TỐi cao cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc


TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO CHÁNH ÁN Nguyễn Văn Hiện



tải về 247.42 Kb.
trang2/3
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích247.42 Kb.
#17272
1   2   3

TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
CHÁNH ÁN
Nguyễn Văn Hiện




Mẫu số 01a: Dùng cho Thẩm phán đ­ược phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc đ­ược phân công phụ lý giải quyết quyên đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số L02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN. . . . . . . . .(I) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

Số. . . 1 LQĐ-BPBĐ(2)

..........., ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ vào Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(3)

của (4);địa chỉ: (5)



Là (6) trong vụ án (7)

Đối với (8); địa chỉ : (9)

Là (l0) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy để bảo vệ lợi ích của ng­ười bị áp dụng biện pháp khấn cấp tạm thời hoặc cho ng­ười thứ ba trong tr­ường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,

QUYẾT ĐỊNH:

1. Buộc (11)

phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là .. (12),

vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng (13)

địa chỉ: (14)

2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là (15)

ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........

3. Ngân hàng (16) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của ' pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.

Nơi nhận: TÒA……………..

- Ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp

áp dụng khẩn cấp tạm thời; để thi hành

- Ngân hàng...............................;

- Lư­u hồ sơ vụ án.

H­ướng dẫn sử dụng Mẫu số 01a

(l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ- PBĐ).

(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi.trong đơn yêu cầu ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng).

(4) và (5) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp

khẩn cấp tạm thời.

(6) và (7) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Toà án đang giải quyết.

(8) và (9) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(l0) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (6), (7) và (10).

(l l) Ghi đầy đủ tên của ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(12) Ghi giá trị đ­ược tạm tính theo h­ướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ - HĐTP ngày 27-4'2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

(13) và (14) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi ng­ười phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.

(15) Căn cứ vào h­ướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-RĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.

(16) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.



Mẫu số 01b: Dùng cho Thẩm phán đ­ược phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc đ­ược phân công thụ lý giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(Ban hành kèm theo Nghị quyết Số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN . . . (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ…/….. LQĐ-BPKCTT(2)



..........., ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và khoản. . . . . . . . . . . . . . (3) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

của..................................................(5); địa chỉ: ....................................……… (6)

Là...........................................(7) trong vụ án .................................. ………..(8)

Đối với........................................(9); địa chỉ: ...................................……….(l0)

Là..............................................(11) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (12)

là cần thiết……………………………………………………………………….(13)

QUYẾT ĐỊNH:

1. áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .........................(14)

của Bộ luật Tố tụng dân sự đã được toà án.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và đ­ược thi hành theo quy định

của pháp luật về thi hành án dân sự.



Nơi nhận: TÒA...........................

(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc Thẩm phán

gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123

của Bộ luật Tố tụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).

Ghi chú:

- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng' ghi thêm hai chữ "bổ sung”.

- Nếu thuộc tr­ường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu' cho đến "trong vụ án nói trên".



H­ướng dẫn sử dụng Mẫu số 01b

(l) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số 02/2005/QĐ-BPKCTT.

(3) Nếu trong quá trình giải quyết vụ án (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tốtụng dân sự) thì ghi khoản l; nếu cùng với việc nộp đơn khởi kiện (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 2; nếu Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 3 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự) thì ghi khoản 3.

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ bồi th­ường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm" hoặc "kê biên tài sản đang tranh chấp").

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.



Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu.

(13) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đ­ương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ ' hoặc "để bảo đảm việc thi hành án" (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự] .

(14) áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể quy định tại Điều nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi Điều đó (ví dụ: áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng thì ghi Điều l04).

(15) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 104 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Buộc ông Nguyễn Văn A phải thực hiện tr­ước một phần nghĩa vụ cấp d­ưỡng số tiền là . . . đồng (hoặc đồng/tháng) cho bà Lê Thị B”; ví dụ 2: nếu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 112 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Phong tỏa tài khoản của Công ty TNHH Đại D­ ương tại Ngân hàng B, chi nhánh tại thành phố H. số tiền là…. đồng).

Mẫu số 01c. Dùng cho Thẩm phán đ­ược phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc đ­ược phân công thụ lý giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tô cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN. . . .(l) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ…./…. LQĐ-BPKCTT(2)



.......... , ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 121 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ……………(3)

bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.......……………………………………………. (4)

của.........………………………….(5); đia chỉ: ……………………………(6)

Là…………………………………..7) trong vụ án…………………………..(8)

Đối với……………………………..(9); đia chỉ:………………………… ….(l0)

Là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .(11) trong vụ án nói trên,

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(l2)

đã đ­ược áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………..(14)

QUYẾT ĐỊNH:

1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều ………………...(15)

của Bộ luật Tố tụng dân sự đã đ­ược Tòa……………………………….. áp dụng tại

Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số. . . . . . . ./. . . . . . . .LQĐ -BPKCTT.

ngày........ tháng........ năm........

Bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều. . . . . . (16) của Bộ luật Tố tụng dân sự; ...............................................................................…….(17)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số. . . . . . . ./. . . . . . . . /QĐ-BPKCTT ngày. . . . . . . . tháng. . . . . năm......….. của Tòa án nhân dân.................................................

3. Quyết định này đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.



Nơi nhận: TÒA...........................

(Ghi những nơi nhận Tòa án phải cấp hoặc gửi Thẩm phán

theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Bộ

luật Tố tụng dân sự và l­ưu hồ sơ vụ án).



H­ướng dẫn sử dụng Mẫu số 01c

(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 02/2005/QĐ - BPKCTT).

(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cẩu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đ­ược áp dụng.

(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi.

(14) Ghi lý do t­ương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cẩu cấp bách của đ­ương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ” hoặc "để bảo đảm việc thi hành án” (khoản 1 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự); "do tình thế cấp thiết, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự].

(15) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đã đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(16) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược đề nghị thay đổi quy định tại điều luật nào thì ghi điều luật đó.

(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ I: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 110 của Bộ luật Tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 108 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).



Mẫu số 01d: Dùng cho Thẩm phán đ­ược phân công giải quyết vụ án trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, chuẩn bị xét xử phúc thẩm hoặc đ­ược phân công thụ lý giải quyết đơn yêu cầu ập dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời

(ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN . . . (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ … /.. .LQĐ-BPKCTT(2)

..........., ngày .. tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Căn cứ vào khoản 1 Điều 100 và Điều 122 của BỘ luật Tốtụng dân sự;

Xét thấy………………………………………………………………………..(3)

QUYẾT ĐỊNH:

1. Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều .....................……..(4)

của BỘ luật TỐ tụng dân sự đã đ­ược Tòa................................…………. áp dụng tại

Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số. . . . . . . ./. . . . . . . . /QĐ-BPKCTT

ngày........ tháng........ năm........

2. ............................................................................................………………....(5)

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

Nơi nhận: TOÀ ...........................

Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc Thẩm phán

gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123

của Bộ luật Tô'tụng dân sự, Ngân hàng

nhớn tài sản bảo đảm (nếu có) và lư­u

hồ sơ vụ án).

H­ướng dẫn sử dụng Mẫu số 01d


  1. Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố HỒ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số 2/2005/QĐ' BPKCTT).

(3) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc tr­ường hợp nào quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: "Xét thấy ng­ười yêu cẩu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ").

(4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời đ­ược áp dụng quy định tại điều luật nào của Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi điều luật đó.

(5) Ghi quyết định của Tòa án về việc xử lý tài sản bảo đảm đang đ­ược gửi tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 120 của Bộ luật Tố tụng dân sự; cụ thể theo một trong các ph­ương án nh­ư sau:

a) Cho ng­ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm đ­ược nhận lại toàn bộ hoặc một phần (cụ thể là bao nhiêu) tài sản bảo đảm.

b) Tiếp tục gửi giữ tại Ngân hàng.… số tài sản bảo đảm do (ghi đầy đủ tên của ng­ ười đã thực hiện biện pháp bảo đảm) đã gửi.



Mẫu số 02a: Dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm

(ban hành kèm theo Nghị quyết SÔ'02/2005/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN. . . . (1) CỘNG HÒA XÃ Hội CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SỐ…/…..LQĐ-BPBĐ(2)

.........., ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

TOÀ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có:(3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà)

2. Ông (Bà)

3. Ông (Bà)

Căn cứ vào Điều 120 của BỘ luật TỐ tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời…………(4)

Của ……………………………… (5); địa chỉ: (6)

Là…………………………………(7) trong vụ án 8)

Đối với............................................(9); địa chỉ: .................................……….(l0)

Là..............................................(II) trong vụ án nói trên;

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy để bảo vệ lợi ích của ng­ười bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho ng­ười thứ ba trong tr­ường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,

QUYẾT ĐỊNH

1. Buộc (12)

phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là:…..(13)

Vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng…………………………………….(14)

địa chỉ ……………………………………………………………………… (l5)

2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là. . . . . . . . . . . . . . . . . . . (l6) ngày, kể từ ngày........ tháng........ năm........

3. Ngân hàng..………………(7) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

- Người yêu cầu áp dụng biện Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa

pháp khẩn cấp tạm thời:

- Ngân hàng…………………

- Lưu hồ sơ vụ án.

H­ướng dẫn sử dụng Mẫu số 02a

(I) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ­ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa phúc thẩm Tòa án nhân dân tối cao thì ghi: Tòa án nhân dân tối cao Tòa phúc thẩm tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh) .

(2) Ô thứ nhất ghi số, Ô thứ hai ghi năm ra quyết đinh (ví dụ: Số. 02/2005/QĐ-BPBĐ).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm

thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba ng­ười thì chỉ ghi họ và tên Thẩm phán – Chủ tọa phiên Tòa, bỏ dòng "Thẩm phán ; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ và tên hai Hội thẩm nhân dân, nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm ng­ười, thì ghi họ và tên Thẩm phán ' Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên Thẩm phán, họ và tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ và tên thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa, họ và tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".

(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã đ­ược ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong tỏa tài khoản tại ngân hàng”.

(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(7) và (8) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.

(9) và (l0) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của ng­ười bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

(11) Ghi địa vị pháp lý của ng­ười bị yêu cẩu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

Chú ý: Nếu thuộc tr­ường hợp quy định tại khoản 2 Điều 99 của BỘ Bộ luật Tố tụng dân sự thì không ghi các Mục (7), (8) và (11).

(12) Ghi đầy đủ tên của ng­ười yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. (13) Ghi giá trị đ­ược tạm tính theo h­ ướng dẫn tại Mục 8 Nghị quyết số 02/2005/NQ- HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

(14) và (15) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi ng­ười phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.

(16) Căn cứ vào h­ướng dẫn tại Mục 9 Nghị quyết số 02/2005/NQ-HĐTP ngày 27-4-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để ấn định số ngày.

(17) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.

Mẫu số 02b: Dùng cho Hội đồng xét xử sơ tham và Hội đồng xét xử phúc thẩm

(ban hành kém theo Nghị quyết số02 /2005/NQ'HĐTP ngày 27 tháng 4 năm 2005

của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TOÀ ÁN NHÂN DÂN …….. (l) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.

SỐ . . ./. . LQĐ'BPKCTT(2)

.........., ngày...... tháng....... năm.......

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Với Hội đồng xét xử sơ (phú c) thẩm gồm có: (3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà)…………………………………….

(Các) Thẩm phán: Ông (Bà)……………………………………………………

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông (Bà) ……………………………………………………………………..

2. Ông (Bà) …………………………………………………………………….

8. Ông (Bà) …………………………………………………………………….

Căn cứ vâo khoản 2 Điều 100 và khoản(…………..(4) Điều 99 của Bộ luật Tố tụng dân sự;

Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ………………………………………………………..…………………….(5)

của ………………………………(6); đia chỉ…………………………….. (7 )

Là………………………………....(8) trong vụ án………………………….(9)

Đối với……………………………(10); địa chỉ:…………………………(11)

Là……………………………………(12) trong vụ án nói trên.

Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

Xét thấy việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ................................... (la)

là cần thiết………………………………………………………………… (14)

QUYẾT ĐỊNH:

1 . Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều……...………..(15)

của Bộ luật Tố tụng dân sự.

…………………………………………………………(16)

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và đ­ược thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

(Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa

gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 123

của BỘ luật Tôtụng dân sự và l­ưu hồ sơ

vụ án).

Ghi chú:

- Nếu áp dụng bổ sung thì sau hai chữ "áp dụng" ghi thêm hai chữ "bổ sung'.

- Nếu thuộc tr­ường hợp Tòa án tự mình ra quyết định áp dụng (áp dụng bổ sung) biện pháp khẩn cấp tạm thời, thì bỏ từ "sau khi xem xét đơn yêu cầu” cho đến trong vụ án nói trên".


Каталог: sites
sites -> KẾ hoạch xây dựng tcvn năM 2015
sites -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
sites -> 1. Mục tiêu đào tạo: Mục tiêu chung
sites -> KÕt qu¶ ®Ò tµi "nghiªn cøu trång rõng Tr¸m tr¾ng
sites -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
sites -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
sites -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
sites -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40

tải về 247.42 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương