Tài liệu tham khảo BÀn trộN Âm soundcraft cùng các thiết bị ngoại VI trong phòng thu sida



tải về 351.28 Kb.
trang8/9
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích351.28 Kb.
#17889
1   2   3   4   5   6   7   8   9

8. MICRO SHURE BG5.1

8.1. Hướng dẫn sử dụng


Micro Shure BG5.1 là loại micro điện dung, có búp hướng hình cardioid (hình tim), được thiết kế để chuyên thu lời trong phòng thu. Micro có đáp tuyến tần số rộng, độ nhạy cao và mức tạp âm thấp. Búp hướng có dạng hình cardioid trong cả dải âm tần, đảm bảo độ lợi trước hồi tiếp (gain-before-feedback) cao, đảm bảo cách ly tối đa các nguồn âm không mong muốn cũng như đảm bảo sai biệt tối thiểu về âm sắc khi nguồn âm lệch trục. Điện áp cấp cho micro có thể lấy từ nguồn phantom của bàn trộn âm hoặc lấy từ nguồn pin tiểu gắn trong micro với thời gian sử dụng liên tục lên đến 10.000 giờ.

Theo nhà sản xuất, khi sử dụng micro Shure BG5.1, cần lưu ý một số nguyên tắc chung sau đây:



  • Để đạt được tỷ số tín hiệu trên tạp âm tối ưu, nên đặt micro càng gần nguồn âm càng tốt.

  • Để đạt được độ lợi trước hồi tiếp tốt nhất và hạn chế tối đa tạp âm nền, nên hướng micro vào nguồn âm muốn thu và đặt cách các nguồn âm không muốn thu càng xa càng tốt. Vì có búp hướng dạng hình cardioid nên micro nhạy nhất đối với hướng trước mặt và kém nhạy nhất đối với hướng ngược 1800 (hình 12, [b]).

  • Để có thể tái tạo lại âm thanh một cách trung thực nhất, chỉ nên sử dụng một micro cho một nguồn âm và sử dụng số lượng micro ít nhất cho từng ứng dụng cụ thể.

  • Để đảm bảo cách ly tối đa các nguồn âm, nên giữ khoảng các giữa các micro tối thiểu phải gấp 3 lần khoảng cách từ micro tới nguồn âm.

  • Đặt micro vào gần nguồn âm sẽ làm tăng tiếng trầm (xem hình 12, [1]). Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng gần (proximity effect) và có thể được ứng dụng để có được âm thanh đầy đặn, trầm ấm hơn, đặc biệt khi cần nhấn mạnh các giọng nói dịu dàng. Khi thu âm các nhạc cụ, hiệu ứng gần này có thể được ứng dụng để làm tăng âm trầm mà không cần phải điều chỉnh lại âm sắc.

  • Nếu đặt micro gần các bề mặt phản xạ âm thanh (phẳng, cứng) sẽ gây ra méo tần số và làm tăng cơ hội hồi tiếp âm thanh. Để giảm thiểu hiệu ứng này, nên đặt micro càng xa các bề mặt phản xạ âm thanh càng tốt.

  • Nếu sử dụng chụp micro (windscreen) khi thu âm ngoài trời, tạp âm gây ra bởi tiếng gió sẽ giảm thiểu đáng kể.

  • Đừng lấy tay che lưới sắt bọc ngoài micro vì sẽ làm méo dạng búp sóng của micro và làm tăng cơ hội hồi tiếp tiếp âm thanh.

  • Đừng để bụi hay chất bẩn bám vào lưới sắt bọc ngoài micro và tấm chắn gió vì có thể làm thay đổi đáp tuyến tần số của micro. Định kỳ lau chùi lưới micro này (sau khi đã gỡ ra khỏi micro) bằng nước xà bông ấm. Sau đó, rửa lại bằng nước sạch và để cho khô trước khi gắn lưới trở lại micro. Ngoài ra cũng phải tránh để micro nơi có nhiệt độ cao, độ ẩm cao.





Hình 12: [1] Đáp tuyến tần số micro Shure BG5.1

[2] Búp hướng micro Shure BG5.1



[3] Hình dạng hướng micro Shure BG5.1


8.2. Đặc tính kỹ thuật


  • Loại: micro điện dung.

  • Đáp tuyến tần số: 70Hz – 16.000Hz (hình 12, [1]).

  • Búp hướng: cardioid, đối xứng qua trục (hình 12, [2]).

  • Trở kháng đầu ra: 600.

  • Trở kháng tải đề nghị: Tối thiểu là 800.

  • Mức đầu ra (tại 1.000Hz): điện áp hở mạch -69,0dB (0,355mV) với 0dB = 1V/µbar.

  • Mức thanh áp SPL tối đa:

  • Đối với tải 2.000: 132dB (sử dụng nguồn phantom), 128dB (sử dụng pin).

  • Đối với tải 800: 130dB (sử dụng nguồn phantom), 127dB (sử dụng pin).

  • Tạp âm đầu ra:

  • 21dB, trọng số A.

  • 25dB, trọng số DIN 45 405.

  • Dải động (mức thanh áp tối đa, tải 2K, mức tạp âm trọng số A): 111dB ((sử dụng nguồn phantom), 107dB (sử dụng pin).

  • Cực tính: áp suất dương trên màng micro tạo ra điện áp dương trên chấu 2 (so sánh tương đối với chấu 3) của đầu cắm micro.

  • Nguồn:

  • Nguồn phantom: điện áp cấp từ 11 tới 52VDC, dòng điện tối đa 2A tại mức điện áp 52VDC, điện áp bảo vệ nếu ngược cực tính là 100VDC.

  • Nguồn pin: loại pin tiểu alkaline 1,5V với tuổi thọ pin lên đến 10.000 giờ.

  • Điều kiện môi trường làm việc: nhiệt độ từ -290C tới 570C, độ ẩm tương đối từ 0% tới 95%.

  • Công tắc: có công tắc tắt/mở micro.

  • Đầu cắm: loại canon (XLR-3).



9. MÁY PHÁT ĐĨA CD CHUYÊN DỤNG MARANTZ PMD321

9.1. Sơ đồ mặt máy




Hình 13: Sơ đồ mặt máy phát đĩa CD chuyên dụng Marantz PMD321
[1] Đầu cắm FADER START: nối dây điều khiển từ xa để điều khiển máy bắt đầu phát đĩa.

[3] Đầu ra DIGITAL OUTPUT COAXIAL: đầu ra tín hiệu số, sử dụng jack đồng trục.

[4] Đầu vào/ra REMOTE CONTROL IN/OUT: nối với thiết bị âm thanh Marantz khác dùng dây cáp điều khiển RC-5 để có thể điều khiển cùng lúc cả 2 thiết bị như là 1 hệ thống đơn.

[5] Đầu ra ANALOG OUTPUT L, R: đầu ra tín hiệu L và R tương tự, sử dụng phích cắm canon XLR-3 đối xứng.

[6] Biến trở chỉnh ANALOG OUTPUT VOL L, R: điều chỉnh mức tín hiệu lấy ra khỏi đầu ra ANALOG OUTPUT L, R [5].

[7] Đầu ra DIGITAL OUTPUT: đầu ra tín hiệu số, sử dụng jack canon XLR.

[8] Dây cắm nguồn xoay chiều.

[9] Công tắc nguồn POWER: tắt/mở nguồn.

[10] Nút OPEN/CLOSE: mở/đóng khay đĩa.

[11] Màn hiển thị, với các chỉ thị sau:

[A] Chỉ thị PAUSE: sáng khi đang ở trạng thái tạm dừng.

[B] Chỉ thị PLAY: sáng khi đang phát đĩa.

[C] Chỉ thị TRACK: báo số thứ tự track đang phát.

[D] Báo thời gian đã phát của track hiện hành:

  • TOTAL: chỉ thị tổng thời gian phát của cả đĩa hoặc của các track đã được lập trình trong chế độ phát theo chương trình.

  • REMAIN: chỉ thị thời gian còn lại của track hiện hành.

  • TOTAL REMAIN: chỉ thị thời gian còn lại của cả đĩa. Còn trong chế độ phát theo chương trình, sẽ chỉ chị thời gian còn lại của chương trình hiện hành.

[E] Chỉ thị PROGRAM: sáng khi máy đang ở chế độ phát theo chương trình .

[F] Chỉ thị số thứ tự của các track:

Khi bỏ đĩa vào máy, máy sẽ đọc bảng mục lục TOC (Table of Contents) của đĩa CD và hiển thị số thứ tự của tất cả các track có trên đĩa. Nếu đĩa có nhiều hơn 20 track, dấu hiệu  ở kế số 20 sẽ sáng. Trong chế độ phát theo chương trình, chỉ có số thứ tự của các track được lập trình mới sáng. Số thứ tự track sẽ tắt đi khi track đó được phát xong.



[G] Chỉ thị REPEAT

  • REPEAT 1: sáng khi đang ở chế độ phát lặp lại 1 track.

  • REPEAT: sáng đang ở chế độ phát lặp lại tất cả các track của đĩa CD. Cũng sáng trong chế độ phát theo chương trình: phát lặp tất cả các track của chương trình.

[12] Nút TIME: Công tắc chọn hiển thị thời gian còn lại của track hiện hành (REMAIN) hoặc hiển thị thời gian còn lại của cả đĩa CD (TOTAL REMAIN).

[13] Nút PROGRAM: Ấn để lập chương trình chọn lọc và sau đó phát theo chương trình này, tức là chỉ phát các track của đĩa CD đã được lập trình chọn trước.

[14] Nút REPEAT: Ấn để chọn chế độ phát lặp lại 1 track hay chế độ phát lặp lại tất cả các track hay cả chương trình.

[15] Nút PITCH - : Ấn để giảm bớt tốc độ phát đĩa, do đó sẽ giảm độ cao của âm thanh.

[16] Nút CAL. : Ấn để trở về tốc độ phát đĩa bình thường.

[17] Nút PITCH - : Ấn để tăng tốc độ phát đĩa, do đó sẽ tăng độ cao của âm thanh.

[18] Nút CUE: Ấn để khởi động chế độ AUTO CUE. Chế độ AUTO CUE là chức năng bỏ qua các phần không có âm thanh tại đầu mỗi track và tạm dừng ngay tại trước phần bắt đầu có âm thanh. Ấn nút này lần nữa để không sử dụng chế độ AUTO CUE nữa.

[19] Nút PLAY () : Ấn để bắt đầu phát đĩa CD. Nếu ấn nút này trong khi đang phát đĩa, máy sẽ quay trở về đầu track đang phát và phát lại từ đầu. Đèn báo sáng lên khi đang phát đĩa.

[20] Nút PAUSE () : Ấn để tạm dừng phát đĩa. Đèn báo sáng lên khi tạm dừng phát. Ấn nút này lần nữa, đèn báo sẽ tắt và máy tiếp tục phát băng từ vị trí tạm dừng.

[21] Nút / (TRACK PREVIOUS/NEXT): Khi đang phát đĩa CD, nếu ấn phía , máy bắt đầu phát từ đầu track trước đó. Nếu ấn phía , máy bắt đầu phát từ đầu track tiếp theo sau. Có thể nhảy bỏ qua nhiều track nếu ấn nút này liên tiếp nhiều lần. Số thứ tự của track đang chọn sẽ được báo trên màn hiển thị. Nút này có thể được sử dụng để chọn track yêu thích để bắt đầu phát băng từ trạng thái dừng (stop). Nút này cũng được dùng trong chế độ phát theo chương trình khi lựa chọn track để lập thành chương trình.

[22] Nút / (SEARCH REVERSE/FORWARD): Khi đang phát đĩa CD, nếu ấn và giữ phía , máy sẽ phát ngược nhanh từ vị trí đang phát. Khi đang phát đĩa CD, nếu ấn và giữ phía , máy sẽ phát thuận nhanh từ vị trí đang phát.

[23]: Các nút số từ 0 đến 9: Khi sử dụng trong lúc đang phát băng, các nút này cho phép xác định số thứ tự của track khác mà ta muốn phát. Khi sử dụng trong trạng thái dừng (stop), cho phép xác định số thứ tự của track bắt đầu phát. Các nút này cũng được dùng để chọn các track, từ đó lập thành chương trình phục vụ cho chức năng phát theo chương trình của máy.

[24] Đầu cắm PHONES: nối tới tai nghe kiểm tra.

9.2. Hướng dẫn sử dụng


a) Phát thông thường

  • Ấn nút POWER để mở nguồn.

  • Ấn nút OPEN/CLOSE để mở khay đĩa. Bỏ đĩa CD vào khay, mặt có nhãn hướng lên phía trên.

  • Đẩy nhẹ khay đĩa vào hoặc ấn nút OPEN/CLOSE lần nữa để đóng khay đĩa.

  • Ấn nút PLAY (), chỉ thị PLAY sáng, máy bắt đầu phát đĩa. Trong khi đang phát, màn hiển thị sẽ báo số thứ tự track và thời gian đã phát của track hiện hành cùng với số thứ tự của các track đang và sẽ phát tiếp. Khi đã phát xong track cuối, máy tự động dừng.

  • Để bắt đầu phát lại từ track 1: ấn nút PLAY ().

  • Để dừng phát đĩa: máy không có nút STOP () nên muốn dừng phát đĩa phải ấn nút OPEN/CLOSE để mở khay đĩa.

  • Để lấy đĩa ra: mở khay đĩa bằng các hấn nút OPEN/CLOSE, lấy đĩa ra rồi đẩy nhẹ khay đĩa vào hoặc ấn nút OPEN/CLOSE lần nữa để đóng khay đĩa. Luôn luôn đóng khay đĩa lại cho dù không sử dụng máy.

  • Để tạm dừng phát: ấn nút PAUSE (). Chỉ thị PAUSE sáng và đĩa tạm dừng phát tại ngay vị trí khi ta ấn nút PAUSE (). Để tiếp tục phát từ vị trí này, ấn nút PAUSE () lần nữa.

  • Để thay đổi cách hiển thị thời gian: ấn nút TIME. Mỗi lần ấn nút này hiển thị thời gian thay đổi theo thứ tự: thời gian đã phát của track hiện hành  REMAIN (thời gian còn lại của track hiện hành)  TOTAL REMAIN (thời gian còn lại của cả đĩa hoặc thời gian còn lại của chương trình hiện hành)  thời gian đã phát của track hiện hành.

  • Để tìm một đoạn ở phía sau vị trí hiện hành, ấn nút . Để tìm một đoạn ở phía trước vị trí hiện hành, ấn nút . Máy sẽ tiếp tục phát bình thường tại vị trí nhả nút  hoặc . Khi một trong các nút này được ấn, đĩa sẽ chạy nhanh thuận hoặc ngược với tốc độ thấp và ta nghe thấy âm thanh trong khoảng 3 giây, sau đó đĩa sẽ chạy nhanh hơn với tốc độ cao hơn.


b) Tìm track, nhảy bỏ track

  • Ta có thể trực tiếp xác định số thứ tự của track muốn phát bằng các ấn các nút số tương ứng. Thí dụ như muốn phát track 3, ấn nút số 3; muốn phát track 12, ấn nút số 1 rồi trong vòng 1,5 giây ấn tiếp số 2. Nếu nhập số thứ tự track gồm 2 số, nhưng đó không phải là số thứ tự của track trên CD, máy sẽ hiểu số thứ tự track chỉ gồm 1 số. Nếu nhập sai số thứ tự track, màn hiển thị sẽ báo lỗi: Error.

  • Có thể ấn nút  một hoặc nhiều lần để nhảy tới track nằm phía sau vị trí đang phát. Tương tự cũng có thể ấn nút  một hoặc nhiều lần để nhảy tới track nằm phía trước vị trí đang phát. Lưu ý rằng nếu ấn nút  ngay giữa track đầu tiên, máy sẽ nhảy sang track cuối cùng; còn nếu ấn nút  ngay giữa track cuối cùng, máy sẽ nhảy về track đầu tiên.


c) Phát lặp lại

  • Phát lặp lại 1 track: Trong khi track mà ta muốn phát lặp lại đang phát, ấn nút REPEAT hai lần. Chỉ thị REPEAT 1 sáng và track hiện hành sẽ phát lặp lại. Để hủy việc phát lặp lại 1 track, ấn nút REPEAT một lần.

  • Phát lặp lại tất cả các track: Trong khi đang phát đĩa CD, ấn nút REPEAT một lần. Chỉ thị REPEAT sáng và tất cả các track sẽ phát lặp lại. Ngay cả khi ấn nút REPEAT trong trạng thái dừng, máy cũng sẽ bắt đầu phát và phát lặp lại. Để hủy việc phát lặp lại và quay về chế độ phát bình thường, ấn nút REPEAT hai lần, chỉ chị REPEAT tắt.


d) Phát theo chương trình

  • Phát theo chương trình là chức năng phát một số track yêu thích trên đĩa CD theo một thứ tự nhất định nào đó có thể khác với thứ tự của các track đang ghi trên đĩa. Chương trình chính là một danh sách các track xếp theo thứ tự mới.

  • Để lập một chương trình như vậy, ta thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Trong trạng thái dừng, ấn nút PROGRAM, chỉ thị PROGRAM nhấp nháy.

  • Bước 2: Xác định track đầu tiên của chương trình thông qua việc chọn số thứ tự track trên đĩa CD bằng cách sử dụng các nút số hoặc nút , . Màn hiển thị sẽ báo: track 1 (track đầu tiên của chương trình), thời lượng tổng cộng của track này, số thứ tự của track này trên đĩa CD

  • Bước 3: Xác định các track tiếp theo của chương trình bằng cách lặp lại bước 2 nêu trên. Màn hiển thị sẽ báo track 2, 3.. (track thứ hai, thứ ba… của chương trình), thời lượng tổng cộng của các track đã lập trình, số thứ tự trên đĩa CD của các track đã lập trình này.

  • Bước 4: Sau khi đã lập trình xong, ấn nút PROGRAM để chấm dứt. Chỉ thị PROGRAM sẽ sáng ổn định, không còn nhấp nháy nữa.

  • Bước 6: Ấn PLAY để phát theo chương trình: máy sẽ phát các theo thứ tự đã được lập trình. Lưu ý: khi các track vừa được lập trình xong, cũng có thể cho phát ngay chương trình bằng cách ấn nút PLAY (không nhất thiết phải ấn nút PROGRAM để kết thúc lập trình).

  • Lưu ý về lập trình:

  • Khi dùng các nút số để chọn các số thứ tự track từ 0 đến 9 trên đĩa có 10 track trở lên, thí dụ như chọn track 7 rồi tới track 2, ta ấn nút số 7 trước, sau hơn 1,5 giây mới ấn tiếp nút số 2.

  • Khi dùng các nút số để chọn số thứ tự track từ 10 trở lên trên đĩa có 10 track trở lên, thí dụ như chọn track 13, ta ấn nút số 1 trước, trong vòng 1,5 giây phải ấn tiếp nút số 3.

  • Khi dùng các nút số để chọn số thứ tự track trên đĩa có 9 track trở xuống, thí dụ như chọn track 7 rồi tới track 2, ta ấn nút số 7 trước, sau hơn 0,5 giây có thể ấn tiếp nút số 2.

  • Khi dùng các nút ,  để chọn số thứ tự track trên đĩa, phải ấn các nút này liên tiếp trong khoảng dưới 1 giây.

  • Để thêm track vào chương trình đã lập: Trong trạng thái dừng với chương trình hãy còn được lưu trong bộ nhớ (nghĩa là chỉ thị PROGRAM còn sáng), ấn nút PROGRAM. Chỉ thị PROGRAM nhấp nháy và ta có thể ghi thêm nhiều track nữa vào chương trình. Có thể ghi tối đa 30 track vào chương trình.

  • Hủy chương trình: chương trình chỉ có thể bị hủy khi ta ấn nút OPEN/CLOSE để mở khay đĩa.


e) Điều chỉnh độ cao của âm thanh

  • Tốc độ phát (và do đó độ cao của âm thanh phát lại từ máy phát đĩa CD này) có thể được điều chỉnh tăng/giảm đến 12% so với tốc độ bình thường

  • Để tăng tốc độ phát đĩa: Ấn nút PITCH +, màn hiển thị sẽ báo tốc độ phát hiện hành, thí dụ đang tăng 0,1% thì màn hiển thị báo 0:1. Mỗi lần ấn nút PITCH + tiếp theo, tốc độ phát lại tăng thêm 0,1% nữa, màn hiển thị sẽ báo cho biết tốc độ phát hiện hành. Màn hiển thị sẽ trở lại bình thường nếu như không nhấn PITCH + trong vòng 1,5 giây.

  • Để giảm tốc độ phát đĩa: Ấn nút PITCH -, màn hiển thị sẽ báo tốc độ phát hiện hành, thí dụ đang giảm 1,5% thì màn hiển thị báo -1:5. Mỗi lần ấn nút PITCH - tiếp theo, tốc độ phát lại giảm thêm 0,1% nữa, màn hiển thị sẽ báo cho biết tốc độ phát hiện hành. Màn hiển thị sẽ trở lại bình thường nếu như không nhấn PITCH - trong vòng 1,5 giây

  • Để trả về tốc độ phát đĩa bình thường, có 2 cách. Hoặc là ấn nút CAL. Hoặc làn ấn PITCH + hay/và PITCH – để chỉnh tốc độ phát về 0,0%. Lưu ý răng khi tốc độ băng đang thay đổi (kể cả trường tốc độ là 0,0%), chỉ thị “ : ” trên màn hiển thị nhấp nháy.


f) Auto Cue (Tự động lấy dấu đầu track)

  • Chức năng auto cue này cho phép nhảy qua hay bỏ qua các phần không có âm thanh tại đầu mỗi track và tạm dừng ngay tại trước phần bắt đầu có âm thanh.

  • Ấn nút CUE, chỉ thị PLAY nhấp nháy báo hiệu chế độ AUTO CUE. Bây giờ bạn có thể chọn một track với nút PLAY và các nút số, nút  hoặc . Máy sẽ chạy tới vị trí bắt đầu có âm thanh của track vừa chọn.

  • Để bắt đầu phát track, ấn nút PAUSE.

  • Để hủy bỏ chức năng AUTO CUE, ấn nút CUE.

  • Lưu ý: Mức tín hiệu dùng để nhận biết có âm thanh là khoảng -42,1dB. Các track nếu không được ghi âm lớn hơn mức này thì sẽ không hoạt động chính xác. Phần vuốt lên (fade in) mở đầu track, nếu có, cũng sẽ bị cắt bớt.


g) Điều khiển từ xa từ bàn trộn âm

Hiện nay máy phát đĩa CD Marantz PMD321 của phòng thu SIDA được nối dây điều khiển từ xa tới bàn trộn âm Soundcraft để từ bàn trộn âm, khi đẩy chiết áp gạt tương ứng với nguồn âm thanh CD này lên, máy phát đĩa bắt đầu phát đĩa từ trạng thái tạm dừng (pause)



9.3. Đặc tính kỹ thuật


  • Dải tần số 5Hz – 20KHz

  • Dải động > 96dB

  • Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N > 104dB

  • Độ phân kênh (1KHz) > 96dB

  • Méo hài tổng THD (1KHz) 0,004%

  • Mức đầu ra XLR tương tự 1,2V RMS

  • Trở kháng đầu ra XLR tương tự 100

  • Đầu ra jack đồng trực số 0,5Vpp / 75

  • Đầu ra XLR số 3,5Vpp / 110

  • Nguồn điện 230 VAC, 13W

tải về 351.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương