Hướng dẫn sử dụng Mẫu sô 02b
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết đinh áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa ân nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tôa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT)
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán '; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán ' Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đông xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Nếu tại phiên Tòa (thuộc trường li(;'p quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thi ghì khoản I; nếu Hội đồng xét xử tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoán 3.
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm ' hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp”).
(6) và (7) Ghi đẩy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và 9) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bi yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị pháp lý của người bỉ yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi cáe Mục (8), (9) và (12).
(13) Ghì biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, hoặc để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành ấn” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra"(khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .
(15) áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi Điều l04).
16) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng số tiền là... đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B"; Ví dụ 2: nếu áp dụng biện phấp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố Tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại Dương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H. số tiền là…. đồng).
Mẫu số 02c: Dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số02 /2005 /NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dờn tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN .....(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số. . . 1 LQĐ-BPKCTT(2)
........... , ngày...... tháng....... năm.......
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thảm gồm có: (3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………….
(Các) Thẩm phán. Ông (Bà)……………………………………………….…
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) ........................................................................................
2. Ông (Bà) ........................................................................................
3. Ông (Bà) ........................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 121 của BỘ luật Tốtụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời
……………………. (4) bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ....................... (5)
của……………………………….(6); địa chỉ:……………………………. (7)
Là………………………………...(8) trong vụ án………………………… (9)
Đối với…………………………..(10); địa chỉ: …………………………(11)
Là………………………………...(12) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ............................…..(13)
đã được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời...................................…….(14)
là cần thiết………………………………………………………………………(15)
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều …………………(16)
của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được Tòa.................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số……………/………….LQĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........
Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời 'quy định tại Điều……………(17) của Bộ luật Tố tụng dân sự…………………………………………………………………….(18)
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…………./…………LQĐ-BPKCTT
Ngày……tháng…….năm......… của Tòa án nhân dân.
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ luật Tô'tụng dân sự và lưu hồ sơ vụ án).
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số 02c
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKC'IT).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán"; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(5) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm tha y đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(6) và (7) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(8) và (9) Ghi địa vị pháp lý của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(10) và (11) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi địa vị pháp lý của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luậtTố tụng dân sự thì không ghi các Mục (8), (9) và (12).
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(14) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(15) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự' hoặc "để bảo vệ chứng cứ ' hoặc "để bảo đảm việc thi hành án’ (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .
(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng quy định tại điều luật nào thìghi điều luật đó.
(17) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.
(18) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án) .
Mẫu số02d. Dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đong xét xử phúc thẩm
(ban hành kèm theo Nghị quyết số02 /2005/NQ'HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN…..…(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Số…./….LQĐ-BPKCTT(2)
........... , ngày...... tháng....... năm.......
QUYẾT ĐỊNH
HỦY BỎ BIN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)………………………………..
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………….
Các Hội thẩm nhân dân:
1 Ông (Bà) .........................................................................................
2. Ông (Bà) .........................................................................................
3. Ông (Bà) .........................................................................................
Căn cứ vào khoản 2 Điều 100 và Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Xét thấy………………………………………………………………….(4)
QUYẾT ĐỊNH
1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều………………. (5) của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được Tòa..................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số………. /………..QĐ-BPKCTT.
ngày........ tháng........ năm........
2………………………………………………………………………………6)
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của BỘ luật Tô'tụng dờn sự, Ngân hàng
nhận tài sản bảo đảm (nếu có) và lưu hồ
sơ vụ án).
Hướng dẫn sử dụng Mẫu số02d
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố HỒ Chí Minh) .
(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (vỉ dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPKCTT).
(8) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cấu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán '; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ và tên Thẩm phán ' Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").
(5) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.
(6) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang được gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các phương án như sau:
a) Cho người đã thực hiện biện pháp bảo đảm được nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.
b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng... số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của người đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |