồ mặt máy




Hình 14: Sơ đồ mặt máy cassette chuyên dụng Marantz PMD321

a) Mặt sau máy

[A] Đầu ra LINE OUT L, R sử dụng đầu cắm bông sen RCA.

[B] Đầu vào LINE IN L, R sử dụng đầu cắm bông sen RCA.

[C] Đầu cằm điều khiển REMOTE IN/OUT. Các đầu cắm này được dùng để nối tới mạch điều khiển từ xa của Marantz. Nối đầu ra của cảm biến điều khiển từ xa tới đầu vào RC-5 IN của máy này. Đầu ra OUT có thể được nối với đầu vào điều khiển RC-5 của thiết bị âm thanh khác để có thể điều khiển cùng nhiều thiết bị cùng một lúc từ mạch điều khiển từ xa. Hiện không sử dụng các đầu cắm này.

[D] Dây nguồn.

[E] Công tắc MPX FILTER: khi thu thanh FM với chức năng giảm tạp âm Dolby NR, gạt công tắc này về vị trí ON.
b) Mặt trước máy

[1] Công tắc nguồn POWER.

[2] Hộc đựng băng cassette.

[3] Nút EJECT để mở hộc đựng băng.

[4] Chiết áp PHONES LEVEL: chỉnh mức tín hiệu cung cấp cho đầu ra PHONES [5].

[5] Đầu ra PHONES, sử dụng jack 6 ly, nối tới tai nghe kiểm tra.

[6] Các nút COUNTER (gồm nút MEMO và nút RESET).

Khi ấn nút MEMO, chỉ chị MEMO [C] sáng và vị trí của bộ đếm băng được lưu vào bộ nhớ. Khi băng chạy nhanh thuận hoặc ngược tới đúng vị trí này, băng sẽ tự động dừng lại. Nếu ấn nút MEMO lần nữa, chỉ thị MEMO [C] sẽ tắt và bộ nhớ vị trị băng sẽ bị xóa.



Ấn nút RESET sẽ chỉnh lại (reset) bộ đếm băng về 00.00 (0 phút, 0 giây)

[7] Các nút điều khiển vận hành máy

  • Nút PLAY (forward): ấn nút này để bắt đầu phát băng theo chiều thuận.

  • Nút PLAY (reverse): ấn nút này để bắt đầu phát băng theo chiều ngược.

  • Các nút  : ấn các nút này để phát băng nhanh theo chiều thuận hoặc ngược. Nếu máy đang phát băng, ấn các nút này để nhảy đến đầu chương trình trước đó hoặc chương trình kế tiếp.

  • Nút STOP: ấn nút này hủy bỏ mọi chế độ phát băng và dừng băng lại.

  • Nút PAUSE: Nếu ấn nút này trong khi đang thu băng hoặc phát bặng, cơ phận truyền động băng sẽ dừng lại, máy sẽ ở vào chế độ tạm dừng thu (REC-PAUSE) hoặc tạm dừng phát (PLAY-PAUSE). Để hủy bỏ chế độ tạm dừng này và tiếp tục thu băng hay phát băng, ấn nút PAUSE một lần nữa hoặc ấn nút PLAY.

  • Nút REC: Ấn nút này để đưa máy vào chế độ tạm dừng thu (REC-PAUSE). Ấn nút PLAY hoặc PAUSE hoặc PLAY để bắt đầu thu âm.

[8] Biến trở REC BALANCE: điều chỉnh cân bằng tín hiệu L, R khi thu băng.

[9] Chiết áp REC LEVEL: điều chỉnh mức tín hiệu thu băng.

[10] Công tắc REVERSE MODE: Với công tắc này, ta có thể lựa chọn chế độ autoreverse (đảo chiều băng tự động) khi thu băng hoặc phát băng và chế độ đồng bộ vớ CD khi thu băng.

  • Vị trí ký hiệu 2 mũi tên ngược chiều (vị trí phải): Chọn đế độ này để thu hoặc phát theo một chiều (không autoreverse).

  • Vị trí ký hiệu 1 mũi tên vòng (vị trí giữa): Chọn chế độ này để thu hoặc phát cả hai chiều. Khi đến cuối mặt B, máy sẽ dừng băng.

  • Vị trí ký hiệu một vòng lặp (vị trí trái): Chọn chế độ này để phát liên tục cả hai mặt băng. Khi hết mặt B, băng tự động đảo chiều và bắt đầu phát tiếp mặt A lần nữa, và cứ thế cho tới khi nào ấn nút STOP. Trong chế độ thu băng, chức năng này cũng giống như gạt công tắc về vị trí thứ hai tính từ bên phải.

  • Vị trí AD SYNC (vị trí trái): Trong chế độ thu băng, chế độ này cho phép thu băng đồng bộ với CD khi nối máy với một máy phát đĩa CD chuyên dụng của Marantz.

[11] Công tắc lựa chọn DOLBY B/C NR: Công tắc này dùng để lựa chọn chức năng giảm tạp âm DOLBY B hoặc DOLBY C khi thu băng hoặc phát băng. Đa số băng cassette trên thị trường đều có ký hiệu 2 chữ D, tức là logo của DOLBY B. Nếu thu thanh FM với chức năng giảm tạp âm DOLBY NR, phải gạt công tắc MPX FILTER [E] vê vị trí ON.

[12] Công tắc ALC (Tự động điều chỉnh mức thu):

  • Vị trí OFF: Mức thu được chỉnh thủ công bằng chiết áp REC LEVEL [9].

  • Vị trí ON: Mức thu được tự động chỉnh về mức tối ưu, bất chấp vị trí chiết áp REC LEVEL [9].

[13] Biến trở điều chỉnh độ cao âm thanh PITCH CONTROL: Cho phép thay đổi tốc độ phát băng khoảng ±15%. Vị trí giữa cho phép xác định tốc độ chuẩn. Biến trở này không có tác dụng trong chế độ thu băng.

[14] Chiết áp điều chỉnh mức đầu ra OUTPUT: Khi chiết áp này ở vị trí nhả lên, có thể chỉnh mức tín hiệu của đầu ra LINE OUT [A]. Chiết áp được ấn xuống để phòng tránh vô ý thay đổi mức tín hiệu ra.

[15] Công tắc chọn đầu vào INPUT SEL: lựa chọn nguồn tín hiệu đầu vào.

  • LINE: Chọn tín hiệu đầu vào LINE IN [B] ở mặt sau máy.

  • AUX: Chọn tín hiệu tiếp âm đưa tới đầu vào jack 6 ly AUX [16] ở mặt trước máy.

  • MIC: Chọn tín hiệu micro đưa tới đầu vào jack 6 ly AUX [16] ở mặt trước máy. Nếu muốn thu âm mono, sử dụng jack 6 ly mono nối với micro.

[16] Đầu vào AUX/MIC: Nhận tín hiệu tiếp âm AUX hoặc tín hiệu micro từ jack 6 ly.
c) Màn hiển thị (Display)

  • [a] Số đếm băng: hiển thị vị trí băng hiện thời.

  • [b] Đồng hồ chỉ thị mức tín hiệu stereo.

  • [c] Chỉ thị MEMO: sáng khi nút MEMO [6] được ấn.

  • [d] Chỉ thị loại băng: Một trong các chỉ thị này sẽ sáng báo cho biết loại băng đang nằm trong hộc đựng băng. Chỉ thị METAL sáng khi không có băng trong hộc đựng băng.

  • [e] Chỉ thị chứ năng giảm tạp âm DOLBY NR: Chỉ thị DOLBY NR sáng tùy theo vị trí công tắc DOLBY NR [11].



10.2. Hướng dẫn sử dụng


a) Phát băng

  • Mở công tắc nguồn POWER [1].

  • Ấn nút EJECT [3] để mở hộc đựng băng [2].

  • Bỏ băng cassette vào hộc đực băng, phía có sợi băng hướng xuống dưới và mặt A đối diện với bạn.

  • Reset lại bộ đếm băng bằng cách ấn nút RESET [6].

  • Nếu băng được mã hóa DOLBY NR, chỉnh công tắc DOLBY NR [11] về vị trí thích hợp.

  • Ấn nútPLAY hoặc nút PLAY [7] để phát mặt A hoặc mặt B của băng cassette.

  • Ấn nút  STOP [7] để dừng phát băng hoặc nút  PAUSE để tạm dừng phát băng.


b) Tìm chọn đoạn audio kế tiếp hoặc phía trước

  • Khi máy đang ở chế độ phát băng, ấn nút  hoặc  [7] theo chiề mà bạn muốn nhảy bỏ qua một hoặc nhiều đoạn audio trên băng.

  • Tới đầu đoạn audio được chọn, máy tự động phát băng.

  • Lưu ý: máy không autoreverse khi tìm chọn đoạn audio


c) Đảo chiều băng nhanh

Trong khi đang phát băng hoặc thu băng, máy có thể đảo chiều băng nhanh dựa vào thông tin báo về từ cảm biến hồng ngoại.



  • Băng cassette sử dụng với máy này phải có đoạn băng trong suốt (hoặc gần như trong suốt) ở đầu băng và cuối băng. Nếu không có các đoạn đầu băng như vậy, máy không thể đảo chiều băng nhanh mà chỉ đảo chiều dựa trên cơ sở lực căng băng. Nếu sử dụng đoạn đầu băng trong suốt có in chữ hoặc vạch, việc đảo chiều băng nhanh có thể xảy ra.

  • Khi sử dụng băng đã thu hai mặt để thu băng lại, phần băng bắt đầu của chiều người lại không thể xóa khoảng 0,3 giây, vì vậy cần phải xóa trước phần băng này trước khi thu băng lại.

  • Máy không thể thể đảo chiều băng nhanh nếu băng mới chỉ di chuyển không quá 15 giây. Nói cách khác, nếu việc thu băng hay phát băng ít hơn 15 phút trước khi kết thúc một mặt băng, việc đảo chiều băng sẽ chỉ được thực hiện dựa trên cơ sở lực căng băng.

  • Tín hiệu vào sẽ bị ngắt khoảng 1 giây tại thời điểm đảo chiều băng nhanh. Âm thanh sẽ không thu được trong khoảng thời gian này.


d) Thu băng

  • Ấn nút EJECT [3] để mở hộc đựng băng [2].

  • Bỏ băng cassette vào hộc đực băng, phía có sợi băng hướng xuống dưới và mặt A đối diện với bạn.

  • Reset lại bộ đếm băng bằng cách ấn nút RESET [6].

  • Chỉnh công tắc DOLBY NR [11] về vị trí thích hợp.

  • Ấn nút  REC [7] để đưa máy vào chế độ tạm dừng thu REC-PAUSE.

  • Chỉnh mức thu bằng cách dùng chiết áp REC LEVEL [9] sao cho phần chỉ thị màu đỏ chỉ sáng tại các biên độ đỉnh của âm nhạc.

  • Ấn nútPLAY hoặc nút PLAY [7] để bắt đầu thu băng.

  • Ấn nút  STOP [7] để dừng thu băng hoặc nút  PAUSE để qua trở về chế độ tạm dừng thu băng. Ấn nút PAUSE lần nữa để tiếp tục thu băng.

  • Lưu ý: nếu cho băng chạy nhanh ngược ngay sau khi thu băng mà không thông qua việc ấn nút STOP, máy sẽ tự động dừng băng tại vị trí khi bắt đầu thu băng. Điều này rất hữu ích khi cần nghe lại đoạn băng vừa thu hoặc thu chồng lên đoạn băng vừa thu.


e) Thu đồng bộ với CD

Chức năng thu đồng bộ với CD chỉ có thể thực hiện được khi khi nối máy cassette này với một máy phát đĩa CD chuyên dụng của Marantz có trang bị chức năng thu đồng bộ. Cụ thể là phải nối đầu ra REMOTE OUT của máy phát đĩa CD tới đầu vào REMOTE IN [C] của máy cassette này.



  • Bỏ băng cassette (đã trả về đầu băng) vào hộc đựng băng, chỉnh DOLBY NR, chỉnh công tắc REVERSE MODE [10] về vị trí khác vị trí CD SYNC.

  • Ấn nút  REC [7]. Kiểm tra xem chế độ REC-PAUSE đã được chỉ thị hay chưa.

  • Chỉnh mức tín hiệu ghi băng trong khi phát thử đĩa CD.

  • Chỉnh công tắc REVERSE MODE [10] về đúng vị trí CD SYNC.

  • Ấn nút PLAY của máy phát đĩa CD.

  • Băng sẽ bắt đầu thu khi máy phát đĩa CD bắt đầu phát và dừng thu khi máy phát đĩa CD bắt đầu dừng phát.


f) Ghi chú

  • Nếu như muốn dừng phát băng hay dừng thu băng giữa chừng, phải ấn nút STOP trước khi tắt nguồn. Nếu không, băng vẫn được dàn ra trong máy và có thể không lấy hộp băng scassette ra được. Trong trường hợp này, để lấy hộp băng cassette ra ta phải mở nguồn, ấn PLAY rồi ấn STOP và ấn EJECT. Xử lý tương tự đối với trường hợp cúp điện đột xuất khi đang phát băng hoặc thu băng.

  • Khi thu băng, âm thanh cũ được ghi trên băng sẽ tự động bị xóa và được thay thế bằng âm thanh mới thu. Ta cũng có thể xóa băng mà không cần phải thu mới bằng cách thu với mức thu được chỉnh về 0.

  • Công tắc chọn loại băng sẽ dựa vào các lỗ khuyết trên hộp băng cassette để nhận diện loại băng Normal (thông thường), CrO2 (oxit crom), Metal (kim loại) để tự động chỉnh lại mức phân cực cho đầu từ thu và mức cân bằng tín hiệu EQ tương ứng với từng loại băng.

  • Để bảo bệ các nội dung ghi âm có giá tri, nên bẻ gãy 1 hoặc cả 2 gờ bảo vệ an toàn trên hộp băng cassette để phòng tránh tình cờ xóa nhầm băng trong quá trình sử dụng. Khi cần xóa băng để thu âm mới, chỉ cần dán băng keo ngang qua vị trí các gờ này.



10.3. Đặc tính kỹ thuật


  • Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N tổng thể, không NR (không giảm tạp âm), trọng số loại A

Băng Normal 52dB

Băng CrO2 53dB

Băng Metal 52dB


  • Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N tổng thể, giảm tạp âm Dolby C NR, trọng số loại A

Băng Normal 67dB

Băng CrO2 68dB

Băng Metal 69dB


  • Đáp tuyến tần số, khi thu/phát, không NR (không giảm tạp âm), ±3dB

Băng Normal 20Hz – 16KHz

Băng CrO2 20Hz – 17KHz

Băng Metal 20Hz – 18KHz


  • Hiệu ứng Dolby NR, trọng số CCIR/ARM

NR B 9dB

NR C 18dB



  • Đầu ra

Line 500mV

Phone (8 ohm) 100mV



  • Trở kháng ra

Line 2,2K

Phone 120



  • Độ nhạy đầu vào

Điện áp/Trở kháng 100mV/47K

  • Điều chỉnh độ cao âm âm thanh ±15%

  • Nguồn điện 230 VAC

11. BỘ CHUYỂN ĐỔI ĐỐI XỨNG – KHÔNG ĐỐI XỨNG

SYMETRIX 303

11.1. Sơ đồ mặt máy




Hình 15: Sơ đồ mặt máy bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng Symetrix 303
Bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng Symetrix 303 bao gồm 1 bộ chuyển đổi stereo đối xứng – không đối xứng (tức chuyển đổi tín hiệu L, R từ loại đầu cắm canon XLR đối xứng sang loại đầu cắm bông sen RCA không đối xứng) và 1 bộ chuyển đổi stereo không đối xứng – đối xứng (tức chuyển đổi tín hiệu L, R từ loại đầu cắm bông sen RCA không đối xứng sang loại đầu cắm canon XLR đối xứng)

Sơ đồ mặt sau bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng Symetrix 303 được trình bày trên hình 15 với phía trái là các đầu cắm của bộ chuyển đổi stereo không đối xứng – đối xứng và phía phải các đầu cắm của bộ chuyển đổi stereo đối xứng – không đối xứng.



11.2. Đặc tính kỹ thuật


a) Bộ chuyển đổi đối xứng – không đối xứng

  • Mức đầu vào danh định +4dBu đối xứng

  • Mức đầu ra danh định -10dBv không đối xứng

  • Mức đầu vào tối đa +28dBu đối xứng, +22dBu không đối xứng

  • Mức đầu ra tối đa +18dBv không đối xứng

  • Trở kháng vào 40K đối xứng, 20K không đối xứng

  • Trở kháng ra 100 không đối xứng

  • Hệ số nén đồng pha CMRR >40dB

  • Đáp tuyến tần số 10Hz tới 30KHz, +0, -1dB

  • Méo hài tổng THD + tạp âm <0,005 tại +28dBu

  • Độ lợi -12dB


b) Bộ chuyển đổi không đối xứng – đối xứng

  • Mức đầu vào danh định -10dBv không đối xứng

  • Mức đầu ra danh định +4dBu đối xứng

  • Mức đầu vào tối đa +8dBv không đối xứng

  • Mức đầu ra tối đa +22dBu đối xứng, +18dBu không đối xứng với tải 600

  • Trở kháng vào 100K không đối xứng

  • Trở kháng ra 200 không đối xứng, 100 đối xứng

  • Đáp tuyến tần số 10Hz tới 30KHz, +0, -1dB

  • Méo hài tổng THD + tạp âm <0,005 tại +8dBV

  • Độ lợi +12dB



12. BỘ TELEPHONE HYBRID SONIFEX HY-02

12.1. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động





Hình 16: Sơ đồ khối bộ Telephone Hybrid Sonifex HY-02
Sơ đồ khối cũng như sơ đồ nối dây tổng quát của bộ Telephone Hybrib Sonifex HY-02 được vẽ trên hình 16.

Bộ Telephone Hybrib Sonifex HY-02 gồm 2 khối: HY-02A (mạch chính) và HY-02B (bộ nguồn). Tín hiệu sạch clean feed từ đầu ra C/F của khối đầu vào telco bàn trộn âm được đưa tới đầu vào INPUT của HY-02A và tín hiệu điện thoại từ đầu ra OUTPUT của HY-02A được đưa tới đầu vào LINE của khối đầu vào telco bàn trộn âm. Ngoài ra công tắc DIVERT của khối đầu vào telco bàn trộn âm cũng được nối dây tới đầu vào REMOTES của HY-02A để điều khiển chuyển cuộc gọi từ ống nghe điện thoại sang bàn trộn âm.

Tín hiệu từ đường dây điện thoại (BT PLUG) thông qua HY-02A nối tới ống nghe điện thoại nên điện thoại hoạt động bình thường gống như khi được nối dây trực tiếp vào đường dây điện thoại.

Khi ấn công tắc DIVERT trên bàn trộn âm, tín hiệu của người gọi điện thoại sẽ đưa ra đầu cắm OUTPUT cung cấp qua bàn trộn âm, đồng thời đầu cắm INPUT nhận tín hiệu sạch clean feed từ bàn trộn âm trả về để cung cấp ngược trở lại cho người gọi điện thoại. Lúc đó micro có thể được sử dụng thêm như là tín hiệu sạch clean feed, trộn chung với tín hiệu sạch clean feed trả về từ bàn trộn âm. Hiện không sử dụng thêm micro này.



12.2. Đặc tính kỹ thuật


  • Đầu vào INPUT 10K, đối xứng, 0dB

  • Đầu vào MIC IN 200, đối xứng, -74dB

  • Mức hạn biên tín hiệu clean feed +4dBu

  • Dải tần điện thoại 250Hz tới 4KHz, -3dB, tín hiệu chuẩn 1KHz

  • Trở kháng đường dây điện thoại 600 danh định

  • Dải trở kháng đường dây điện thoại 300 tới 1,5K.

  • Đầu ra OUTPUT 10, đối xứng, 0dBu

  • Hệ số nén 28dB

  • Ngưỡng cổng tạp âm -27dB



13. MÁY TĂNG ÂM PHÂN PHỐI SONIFEX REDBOX RB-DA6

13.1. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động





Hình 17: Sơ đồ khối máy tăng âm phân phối Sonifex Redbox RB-DA6
Sơ đồ khối tăng âm phân phối Sonifex RB- DA6 được trình bày trên hình 17.

Máy tăng âm phân phối Sonifex RB-DA6 dùng để phân phối tín hiệu stereo ra khỏi bàn trộn âm tới 6 thiết bị khác nhau cùng một lúc. Hiện trong phòng thu SIDA, RB-DA6 cung cấp tín hiệu stereo của chương trình phát thanh cho máy phát thanh FM (đặt tại phòng thực hành trạm máy A301), 2 máy cassette chuyên dụng Marantz PMD502 và máy vi tính đang đặt trong phòng máy của phòng thu SIDA. Đầu ra stereo còn lại của RB-DA6 chưa sử dụng tới, để dự phòng. Độ khuếch đại của 2 kênh L và R có thể được chỉnh trước bởi biến trở GAIN L, R (số [3] trên hình 18)

Công tắc MODE (số [4] trên hình 18) cho phép chuyển RB-DA6 sang chế độ mono để phân phối 1 tín hiệu mono đưa vào đầu cắm L tới 12 đầu ra mono cùng một lúc.

13.2. Sơ đồ mặt máy







Hình 18: Sơ đồ mặt máy Sonifex Redbox RB-DA6
[1] Đầu vào stereo INPUT L, R sử dụng đầu cắm canon (XLR-3) đối xứng.

[2] 6 đầu ra stereo OUTPUT L, R sử dụng phích cắm canon (XLR-3) đối xứng.

[3] Chiết áp chỉnh trước GAIN L, R.

[4] Công tắc MODE: chọn chế độ phân phối 1 kênh stereo cho 6 đường hoặc phân phối 1 kênh mono cho 12 đường. Công tắc này được bố trí lõm vào trong để tránh vô ý sử dụng.

13.3. Đặc tính kỹ thuật


  • Trở kháng vào 20K

  • Trở kháng ra <50

  • Mức đầu vào tối đa +28dBu

  • Mức đầu ra tối đa +28dBu

  • Đáp tuyến tần số 20Hz tới 20KHz, +/-0.1dB

(với tải 600, tín hiệu chuẩn 1KHz)

  • Dải độ lợi chỉnh được, từ -8dBu đến +18dBu (kênh L, R)

  • Hệ số nén đồng pha CMRR >66dB

  • Tạp âm: -100dB so với mức chuẩn +8dB



14. BỘ HẠN BIÊN SONIFEX REDBOX RB-SL2

14.1. Sơ đồ khối và nguyên lý hoạt động





Hình 19: Sơ đồ khối bộ hạn biên Sonifex Redbox RB-SL2
Sơ đồ khối bộ hạn biên Sonifex RB-SL2 được trình bày trên hình 19.

Trong phòng thu SIDA, bộ hạn biên Sonifex RB-SL2 dùng để tự động hạn biên tín hiệu stereo trước khi cung cấp cho máy phát thanh FM hiện đang lắp đặt tại phòng thực hành trạm máy A301. RB-SL2 cũng có thể được sử dụng để hạn biên 2 tín hiệu mono độc lập khi ấn công tắc MODE xuống (số [4] trên hình 20).



Tín hiệu L và R đưa vào sẽ được khuếch đại và hạn biên rồi cung cấp tới 2 đầu ra. Mỗi kênh có một chiết áp GAIN để chỉnh độ lợi đầu vào và một chiết áp LIMIT LEVEL để chỉnh ngưỡng hạn biên (số [3] trên hình 20). Nếu chỉnh LIMIT LEVEL ở mức tối đa, mức tín hiệu đi từ đầu vào tới đầu ra sẽ được chuẩn hóa bằng chiết áp chỉnh GAIN mà không bị hạn biên. Nếu chỉnh LIMIT CONTROL ở mức thấp hơn, RB-SL2 sẽ có thêm tác dụng hạn biên tín hiệu, ngoài tác dụng khuếch đại đệm. LED báo nguồn phía trước mặt máy sẽ nhấp nháy báo hiệu khi đang hạn biên.


14.2. Sơ đồ mặt máy







Hình 20: Sơ đồ mặt máy bộ hạn biên Sonifex Redbox RB-SL2
[1] Các đầu ra OUTPUT 1 và OUTPUT 2 sử dụng phích cắm canon (XLR-3) đối xứng.

[2] Các đầu vào INPUT 1 và INPUT 2 sử dụng đầu cắm canon (XLR-3) đối xứng.

[3] Các chiết áp chỉnh GAIN và LIMIT LEVEL

[4] Công tắc MODE: chọn chế độ hoạt động stereo (nhả lên) hoặc dual mono (ấn xuống).

14.3. Đặc tính kỹ thuật


  • Trở kháng vào 20K

  • Trở kháng ra <50

  • Mức đầu vào tối đa +28dBu

  • Mức đầu ra tối đa +28dBu

  • Độ lợi đầu vào chỉnh được, từ -8dBu đến +18dBu

  • Ngưỡng hạn biên chỉnh được, từ -8dBu đến +28dBu

  • Đáp tuyến tần số 20Hz tới 20KHz, +/-0.1dB

(với tải 600, tín hiệu chuẩn 1KHz)

  • Tạp âm: -100dB so với mức chuẩn +8dB

  • Hệ số nén đồng pha CMRR >66dB


TÀI LIỆU THAM KHẢO




  1. Soundcraft Series 10 User Guide.

  2. Soundcraft Series 10 Technical Manual.

  3. Shure model BG5.1 Microphone User Guide.

  4. Marantz Professional Compact Disc Player Model PDM320/PDM321 User Guide.

  5. Marantz Professional Stereo Cassette Deck Model PDM502 User Guide.

  6. Symetrix 303 Interface Amplifier (Bi-directional) User’s Guide.

  7. Sonifex Automatic Telephone Balance Unit HY-02 User Handbook.

  8. Sonifex Redbox Analogue Redbox User Handbook (RB-SL2 Twin mono, or stereo, limiter; RB-DA6 6 way stereo distribution amplifier).

  9. Cẩm nang đào tạo, SIDA (Thụy Điển), 2000.

  10. Cẩm nang hướng dẫn Phát thanh trực tiếp, Đài Tiếng nói Việt Nam – SIDA (Thụy Điển) – Bộ Văn hóa Thông tin, 2005.




tải về 351.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương