Rtk
m
|
Ctk
m0,5/s
|
MNTK
m
|
Zđtk
m
|
Qyc
m3/s
|
Qtk
m3/s
|
A
|
5,0
|
2,35
|
16,323
|
26,589
|
1,629
|
43,389
|
1,25
|
- 1,10
|
8,018
|
14,724
|
B
|
5,0
|
2,34
|
17,369
|
27,694
|
1,594
|
43,234
|
1,09
|
- 1,25
|
12,829
|
15,119
|
C
|
5,0
|
2,31
|
23,933
|
39,124
|
1,635
|
43,415
|
0,84
|
- 1,47
|
20,389
|
21,717
|
D
|
16,0
|
2,30
|
30,698
|
56,019
|
1,825
|
44,218
|
0,67
|
- 1,63
|
32,760
|
33,462
|
E
|
24,0
|
2,29
|
34,766
|
67,226
|
1,934
|
44,647
|
0,54
|
- 1,74
|
41,236
|
41,737
|
F
|
24,0
|
2,26
|
35,849
|
69,893
|
1,950
|
44,708
|
0,26
|
- 2,00
|
41,236
|
43,632
|
Phụ lục I
(Tham khảo)
Ví dụ tính toán xác định đường kính hợp lý của hệ thống cấp nước bằng đường ống
I.1 Tài liệu cho trước
I.1.1 Hình I.1 giới thiệu sơ đồ cấu trúc của một hệ thống đường ống lấy nước từ hồ chứa để cấp nước tưới cho 1 500 ha cây công nghiệp với hệ số tưới 0,85 l/s/ha và cấp trực tiếp cho nhà máy xử lý nước sinh hoạt quy mô 30 000 dân vùng nông thôn theo định mức mỗi người 100 l/d. Nước tưới ruộng lấy từ các đường ống cấp trực tiếp vào hệ thống tưới phun mưa. Ngoài tuyến đường ống chính A - G, hệ thống còn có 7 tuyến đường ống nhánh cấp I ký hiệu từ T1 đến T7. Một số đường ống nhánh cấp I có đường ống nhánh cấp II 33.
I.1.2 Quy mô các đối tượng phục vụ của từng tuyến đường ống nhánh và cả hệ thống được thống kê trong bảng I.1.
Hình I.1 - Sơ đồ bố trí hệ thống đường ống cấp nước từ hồ chứa
Bảng I.1 - Diện tích được tưới và số dân được sử dụng nước từ các tuyến đường ống
Tên tuyến đường ống cấp dưới
|
Diện tích được tưới ()
ha
|
Số dân được sử dụng nước
|
Tên tuyến đường ống cấp dưới
|
Diện tích được tưới ()
ha
|
Số dân được sử dụng nước
|
T1
|
145
|
-
|
T5
|
431
|
-
|
T2
|
275
|
-
|
Trong đó: T5-1
|
100
|
-
|
Trong đó: T2-1
|
105
|
-
|
T5-2
|
114
|
-
|
T2-2
|
170
|
-
|
T5-3
|
92
|
-
|
T3
|
294
|
-
|
T5-4
|
125
|
-
|
Trong đó: T3-1
|
158
|
-
|
T6
|
170
|
-
|
T3-2
|
136
|
-
|
T7
|
-
|
30 000
|
T4
|
185
|
-
|
Tổng cộng
|
1 500
|
30 000
|
I.1.3 Chiều dài từng đoạn đường ống trong hệ thống được thống kê trong bảng I.2.
Bảng I.2 - Chiều dài từng đoạn đường ống trên hệ thống cấp nước
Đoạn ống
|
Chiều dài
m
|
Thuộc tuyến đường ống
|
Đoạn ống
|
Chiều dài
m
|
Thuộc tuyến đường ống
|
A - B
|
3 300
|
Tuyến chính
|
D1 - D1-2
|
2 300
|
T3-2
|
B - C
|
1 900
|
Tuyến chính
|
E - E1
|
3 200
|
T4
|
C - D
|
2 300
|
Tuyến chính
|
F - F1
|
1 600
|
T5
|
D - E
|
3 300
|
Tuyến chính
|
F1 - F2
|
1 400
|
T5
|
E - F
|
1 700
|
Tuyến chính
|
F2 - F3
|
1 100
|
T5
|
F - G
|
2 800
|
Tuyến chính
|
F1 - F1-1
|
1 300
|
T5-1
|
B - B1
|
2 200
|
T1
|
F2 - F2-2
|
2 300
|
T5-2
|
C - C1
|
2 100
|
T2
|
F3 - F3-1
|
2 500
|
T5-3
|
C1 - C1-1
|
1 900
|
T2-1
|
F3 - F3-2
|
1 500
|
T5-4
|
C1 - C1-2
|
1 200
|
T2-2
|
G - G1
|
2 300
|
T7
|
D - D1
|
2 900
|
T3
|
G - G2
|
3 300
|
T6
|
D1 - D1-1
|
2 000
|
T3-1
|
Cả hệ thống
|
50 400
|
-
|
I.1.4 Cao độ địa hình nơi bố trí tuyến đường ống tại vị trí các điểm lấy nước và điểm nút phân nhánh được thống kê trong bảng I.3.
Bảng I.3 - Cao độ địa hình nơi bố trí tuyến đường ống tại các điểm nút trên hệ thống
Điểm nút
|
Cao độ địa hình
m
|
Điểm nút
|
Cao độ địa hình
m
|
Điểm nút
|
Cao độ địa hình
m
|
A
|
126,54
|
C1
|
118,20
|
F2
|
109,63
|
B
|
120,70
|
C1-1
|
117,85
|
F3
|
111,70
|
C
|
118,75
|
C1-2
|
116,50
|
F1-1
|
112,85
|
D
|
117,14
|
D1
|
115,56
|
F2-2
|
108,50
|
E
|
113,65
|
D1-1
|
116,73
|
F3-1
|
112,80
|
F
|
111,70
|
D1-2
|
114,37
|
F3-2
|
113,40
|
G
|
108,84
|
E1
|
110,77
|
G1
|
103,10
|
B1
|
121,50
|
F1
|
110,54
|
G2
|
107,20
|
I.1.5 Hệ thống có 12 điểm lấy nước ra khỏi đường ống để cấp cho các đối tượng sử dụng với cột nước áp lực yêu cầu yc như sau:
- Cấp trực tiếp cho hệ thống tưới phun mưa: yc = 2,0 m;
- Cấp trực tiếp cho nhà máy xử lý nước sinh hoạt: yc = 0,0 m.
I.1.6 Toàn bộ đường ống lắp đặt trong hệ thống thuộc loại HDPE tiêu chuẩn có bề mặt phía trong nhẵn bóng, trơn trượt (n = 0,010).
I.1.7 Nguồn nước cấp cho hệ thống được lấy từ hồ chứa có mực nước dâng bình thường (MNDBT) 142,50 m, mực nước siêu cao (MNSC) 143,7 m và mực nước chết (MNC) 131,20 m.
I.2 Yêu cầu thiết kế
Tính toán xác định đường kính kinh tế của hệ thống đường ống lấy nước từ hồ chứa để cấp cho các đối tượng sử dụng.
I.3 Kết quả tính toán
I.3.1 Lưu lượng thiết kế
I.3.1.1 Lưu lượng lấy ra khỏi đường ống, ký hiệu là Qra, m3/s, để cấp cho các đối tượng sử dụng nước xác định theo công thức (I.1). Kết quả tính toán được thống kê trong bảng I.4;
Qra = Kô x Qnet (I.1)
trong đó:
Kô là hệ số tổn thất khi lấy nước ra khỏi đường ống để cấp cho các đối tượng sử dụng:
- Cấp trực tiếp cho nhà máy xử lý nước sinh hoạt: Kô = 1,00;
- Đưa nước tới mặt ruộng thông qua hệ thống tưới phun mưa: Kô = 1,05;
Qnet là lưu lượng yêu cầu cấp tại nơi tiêu thụ nước, m3/s, được xác định như sau:
- Cấp trực tiếp tại mặt ruộng tính theo công thức (I.2):
Qnet = 10-3 x x qtk (I.2)
- Cấp trực tiếp cho nhà máy xử lý nước sinh hoạt tính theo công thức (I.3):
Qnet = KSH x (I.3)
là diện tích tưới, ha;
qtk là hệ số tưới thiết kế: qtk = 0,85 l/s/ha;
SN là số người dân được cấp nước. Theo tài liệu SN = 30 000 người;
là định mức cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của một người dân trong một ngày đêm. Theo tài liệu DMSH = 100 l/người/d;
KSH là hệ số phụ thêm trong quá trình xử lý nước sinh hoạt tại nhà máy, bao gồm nước dịch vụ, nước thất thoát và nước yêu cầu riêng cho nhà máy xử lý nước. Dựa theo khoản 3 của bảng A.1 phụ lục A tính được KSH = 1,392.
Bảng I.4 - Lưu lượng yêu cầu lấy ra khỏi các đường ống nhánh để cấp cho các đối tượng sử dụng nước trong hệ thống
Điểm lấy nước ra khỏi đường ống
|
Lưu lượng yêu cầu Qnet
m3/s
|
Thuộc đường ống nhánh
|
Điểm lấy nước ra khỏi đường ống
|
Lưu lượng yêu cầu Qnet
m3/s
|
Thuộc đường ống nhánh
|
B1
|
0,129
|
T1
|
F1-1
|
0,089
|
T5-1
|
C1-1
|
0,094
|
T2-1
|
F2-2
|
0,102
|
T5-2
|
C1-2
|
0,152
|
T2-2
|
F3-1
|
0,082
|
T5-3
|
D1-1
|
0,141
|
T3-1
|
F3-2
|
0,112
|
T5-4
|
D1-2
|
0,121
|
T3-2
|
G2
|
0,152
|
T6
|
E1
|
0,165
|
T4
|
G1
|
0,048
|
T7
|
CHÚ THÍCH: Tổng lưu lượng lấy ra khỏi hệ thống thông qua 12 điểm lấy nước ở cuối các đường ống nhánh là 1,387 m3/s.
|
I.3.1.2 Lưu lượng thiết kế tại một vị trí bất kỳ của đường ống xác định theo công thức (I.4). Kết quả tính toán được thống kê trong bảng I.5.
Qmci = (I.4)
trong đó:
Qmci là lưu lượng tại mặt cắt thứ i của đường ống, m3/s;
Qnj là lưu lượng lấy từ đường ống ở phía hạ lưu mặt cắt tính toán để cấp cho đường ống nhánh thứ j , m3/s;
n là số đường ống nhánh ở phía hạ lưu mặt cắt tính toán.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |