THÔng tư CỦa bộ lao đỘng thưƠng binh và XÃ HỘi số 07/2006/tt-blđtbxh ngàY 26 tháng 7 NĂM 2006 HƯỚng dẫn về HỒ SƠ, LẬp hồ SƠ thực hiện chế ĐỘ ƯU ĐÃi ngưỜi có CÔng với cách mạNG


XII. HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN



tải về 0.75 Mb.
trang2/8
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.75 Mb.
#17018
1   2   3   4   5   6   7   8

XII. HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG TỪ TRẦN

 

1. Hồ sơ:

1.1. Hồ sơ tuất từ trần:

a) Hồ sơ của người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

b) Giấy khai tử do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp.

c) Bản khai của thân nhân người có công với cách mạng từ trần có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã (mẫu số 12-TT1).

d) Quyết định trợ cấp (mẫu số 12-TT2) của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.

1.2 Hồ sơ hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần:

a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp hàng tháng: thân nhân liệt sĩ; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động trong kháng chiến; thương binh (kể cả thương binh loại B), bệnh binh suy giảm khả năng lao động dưới 61%; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học và con đẻ của họ đang hưởng trợ cấp; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Bằng “Có công với nước”, Huân chương kháng chiến.

b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.

1.3. Hồ sơ hưởng mai táng phí:

a) Hồ sơ người có công với cách mạng hưởng trợ cấp một lần gồm: người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến được tặng thưởng Huân chương, Huy chương kháng chiến, Huân chương, Huy chương chiến thắng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng thưởng Huy chương kháng chiến.

b) Các giấy tờ quy định tại tiết b, c, d điểm 1.1 khoản 1, mục XII, phần I Thông tư này.



2. Trách nhiệm lập hồ sơ:

2.1. Thân nhân lập bản khai người có công với cách mạng từ trần kèm giấy khai tử.

2.2 Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận vào bản khai của từng người; chuyển bản khai kèm giấy khai tử về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.

2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội lập danh sách kèm giấy tờ chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

2.4. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội:

a) Ghép hồ sơ người có công đang quản lý với bản khai, giấy khai tử để hoàn chỉnh hồ sơ tuất.

b) Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định trợ cấp.

 

XIII. HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ

 

1. Hồ sơ gồm:

- Bản khai cá nhân (mẫu số 13) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Hồ sơ người có công với cách mạng.

2. Trách nhiệm lập hồ sơ:

2.1. Người có công với cách mạng lập bản khai cá nhân.

2.2. Uỷ ban nhân dân cấp xã:

a) Kiểm tra và xác nhận vào bản khai của người có công với cách mạng.

b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế tại địa phương và chuyển về Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội.

2.3. Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội:

a) Kiểm tra đối tượng thuộc diện được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

- Mỗi người được cấp một thẻ bảo hiểm y tế.

- Người thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc thì không thuộc diện cấp thẻ bảo hiểm y tế theo Thông tư này.

b) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế chuyển Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.

2.4. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:

a) Kiểm tra hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý.

b) Lập danh sách người được cấp thẻ bảo hiểm y tế.

c) Đăng ký mua thẻ bảo hiểm y tế.

d) Chuyển Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp theo danh sách.

Phần II
QUẢN LÝ HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

 

I. QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU HỒ SƠ

 

Ký hiệu hồ sơ ghi ở góc trên bên phải, viết bằng chữ in hoa. Ký hiệu địa phương ghi trước, gạch chéo rồi ghi tiếp ký hiệu từng loại hồ sơ đối tượng, tiếp đến số quản lý của địa phương và ký hiệu thời kỳ (phụ lục số 1,2 kèm theo).



 

II. QUẢN LÝ HỒ SƠ

 

- Theo phân cấp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, xác nhận, kiểm tra, cho số quản lý, đăng ký quản lý hồ sơ, lưu trữ, bảo quản hồ sơ theo quy định.



- Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có trách nhiệm quản lý hồ sơ người có công với cách mạng đang phục vụ trong quân đội, công an.

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lưu trữ quyết định trợ cấp và phiếu trợ cấp của người có công với cách mạng do Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chuyển đến.

 

III. THỦ TỤC DI CHUYỂN VÀ TIẾP NHẬN HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG

 

1. Hồ sơ người có công với cách mạng đang quản lý tại địa phương:

Hồ sơ của người có công với cách mạng được quản lý ở địa phương tại nơi có hộ khẩu thường trú. Trường hợp thay đổi chỗ ở thì hồ sơ được chuyển về nơi cư trú mới theo quy định như sau:

1.1 Nơi đi:

- Giấy đề nghị di chuyển hồ sơ của người có công với cách mạng.

- Bản sao hộ khẩu nơi cư trú mới.

- Phiếu di chuyển của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội kèm theo toàn bộ hồ sơ (bản gốc) của người có công với cách mạng. Hồ sơ được niêm phong và giao cho người có công (có ký nhận bàn giao hồ sơ). Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ phải được giải quyết trước khi di chuyển. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký phiếu di chuyển người có công phải nộp hồ sơ tại Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi đến.

1.2 Nơi đến:

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, đăng ký quản lý đối tượng và thực hiện tiếp các chế độ ưu đãi theo quy định.

2. Hồ sơ người có công với cách mạng do quân đội, công an chuyển đến:

- Cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy giới thiệu di chuyển kèm 01 bộ hồ sơ bản gốc (trong đó có 02 quyết định trợ cấp, 02 phiếu trợ cấp) niêm phong giao cho người có công với cách mạng hoặc đơn vị trực tiếp bàn giao cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người có công với cách mạng có hộ khẩu thường trú (trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký giấy giới thiệu di chuyển) để được tiếp nhận, đăng ký quản lý và thực hiện tiếp chế độ ưu đãi theo quy định.

Riêng đối với thương binh trong quân đội, công an được xác nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1994 khi xuất ngũ mà hồ sơ không đủ theo quy định (do thất lạc) thì hồ sơ gồm:

+ 02 bản trích lục hồ sơ thương tật của thương binh (theo sổ hoặc danh sách hiện đang quản lý) do Thủ trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị-Bộ Quốc phòng (đối với quân nhân) hoặc Vụ Tổ chức Cán bộ - Bộ Công an (đối với công an nhân dân) ký tên và đóng dấu (mẫu số 5-TB5) thay cho hồ sơ thương binh.

+ 01 giấy chứng nhận thương binh do quân đội, công an cấp cho cá nhân giữ (xuất trình khi nộp hồ sơ cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi chuyển đến).

+ 01 giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ có xác nhận cụ thể mức trợ cấp và thời gian thôi hưởng trợ cấp ở quân đội (mẫu số 5-TB6)

Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách), Bộ Công an (Vụ Tổ chức Cán bộ) lập danh sách những thương binh đang tại ngũ mà hồ sơ bị thất lạc hiện chỉ lưu trong sổ trích ngang gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Thương binh Liệt sĩ và Người có công) để theo dõi, phối hợp thực hiện.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách kèm 01 quyết định, 01 phiếu trợ cấp của từng người chuyển về Cục Thương binh Liệt sĩ và Người có công thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lưu theo dõi.

- Mọi vướng mắc về chế độ và hồ sơ được cơ quan chính sách của quân đội, công an xem xét giải quyết trước khi di chuyển.

 

Phần III


TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1. Các giấy tờ trong hồ sơ xác nhận người có công phải được xác lập theo đúng thủ tục và thẩm quyền quy định tại Thông tư này.



2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

- Chỉ đạo việc lập hồ sơ xác nhận người có công trên địa bàn và việc tiếp nhận kiểm tra hồ sơ của các cơ quan đơn vị chuyển đến; lập thủ tục giải quyết chế độ, quản lý, lưu trữ hồ sơ và kiểm tra việc thực hiện chính sách chế độ đối với người có công trên địa bàn.

- Chỉ đạo, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành phổ biến quy trình thủ tục hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này đến cán bộ và nhân dân biết để giám sát và thực hiện.

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Thông tư này thay thế Thông tư 22/LĐTBXH-TT ngày 29 tháng 8 năm 1995 và Thông tư số 25/LĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 1995 và những quy định về thủ tục hồ sơ quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/1998/TTLT-BLĐTBXH-BQP-BCA ngày 25 tháng 11 năm 1998.

4. Hồ sơ người có công với cách mạng và thân nhân của họ đã được xác lập trước ngày Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ có hiệu lực thi hành thì không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Riêng đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học đã được xác nhận theo Quyết định số 120/2004/TTg-QĐ ngày 05 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ đang hưởng chế độ thì Sở Lao động-Thương binh và Xã hội rà soát, hướng dẫn, bổ xung hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương phản ánh về Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để hướng dẫn giải quyết.

 

BỘ TRƯỞNG



Nguyễn Thị Hằng

Phụ lục số 1

KÝ HIỆU HỒ SƠ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG

(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

 

1- Ký hiệu hồ sơ các đối tượng:



- Hồ sơ người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945:  LT

(cán bộ lão thành cách mạng)                                                            

- Hồ sơ người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước

Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (cán bộ tiền khởi nghĩa):                      TKN

- Hồ sơ liệt sỹ:                                                                                            LS

- Hồ sơ anh hùng:                                                                                        AH

- Hồ sơ thương binh:                                                                                   AQ

- Hồ sơ thương binh loại B:                                                                           BQ

- Hồ sơ người hưởng chính sách như thương binh:                                           CK

- Hồ sơ bệnh binh:                                                                                       BB

- Hồ sơ người hoạt động cách mạng bị bắt và tù đày:                                       BT

- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến:                                                            KC

- Hồ sơ có công giúp đỡ cách mạng:                                                              CC

- Hồ sơ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học:                       HH

- Hồ sơ tuất từ trần:                                                                                     TT

2- Ký hiệu hồ sơ theo thời kỳ:

- Trước Cách mạng tháng 8 năm 1945:                                               TCM

- Trong kháng chiến chống Pháp (8/1945 - 20/7/1954):                                  CP

- Trong kháng chiến chống Mỹ (21/7/1954 - 30/4/1975):                                CM

- Bảo vệ Tổ Quốc (sau 30/4/1975):                                                             BV



Phụ lục số 2

KÝ HIỆU CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

(kèm theo Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội)

 


STT

ĐỊA PHƯƠNG

KÝ HIỆU

STT

ĐỊA PHƯƠNG

KÝ HIỆU

1

An Giang

AG

33

Khánh Hoà

KH

2

Bắc Cạn

BC

34

Kiên Giang

KG

3

Bắc Giang

BG

35

Kon Tum

KT

4

Bắc Ninh

BN

36

Lâm Đồng



5

Bạc Liêu

BL

37

Lào Cai

LK

6

Bến Tre

BE

38

Lạng Sơn

LS

7

Bình Định



39

Lai Châu

LC

8

Bình Dương

BD

40

Long An

LA

9

Bình Phước

BP

41

Nam Định



10

Bình Thuận

BT

42

Nghệ An

NA

11

Bà rịa -Vũng tàu

BV

43

Ninh Bình

NB

12

Cà Mau

CM

44

Ninh Thuận

NT

13

CAO BẰNG

CB

45

PHÚ THỌ

PT

14

Cần Thơ

CT

46

Phú Yên

PY

15

GIA LAI

GL

47

QUẢNG BÌNH

QB

16

Đà Nẵng

ĐA

48

Quảng Nam

QA

17

ĐẮK LẮK

ĐL

49

QUẢNG NGÃI

QN

18

Đắk Nông

ĐK

50

Quảng Ninh

QH

19

ĐIỆN BIÊN

ĐB

51

QUẢNG TRỊ

QT

20

Đồng Nai

ĐN

52

Sơn La

SL

21

ĐỒNG THÁP

ĐT

53

SÓC TRĂNG

ST

22

Hà Giang

HG

54

Tây Ninh

TN

23

HÀ NAM

HL

55

THÁI BÌNH

TB

24

Hà Nội

HN

56

Thái Nguyên

TU

25

HÀ TÂY

HT

57

THANH HOÁ

TH

26

Hà Tĩnh

HI

58

Thừa Thiên Huế

TT

27

HẢI DƯƠNG

HD

59

TIỀN GIANG

TG

28

Hải Phòng

HP

60

Trà Vinh

TV

29

HẬU GIANG

HU

61

TUYÊN QUANG

TQ

30

Hồ Chí Minh

HM

62

Vĩnh Long

VL

31

HOÀ BÌNH

HA

63

VĨNH PHÚC

VH

32

Hưng Yên

HE

64

Yên Bái

YB



















                                   

 

Mẫu số 1-LT1

 

………...........

Số:......../



ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

......., ngày..... tháng... năm 200...









 

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN

Cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm1945

 

- Căn cứ vào Chỉ thị số 27/CT ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương; Thông tri: số 07/TT-TC ngày 21 tháng 3 năm 1979, số 26/TT ngày 22 tháng 10 năm 1984, số 20/TT-TC ngày 14 tháng 12 năm 1987, Công văn số 757-CV/TCTW ngày 25 tháng 7 năm 1988 và Công văn số 969-CV/TCTW ngày 21 tháng 9 năm 1988 của Ban Tổ chức Trung ương.



- Xét đề nghị của ..............................................................................

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1:         Công nhận đồng chí : …………………….….. Bí danh:……….

Năm sinh:………………………………………………………..

                        Nguyên quán:................................................................................

                        Trú quán :......................................................................................

                        Ngày vào Đảng :……………… Ngày chính thức :………….….

                        Nguyên là:..................................Cơ quan, đơn vị:........................

..................................................................đã nghỉ hưu.

  Đồng chí:...................................................................... là cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945, có thời gian tham gia hoạt động cách mạng từ tháng........ năm.............. đến tháng ......... năm ........ Có………..thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945.

Được hưởng chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 kể từ ngày ký quyết định.

 

Điều 2: Ban………. và đồng chí ……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

TM.BAN ……………….



(Ghi rõ họ tên, chức vụ

ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận :                                                      

- Như điều 2;                                                 

- Ban tổ chức TƯ (để b/c);

- Lưu


Ghi chú :

- Mẫu này dùng để công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước 01-01-1945 diện thoát ly.

- Mẫu này dùng thống nhất cho cả trường hợp người hoạt động cách mạng thuộc Ban Đảng, Đảng đoàn, Ban cán sự Đảng các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương và sửa tiêu đề cho phù hợp.

Mẫu số 1-LT2

 


TỈNH UỶ.................

Số:......../



ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

......., ngày..... tháng... năm 200...









 

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN

Каталог: uploads -> laws
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜng
laws -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> 1. Mở rộng đối tượng bắt buộc tham gia bhtn
laws -> BỘ TÀi nguyên và MÔi trưỜNG
laws -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
laws -> TỈnh lạng sơn số: 89 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
laws -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 152/2008/QĐ-ttg CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương