Tài liệu giới thiệu hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện Cty tnhh phát Triển Điện Toán y khoa Hoàng Trung



tải về 277.91 Kb.
trang6/8
Chuyển đổi dữ liệu05.09.2017
Kích277.91 Kb.
#32903
1   2   3   4   5   6   7   8

V. Hệ thống quản lý dược

Hệ thống quản lý dược ngoại trú (Quầy thuốc dịch vụ hoặc bảo hiểm)





  • Tạo hệ thống nhiều quầy bán thuốc riêng:

    • Quầy thuốc bảo hiểm.

    • Quầy thuốc trong giờ.

    • Quầy thuốc ngoài giờ…

  • Quản lý phiếu nhập thuốc, thống kê thuốc nhập, quản lý công nợ.

  • Quản lý bán thuốc: bán/cấp thuốc, nhận thuốc trả lại

  • Định giá thuốc theo nhiều cách: bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước.

  • Cung cấp thông tin thuốc mới cho bác sĩ thông qua từ điển dược online.

  • Thống kê bán hàng.

  • Báo cáo dược chính (gây nghiện, độc A, độc B)

  • Báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí:

    • Thẻ kho

    • Thống kê nhập - xuất - tồn dược.

  • Báo cáo thuốc đến hạn.

  • Tiếp nhận đơn thuốc từ phần mềm toa thuốc BS.

  • In hóa đơn.

  • Quản lý công nợ dược.

  • Xuất báo cáo tài chánh dược cho bộ phận kế toán bệnh viện.

Hệ thống quản lý dược nội trú





  • Tạo hệ thống kho chẵn, kho lẻ theo đặc thù riêng của bệnh viện.

  • Tạo hệ thống kho quản lý thuốc riêng cho các đối tượng riêng:

    • Chính quy.

    • Bảo hiểm.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Tổng hợp số lượng thuốc cần dùng từ các khoa lâm sàng.

  • Lập dự trù thuốc từ khoa lâm sàng.

  • Chuyển yêu cầu từ khoa lâm sàng đến các kho phân phối.

  • Cấp phát thuốc từ kho phân phối đến các khoa lâm sàng.

  • Hoàn trả thuốc thừa từ các khoa lâm sàng.

  • Cung cấp thông tin thuốc cho BS nội trú kê toa.

  • Kiểm kê thuốc.

  • Thống kê thuốc.

  • Báo cáo dược chính.

Phân hệ quản lý vật tư tiêu hao:


  • Quản lý vật tư tiêu hao tương tự quản lý dược ngoại trú và nội trú.

VI. Hệ thống quản lý hành chánh:

Quản lý nhân sự bệnh viện


  • Quản lý lý lịch:hành chánh, khoa học, chính trị…

  • Quản lý hợp đồng theo nhiều loại.

  • Quản lý bảo hiểm xã hội

  • Quản lý bảo hiểm y tế

  • Quản lý ngày công lao động.

Quản lý vật tư – trang thiết bị:


  • Quản lý nguồn nhập vật tư.

  • Quản lý đơn vị sử dụng.

  • Quản lý khấu hao giá trị.

Quản lý thư viện.


  • Quản lý nhập sách.

  • Quản lý độc giả, cấp thẻ độc giả.

  • Thống kê sách.

Quản lý công văn.


  • Phân loại công văn đến theo các tiêu chí: thể loại, nội dung, thời gian, nơi phát.

  • Phân loại công văn đi: thể loại, nội dung, thời gian, nơi nhận.

Quản lý tài chánh kế toán:


Chương trình kế toán bệnh viện được chia thành nhiều tiểu phân hệ nhỏ

  • Kế toán tiền mặt: quản lý quỹ tiền mặt.

  • Kế toán ngân hàng: quản lý nhập, xuất tài khoản ngân hành.

  • Kế toán lương: quản lý lương, tạm ứng.

  • Kế toán vật tư, trang thiết bị: quản lý công nợ phải thu phải trả.

  • Kế toán dược: quản lý công nợ nhập xuất dược.

  • Kế toán viện phí: quản lý công nợ viện phí.

  • Kế toán tổng hợp: Báo cáo tổng hợp.

VII. Phân hệ giám sát và báo cáo tổng hợp

Hệ thống giám sát hoạt động bệnh viện cho Giám Đốc:


  • Các hoạt động bệnh viện được phản ánh qua hệ thống báo cáo cho Giám Đốc theo thời gian thực.

  • Số liệu được vẽ thành biểu đồ.

  • Có thể truy cập từ xa qua Internet.



Hệ thống báo cáo kế hoạch tổng hợp


  • Số liệu từ các khoa lâm sàng, cận lâm sàng, dược… được tổng hợp thành báo cáo tổng hợp hoặc báo cáo riêng lẻ.

  • Dữ liệu được đổ vào cơ sở dữ liệu của hệ thống Quản lý Bệnh Án của Sở Y Tế và Medisoft 2003 của Bộ Y Tế.

  • Báo cáo thống kê theo đúng chuẩn báo cáo của Bộ Y Tế.

  • Tùy biến dữ liệu phục vụ cho công tác quản lý riêng tại từng bệnh viện.

Hệ thống khai thác dữ liệu:


  • Dữ liệu bệnh viện là tài sản vô giá, được lưu trữ và khai thác cực nhanh.

  • Tích hợp với các hệ thống thống kê khoa học.

Phân hệ quản trị hệ thống:


Được thiết kế cho nhân viên quản trị mang:

  • Thiết lập bảo mật 3 lớp:

    • Mật khẩu cho người dùng phần mềm.

    • Mật khẩu bảo vệ cơ sở dữ liệu và

    • Tường lửa cho toàn hệ thống khi có giao tiếp Internet.

  • Phân quyền sử dụng hệ thống mạng:

    • Quyền nhập liệu.

    • Quyền xem tài liệu.

    • Quyền sửa chữa số liệu.

  • Khai báo thông tin cơ sở dữ liệu ban đầu:

    • Dữ liệu thông tin hành chánh bệnh viện (tên bệnh viện, liên lạc…)

    • Dữ liệu khoa – phòng – đơn vị chức năng bệnh viện.

    • Dữ liệu dịch vụ bệnh viện và viện phí.

    • Dữ liệu nhân viên sử dụng mạng.

  • Theo dõi bằng file log các hoạt động sử dụng mạng.

VIII. Hệ thống giao tiếp bệnh nhân qua Internet.

Đăng ký khám


  • Bệnh nhân đăng ký tên và nhận mã số bệnh nhân tạm từ website bệnh viện.

  • Bệnh nhân có thể chọn gói dịch vụ khám từ Website bệnh viện.

Xem hồ sơ


  • Thông qua tài khoản internet, bệnh nhân có thể xem hồ sơ cá nhân tại website bệnh viện.

  • Bệnh nhân có thể nhận kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh hoặc toa thuốc qua email hoặc kho lưu trữ trên website.

Trao đổi dữ liệu:


  • Các dữ liệu cận lâm sàng có thể được đóng gói và chuyển đến bệnh viện khác theo yêu cầu.

  • Dữ liệu bệnh viện có thể chuyển trực tiếp vào kho dữ liệu Sở Y Tế phục vụ thống kê diện rộng, không cần nhập liệu.

  • Dữ liệu chuyển lên dưới nhiều kiểu định dạng: XML, Excel, mẫu dữ liệu mã hóa, nhập liệu trực tiếp vào website Sở Y Tế.


Cổng thông tin y tế:


Cổng thông tin y tế là một website thông tin đa chiều giữa các phòng ban trong bệnh viện.

Cổng thông tin y tế được nhiều đơn vị tham gia góp tin tức. Các cá nhân của từng đơn vị được phân quyền để tham gia góp tin tức vào cổng thông tin.

Các chức năng thông tin:

Thông tin 1 chiều:


  • Quản lý công văn.

  • Quản lý thông báo.

  • Sinh hoạt khoa học kỹ thuật.

  • Thư viện y khoa nội bộ.

  • Tin tức y khoa



Thông tin 2 chiều:

  • Diễn đàn trao đổi thông tin y tế.

  • Diễn đàn hỏi đáp sức khỏe.

  • Diễn đàn hỏi đáp các thủ tục pháp lý y tế, hướng dẫn đăng ký hành nghề y tế tư nhân.



Các tiết mục có thể thêm bớt tùy theo nhu cầu sử dụng có thể phát sinh.
Kỹ thuật:

  • Cổng thông tin được thiết kế bằng ASP.Net.

  • Có khả năng phân quyền nhập liệu, kiểm duyệt thông tin.

  • Tiếp nhận thông tin từ đơn vị y tế tham gia mạng.




Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 277.91 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương