Đo kiểm TCP/IP :
Tất cả các phép đo trong mục này được yêu cầu để đo kiểm xuyên qua các bộ định tuyến của mạng. Sử dụng các phép đo kiểm này người dùng có thể phát hiện các vấn đề cấu hình mạng, kiểm tra tính sẵn có của các server, kiểm tra khả năng hoạt động và ước tính các tải của đường truyền dữ liệu.
Ping :
Phép đo Ping cho phép kiểm tra tính sẵn có của các địa chỉ được xác định bên trong hoặc bên ngoài một subnet. Đặc điểm này không sẵn có trong cấu hình cơ bản và phải được đặt hàng. Tình năng Ping gửi các yêu cầu tới host trên mạng được xác định và nhận được các gói tin trả lời. Quy trình này dựa trên các giao thức IP và ICMP của sự truyền dẫn dữ liệu và cho phép kiểm tra tính hoạt động sẵn có và đo mức tải của các đường truyền dữ liệu và các thiết bị ngay lập tức.
-
Port : Chọn một cổng để gửi các yêu cầu. Nếu ché độ Tự động được thiết lập thì cổng này sẽ được chọn tự động.
-
IP address : Vào địa chỉ IP của một host trên mạng sẽ được đo kiểm để xem tính sẵn có.
-
Packet size : Vào kích thước của khung được truyền với đơn vị là bytes
-
Count : Vào số gói tin được gửi. Dải giá trị có thể được chấp nhận là 0 đến 9999. Nếu O được chọn thì kết quả Ping sẽ được thực hiện đến kh ấn nút F1.
-
Timeout : Vào khoảng thời gian để chờ sự trả lời cho một yêu cầu ping (ms)
-
Pause : Vào khoảng thời gian để dừng giữa hai làn yêu cầu thành công (ms)
Kết quả Ping :
Thống kê Ping :
Traceroute :
Tính năng traceroute được sử dụng để xác định dữ liệu truyền dẫn của các router trong mạng. Đặc điểm này không sẵn có trong cấu hình cơ bản và đặc điểm này cần phải được đặt hàng. Tính năng này gửi luồng dữ liệu liên tiếp tới một host được xác định trên mạng và bộ ghi dữ liệu về tất cả các bộ định tuyến mà luồng dữ liệu đã gửi qua trong lúc truyền dẫn. Do đó tính năng Traceroute cho phép chuẩn đoán tất cả thiết bị mạng trên đường truyền dữ liệu
-
Port : Chọn một cổng để gửi các yêu cầu. Nếu chế độ tự động được xác định thì cổng này sẽ được chọn tự động
-
IP address : Vào giá trị địa chỉ IP của một host
-
Max hops : Vào giá trị số router lớn nhất mà các gói dữ liệu có thể được phát thông qua.
-
Packet size : Vào kích thước khung với đơn vị là byte
-
Timeout : Vào khoảng thời gian chờ để đáp ứng
Bảng kết qua traceroute :
DNS (DNS lookup) :
DNS (Domain Name System) – Dữ liệu phân phối mà có thể được dùng để xác định một địa chỉ IP của một host trên mạng ngay khi một yêu cầu với tên miền của host. Đặc điểm DNS lookup cho phép xác định các lỗi trong NS- Server hoạt động. Đặc điểm này không sẵn có trong cấu hình cơ bản và phải được đặt hàng.
Phép đo DNS lookup được thực hiện để xác định tên miền. Nếu địa chỉ IP đã yêu cầu không có thì tất cả các bit trong địa chỉ IP sẽ trống.
ARP monitor :
Ứng dụng ARP monitor cho phép quan sát các trả lời ARP được phát vào trong mạng và để nhận các địa chỉ IP và MAC chúng chứa.
Nếu bất kỳ đường nào được vào trong bảng này không được cập nhật trong vòng 1 phút thì nó sẽ bị xoá khỏi bảng này
TCP – client :
Tuỳ chọn TCP – client cho phép kiểm tra các đáp ứng của server được đo kiểm với các yêu cầu http. Đặc điểm này không sẵn có trong cấu hình tiêu chuẩn và phải được đặt hàng. Nội dung của tài nguyên được xác định có thể không thực hiện được bằng phương pháp HTTPGET.
-
Host : Tên miền hoặc địa chỉ IP của host
-
Port : Vào số cổng đang thu nhận
-
File : Vào tên của file với nội dung mà sẽ được hiển thị trong cửa sổ kết quả nếu yêu cầu này được thành công.
Pass Through :
Trong chế độ Pass through thì máy đo tham gia vào trong đường kết nối giữa 2 thiết bị được đo kiểm. Tất cả các lưu lượng đầu vào tới cổng A (B) sẽ được phát lại tới cổng B (A). Một ví dụ được cho ở dưới :
Trong khi lưu lượng được phát từ cổng này tới cổng khác thì máy đo sẽ tập hợp thống kê lưu lượng đã phát. Các kết quả thống kê được nhìn thấy trong menu Statistics.
Khi đếm dữ liệu thống kê, các gói bị hỏng, lỗi không được tính
Các chuẩn đoán cable :
Máy đo ETS – 1000 cho phép thực hiện các chuẩn đoán trên đôi day cáp bằng các đặc tính vận hành cơ bản bằng cách đo và phân tích các trạng thái và kiểu của chúng.
Để thực hiện phép đo thì cần phải thực hiện theo các bước sau :
-
Chuyển tới màn hình Cable test
-
Nối cáp tới máy đo ETS – 1000 bằng cách sử dụng connector RJ – 45
-
Ấn nút F2 (A) và F3 (B) để chọn cổng nối tới cáp.
-
Ấn nút F1 để
Để xác định kiểu cáp thì cần phải thực hiện các bước sau:
-
Chuyển tới màn hình Cable test
-
Một đầu của cáp được nối tới cổng A (B) của máy đo ETS – 1000 và đầu khác được nới tới cổng B (A)
-
Bằng cách ấn F2 (A) và F3 (B) để chọn một cổng kết cuối của cáp được nối vào máy đo
-
So sánh các kết quả đo kiểm được hiển thị trong menu Crossover cho cổng A và cổng B với các giá trị có mặt trong bảng sau:
-
Status: Hiển thị trạng thái hiện tại của cáp
Trạng thái có thể của module đầu xa như sau:
Trạng thái
|
Mô tả
|
Test
|
Đang thực hiện phép đo
|
Norm
|
Trạng thái bình thường
|
Open
|
Bị hở kết nối giữa các chân tại mỗi đầu cuối của cáp
|
Short
|
Hai hoặc nhiều dây bị chập với nhau
|
Fail
|
Phép đo bị lỗi
|
5
|
Thoại
|
6
|
Điều khiển trong mạng
|
7
|
Điều khiển mạng
| -
Att., dB: Chỉ dẫn giá trị suy hao của tín hiệu
-
Dist.,m: Chỉ dẫn khoảng cách được phát hiện lỗi
-
Polarity: Chỉ dẫn cực của đôi dây đồng
Trạng thái có thể của cực của đôi dây đồng như sau:
Trạng thái
|
Mô tả
|
< + >
|
Cực dương (trạng thái bình thường)
|
< - >
|
Cực âm (Hai dây trong cặp đôi dây được nối với cực ngược chiều)
| -
Crossover: Chỉ dẫn nối chéo của cặp đôi dây đồng (MDI/MDI – X). Những giá trị này cho phép xác định kiểu cáp.
Trong bảng dưới đây, tốc độ (Mbit/s) đối với cổng A và cổng B có thể được xác định trong menu Interface setup.
Tốc độ Mbit/s
|
Cặp
|
Giá trị trong menu Crossover cho cổng A
|
Giá trị trong menu Crossover cho cổng B
|
Kiểu cáp
|
10/100
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI
|
MDI
|
Croossover
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI-X
MDI-X
─
─
|
MDI-X
MDI-X
─
─
|
Crossover
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI-X
MDI-X
─
─
|
MDI
MDI
─
─
|
Straightthrough
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI
MDI
─
─
|
MDI-X
MDI-X
─
─
|
Straightthrough
|
Tốc độ Mbit/s
|
Cặp
|
Giá trị trong menu Crossover cho cổng A
|
Giá trị trong menu Crossover cho cổng B
|
Kiểu cáp
|
1000
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI
MDI
MDI
MDI
|
MDI
MDI
MDI
MDI
|
Croossover
|
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI-X
MDI-X
MDI-X
MDI-X
|
MDI-X
MDI-X
MDI-X
MDI-X
|
Crossover
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI-X
MDI-X
MDI-X
MDI-X
|
MDI
MDI
MDI
MDI
|
Straightthrough
|
1-2
3-6
4-5
7-8
|
MDI
MDI
MDI
MDI
|
MDI-X
MDI-X
MDI-X
MDI-X
|
Straightthrough
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |