Tcvn 118 : 2021 Xuất bản lần CÔng trình thủy lợI



tải về 3.73 Mb.
trang78/81
Chuyển đổi dữ liệu16.07.2022
Kích3.73 Mb.
#52660
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81
TCVN 4118-2021 Ban Goc 1
PP tinh Q va W tieu qua cong vung trieu 1 1, Tinh toan che do tuoi 8-2021, Mo hinh mua tuoi
Hyci
m

Hi
m

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

di
mm

Hyci
m

Hi
m

A

126,54

4,66

1 200

0,00

4,66

E

113,65

17,55

900

9,42

8,13

B

120,70

10,50

1 200

2,47

8,03

F

111,70

19,50

800

11,38

8,12

C

118,75

12,45

1 200

3,64

8,81

G

108,84

22,36

450

19,54

2,82

D

117,14

14,06

1 000

6,07

7,99

G2

107,20

24,00

400

31,91

-7,91

CHÚ THÍCH: Hi là chênh lệch giữa cột nước yêu cầu Hyci với cột nước khả năng Hkni của nguồn cấp (Hi = Hyci – Hkni).

I.3.5.2.2 Kết quả tính toán trong bảng I.9 cho thấy tại nút G2 có cột nước yêu cầu Hyc lớn hơn rất nhiều so với cột nước khả năng Hkn của nguồn cấp mà nguyên nhân chính là tổn thất cột nước trên đoạn ống G - G2 quá lớn. Do vậy cần phải nghiên cứu tăng kích thước đường kính đoạn ống G - G2 và một số đoạn đường ống khác có tổn thất cột nước lớn. Kết quả tính toán thử dần toàn hệ thống (bao gồm cả các tuyến đường ống nhánh) cho thấy sau khi tăng đường kính đoạn ống F - G từ 450 mm lên 500 mm và đoạn ống nhánh G - G2 từ 400 mm lên 450 mm là thỏa mãn, xem bảng I.10.
I.3.5.2.3 Cột nước áp lực yêu cầu tại các điểm nút trên tuyến đường ống chính đã xác định được theo kết quả tính toán ở bảng I.10 là điều kiện biên để tính toán cột nước áp lực yêu cầu cho các điểm nút khác cho tất cả các cấp các tuyến đường ống nhánh cũng như hiệu chỉnh kích thước đường kính ống của một số đoạn đường ống nhánh khi thấy cần thiết.
Bảng I.10 - Kết quả tính toán cột nước yêu cầu tại các điểm nút của tuyến đường ống chính sau khi đã hiệu chỉnh tăng kích thước đường kính đoạn ống G - F và G - G2

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

di
mm

Hyci
m

Hi
m

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

di
mm

Hyci
m

Hi
m

A

126,54

4,66

1 200

0,00

4,66

E

113,65

17,55

900

9,42

8,13

B

120,70

10,50

1 200

2,47

8,03

F

111,70

19,50

800

11,38

8,12

C

118,75

12,45

1 200

3,64

8,81

G

108,84

22,36

500

16,04

6,32

D

117,14

14,06

1 000

6,07

7,99

G2

107,20

24,00

450

23,57

0,43

CHÚ THÍCH: Hi là chênh lệch giữa cột nước yêu cầu Hyci với cột nước khả năng Hkni của nguồn cấp (Hi = Hkni – Hyci).

I.3.5.3 Tính toán cho các tuyến đường ống nhánh T1, T4 và T7
I.3.5.3.1 Cột nước áp lực yêu cầu tại các điểm lấy nước B1, E1 và G1, ký hiệu là HycB1, HycE1 và HycG1, m, lần lượt thuộc các tuyến đường ống nhánh T1, T4 và T7 (tương ứng với các đường ống B - B1, E - E1 và G - G1) được xác định theo công thức (I.9). Kết quả tính toán được tóm tắt trong bảng I.11.

trong đó:


HycB là cột nước áp lực yêu cầu tại điểm nút B trên tuyến đường ống chính: HycB = 2,47 m;
HycE là cột nước áp lực yêu cầu tại điểm nút E trên tuyến đường ống chính: HycE = 9,42 m;
Bảng I.11 - Kết quả tính toán cột nước yêu cầu tại các điểm lấy nước B1, E1 và G1 theo kích thước đường kính lựa chọn sơ bộ

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

Hycoci
m

di
mm

Hốngi
m

Hyci
m

Hi
m

B1

121,50

9,70

2,47

400

10,25

14,72

-5,02

E1

110,77

20,43

9,42

450

11,90

23,32

-2,89

G1

103,10

28,10

16,04

250

29,55

45,59

-17,49

CHÚ THÍCH:
1) Hycoci là cột nước áp lực yêu cầu trên tuyến đường ống chính trước khi chảy vào tuyến đường ống nhánh;
2) Hốngi là tổn thất cột nước trên đường ống nhánh đưa nước từ đường ống chính đến các điểm lấy và tiêu thụ nước;
3) Hi là chênh lệch giữa cột nước yêu cầu Hyci với cột nước khả năng Hkni của nguồn cấp (Hi = Hkni - Hyci).

HycG là cột nước áp lực yêu cầu tại điểm nút G trên tuyến đường ống chính: HycG = 16,04 m;
HB-B1, HE-E1HG-G1 lần lượt là tổn thất cột nước trong các đường ống B - B1, E - E1 và G - G1, m. Với kích thước đường kính sơ bộ đã chọn cho các đoạn đường ống nói trên, tổn thất cột nước tính toán được ghi trong bảng I.8 như sau: HB-B1 là 10,25 m; HE-E1 là 11,90 m và HG-G10 là 29,55 m;
ycB1, ycE1 và ycG1 lần lượt là áp lực nước yêu cầu tại nơi tiêu thụ nước tương ứng với các vị trí B1, E1 và G1, trong đó ycB1 và ycE1 là 2,0 m còn ycG1 là 0,0 m.
I.3.5.3.2 Kết quả tính toán sơ bộ cột nước yêu cầu tại các điểm lấy nước B1, E1 và G1 cho thấy cột nước yêu cầu tại các vị trí này đều lớn hơn nhiều so với cột nước khả năng của nguồn cấp. Do vậy cần nghiên cứu tăng kích thước đường kính các đường ống B - B1, E - E1 và G - G1. Kết quả tính toán thử dần cho toàn bộ hệ thống sau khi tăng đường kính các đường ống B - B1 từ 350 mm lên 400 mm, E - E1 từ 400 mm lên 450 mm và G - G1 từ 200 mm lên 250 mm là thỏa mãn, xem bảng I.12.
Bảng I.12 - Kết quả tính toán cột nước yêu cầu tại các điểm lấy nước B1, E1 và G1 sau khi đã hiệu chỉnh tăng kích thước đường kính các đường ống B - B1, E - E1 và G - G1

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

Hycoci
m

di
mm

Hốngi
m

Hyci
m

Hi
m

B1

121,50

9,70

2,47

400

5,03

9,50

0,20

E1

110,77

20,43

9,42

450

6,35

17,77

2,66

G1

103,10

28,10

16,04

250

8,99

25,03

3,07

CHÚ THÍCH:
1) Hycoci là cột nước áp lực yêu cầu trên tuyến đường ống chính trước khi chảy vào tuyến đường ống nhánh;
2) Hốngi là tổn thất cột nước trên đường ống nhánh đưa nước từ đường ống chính đến các điểm lấy và tiêu thụ nước;
3) Hi là chênh lệch giữa cột nước yêu cầu Hyci với cột nước khả năng Hkni của nguồn cấp (Hi = Hkni - Hyci).

I.3.5.4 Tính toán cho tuyến đường ống nhánh T2
I.3.5.4.1 Tuyến đường ống nhánh T2 có hai đường ống nhánh cấp II là T2-1 và T2-2. Theo sơ đồ bố trí hệ thống đường ống, tuyến này có ba điểm nút là C1, C1-1 và C1-2. Dựa vào công thức tổng quát tính toán cột nước áp lực yêu cầu cho các điểm nút quy định tại I.3.5.1, cột nước áp lực yêu cầu tại các điểm nút này xác định theo công thức (I.10). Kết quả tính toán được tóm tắt trong bảng I.13.

trong đó:


HycC là cột nước áp lực yêu cầu tại nút C trên tuyến đường ống chính: HycC = 3,64 m;
ycC1-1 và ycC1-2 là áp lực nước yêu cầu tại nơi tiêu thụ nước: ycC1-1 và ycC1-2 là 2,0 m;
HC-C1, HC1-C1-1HC1-C1-2 lần lượt là tổn thất cột nước trong các đoạn ống C - C1, C1 - C1-1 và C1 - C1-2, m. Với kích thước đường kính sơ bộ đã chọn cho các đoạn đường ống nói trên, tổn thất cột nước tính toán được như sau: HC-C1 là 5,25 m; HC1-C1-1 là 10,56 m và HC1-C1-2 là 3,77 m.
Bảng I.13 - Kết quả tính toán cột nước yêu cầu tại nút C1 và các điểm lấy nước C1-1, C1-2 theo kích thước đường kính ống lựa chọn sơ bộ

Nút

Zđhi
m

Hkni
m

Hycoci
m

di
mm

Hốngi
m

Hyci
m

Hi
m

C1

118,20

13,00

3,64

500

5,25

8,89

4,11

C1-1

117,85

13,35

8,89

300

10,56

21,45

-8,10

C1-2

116,50

14,70

8,89

400

3,77

14,66

0,04

CHÚ THÍCH:
1) Hycoci là cột nước áp lực yêu cầu trên tuyến đường ống cấp trên trước khi chảy vào tuyến đường ống nhánh cấp dưới;
2) Hốngi là tổn thất cột nước trên đường ống nhánh cấp dưới;
3) Hi là chênh lệch giữa cột nước yêu cầu Hyci với cột nước khả năng Hkni của nguồn cấp (Hi = Hkni – Hyci).

I.3.5.4.2 Kết quả tính toán ở bảng I.13 cho thấy cột nước yêu cầu tại điểm lấy nước C1-1 lớn hơn nhiều so với cột nước khả năng của nguồn cấp nên phải tăng kích thước đường kính ống C1 - C1-1. Kết quả tính toán thử dần cho toàn bộ hệ thống cho thấy sau khi tăng đường kính ống C1 - C1-1 từ 300 mm lên 400 mm là thỏa mãn yêu cầu lấy nước, xem bảng I.14.

tải về 3.73 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   73   74   75   76   77   78   79   80   81




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương