Tcn 68 178: 1999 quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang code of practice For the constructions of optical fiber communication systems MỤc lụC



tải về 469.34 Kb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu31.07.2016
Kích469.34 Kb.
#11240
1   2   3   4   5   6

Điều 42. Nghiệm thu thông tuyến

1) Nghiệm thu thông tuyến nhằm đánh giá chất lượng tuyến thông tin cáp quang vừa được xây dựng có khả năng đưa vào sử dụng hay không. Việc nghiệm thu thông tuyến phải đánh giá toàn bộ các phần của hệ thống bao gồm các thiết bị xen rẽ, thiết bị lặp, cáp quang đã được kết nối.

2) Để nghiệm thu thông tuyến phải cho toàn bộ tuyến chạy thử có tải. Thời gian chạy thử có tải thường quy định trong tài liệu hướng dẫn vận hành thiết bị. Nếu trong tài liệu không có quy định thì nếu thiết bị chạy có tải 24 giờ liên tục mà bảo đảm các thông số theo quy định thì có thể kết thúc chạy thử. Các thông số cần kiểm tra gồm:

a. Các thông số quang của tuyến.

- Đo công suất dự phòng của tuyến.

b. Các thông số đánh giá chất lượng của tuyến:

- Đo tỷ lệ lỗi bít đối với các luồng PDH;

- Đo tỷ lệ lỗi khối đối với các luồng số SDH;

- Đo Jitter.

3) Đối với cấu hình điểm - điểm phải đo thông tuyến lần lượt từ trạm gốc đến trạm cuối.

Đo thông tuyến đối với cấu hình ring phải chọn một trạm làm trạm bắt đầu, sau đó đo thông tuyến với từng trạm trong tuyến cho đến khi vòng ring được khép kín. Chú ý đối với cấu hình ring hai chiều phải đo thông tuyến theo cả hai chiều.

4) Nếu các thông số kỹ thuật của tuyến thoả mãn mọi yêu cầu trong thiết kế và các quy định khác của nhà nước và Ngành thì Hội đồng nghiệm thu lập và ký biên bản nghiệm thu (phụ lục C).



Điều 43. Quy định xử lý kết quả đo

1) Chỉ tiêu kỹ thuật của các vật tư thiết bị được đánh giá (như cáp, các thiết bị phụ kiện, các thiết bị tại trạm, trên tuyến ...) bắt buộc phải thoả mãn tiêu chuẩn ngành.

2) Kết quả đo phải được ghi chính xác từng bước xử lý có kèm theo sơ đồ đo, danh sách máy đo sử dụng (hoặc ghi rõ đo theo quy trình nào) và đánh giá của Hội đồng nghiệm thu về kết quả đo. (Kèm theo cả kết quả đo chưa xử lý lấy từ máy nếu có).

3) Trong kết quả đo phải ghi rõ tên công trình được đo, ngày đo, người đo, thành viên giám sát phép đo và các kết luận của tiểu ban giám sát sau khi đo.



Điều 44. Quy định về văn bản, hồ sơ nghiệm thu

1) Văn bản nghiệm thu phải ghi rõ:

- Tên công trình được nghiệm thu, địa điểm, thời gian nghiệm thu.

- Tên, cơ quan và trách nhiệm của các thành viên trong Hội đồng nghiệm thu.

- Chi tiết các phép đo đã thực hiện và ghi rõ các kết quả đo nghiệm thu.

- Tình trạng, các vấn đề còn tồn tại của công trình được nghiệm thu và các biện pháp giải quyết.

2) Các kiến nghị và kết luận của Hội đồng nghiệm thu phải được ghi chi tiết trong văn bản nghiệm thu và được các thành viên trong Hội đồng nghiệm thu ký xác nhận.

3) Hồ sơ nghiệm thu công trình phải bao gồm đầy đủ các tài liệu dưới đây :

a. Danh sách các đơn vị tham gia xây dựng công trình và các phần việc hoặc hạng mục công trình đơn vị đó thực hiện

b. Hồ sơ hoàn công công trình bao gồm những văn bản sau:

- Bản vẽ hoàn công công trình (bao gồm công trình chính và các công trình nội ngoại thất phục vụ cho vận hành khai thác) do đơn vị xây lắp lập và những thay đổi thiết kế đã được cơ quan thiết kế đóng dấu xác nhận đồng ý;

- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng;

- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng bộ phận công trình trong giai đoạn xây lắp;

- Biên bản thử các thiết bị phòng chống cháy và các thiết bị chống sét;

- Các tài liệu khảo sát thiết kế đã được duyệt;

- Quy trình vận hành khai thác công trình;

- Các tài liệu về việc cho phép sử dụng những công trình kỹ thuật bên ngoài khu vực công trình (điện, nước...) do các cơ quan quản lý cấp;

- Biên bản nghiệm thu chất lượng toàn bộ công trình xây dựng.



Điều 45. Quy định về an toàn lao động

Khi thiết kế, thi công công trình phải tuân theo các quy định hiện hành về an toàn lao động. Ngoài ra khi thực hiện quá trình nghiệm thu tuyến thông tin quang phải chấp hành đầy đủ các quy định an toàn lao động của Nhà nước và của Ngành, đặc biệt cần chú ý các quy định sau:

a. Cán bộ nhân viên phải được huấn luyện về an toàn lao động trước khi làm nhiệm vụ.

b. Trong quá trình đo thử tuyệt đối không được nhìn trực tiếp vào sợi của laser phát quang để tránh nguy hiểm do bức xạ khi đo.


PHỤ LỤC A

(Tham khảo)



Mẫu Biên bản nghiệm thu tuyến cáp quang sau khi lắp đặt

-----------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------

BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU TUYẾN CÁP

Công trình: ....................................................................................................

Hạng mục: ...........................................................................................................

Xây dựng tại : ......................................................................................................

do .....(tên đơn vị thi công).........thi công theo hợp đồng số .................................

I. Thời gian:

II. Địa điểm:

III. Thành phần:

Hội đồng nghiệm thu tuyến cáp.............. được thành lập theo quyết định số......... gồm các thành viên:



Họ và tên

Đại diện cho

Trách nhiệm

1.................................

........................

.......................

2..................................

........................

.......................

3..................................

........................

.......................

4..................................

........................

.......................

...........................................................................................................................

IV. Nội dung:

Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:

1) Hồ sơ công trình, bao gồm:

- Giấy phép xây dựng;

- Bản tóm tắt quá trình thi công;

- Các biên bản nghiệm thu chi tiết các cuộn cáp do ban nghiệm thu cấp cơ sở lập;

- Kết quả đo thử suy hao truyền dẫn;

- Sơ đồ hoàn công tuyến cáp;

-

-

2) Ngày khởi công................................................................................................



3) Ngày hoàn thành ..............................................................................................

4) Hội đồng tiến hành kiểm tra tại hiện trường đối với:

a) Tình trạng của tuyến cáp: ................................................................................

.............................................................................................................................

b) Kiểm tra lắp đặt và bảo vệ cáp

.............................................................................................................................

c) Số lượng mốc cáp

- Mốc hố nối: .......................................................................................................

- Mốc gốc và trung gian: .....................................................................................

d) Cáp sử dụng cho công trình là loại cáp ............................................................

e) Kết quả đo thử truyền dẫn cáp quang

- Theo kết quả đo trong sơ đồ hoàn công:.............................................................

- Theo kết quả đo thực tế: ....................................................................................

.............................................................................................................................

5) Khối lượng xây dựng:

.............................................................................................................................

6) Vấn đề còn tồn tại ...........................................................................................

.............................................................................................................................



V. Kết luận của Hội đồng

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Các thành viên ký tên



........ , ngày tháng năm

Chủ tịch Hội đồng

(ký tên)



PHỤ LỤC B

(Tham khảo)



Mẫu biên bản nghiệm thu thiết bị tại trạm

----------------------------------------------------------------------------------------------

-----------------------------------------------------------------------------------------------

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------



BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU THIẾT BỊ

Công trình: .........................................................................................................

Hạng mục: ...........................................................................................................

Xây dựng tại : ......................................................................................................

do ......(tên đơn vị thi công)..........thi công theo hợp đồng số ...............................

I. Thời gian:

II. Địa điểm:

III. Thành phần:

Hội đồng nghiệm thu thiết bị ...... được thành lập theo quyết định số.... gồm các thành viên:



Họ và tên

Đại diện cho

Trách nhiệm

1.................................

........................

.......................

2..................................

........................

.......................

3..................................

........................

.......................

4..................................

........................

.......................

...........................................................................................................................

IV. Nội dung:

Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:

1) Hồ sơ công trình, bao gồm:

- Bản tóm tắt quá trình thi công;

- Các giấy phép cấp đất, giấy phép xây dựng nhà trạm ... (nếu có)

- Thuyết minh kỹ thuật của các thiết bị, nguồn, giá phối dây...

.................................................................................................................................

2) Ngày khởi công................................................................................................

3) Ngày hoàn thành ..............................................................................................

4) Hội đồng tiến hành kiểm tra khi thiết bị đã được chạy thử và khai thác từ ngày......

a) Đánh giá các khối thiết bị

b) Đo hệ thống tiếp đất

c) Kiểm tra hệ thống điều hoà, ánh sáng d) Nhà trạm lắp đặt thiết bị

e) Các kết quả đo thử của tiểu ban

f) Các vấn đề còn tồn tại cần giải quyết

V. Kết luận của Hội đồng

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Các thành viên ký tên



........ , ngày tháng năm

Chủ tịch Hội đồng

(ký tên)



PHỤ LỤC C

(Tham khảo)



Mẫu biên bản nghiệm thu thông tuyến

--------------------------------------------------------------------------------------------



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------


BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CỦA HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU TOÀN TUYẾN

Công trình: .........................................................................................................

Hạng mục: ...........................................................................................................

Xây dựng tại : ......................................................................................................

do ......(tên đơn vị thi công)..........thi công theo hợp đồng số ...............................

I. Thời gian: II. Địa điểm:

III. Thành phần:

a) Hội đồng nghiệm thu thiết bị ...... được thành lập theo quyết định số.... gồm các thành viên:



Họ và tên

Đại diện cho

Trách nhiệm

1.................................

........................

.......................

2..................................

........................

.......................

3..................................

........................

.......................

4..................................

........................

.......................

...........................................................................................................................

b) Đại diện đơn vị xây lắp

c) Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế

d) Đại diện đơn vị giám sát thi công



IV. Nội dung:

Hội đồng tiến hành xem xét các nội dung sau:

1) Hồ sơ công trình

2) Kết quả kiểm tra khi thiết bị đã được chạy thử từ ngày......

Đánh giá các tham số cơ bản của hệ thống:

- Lỗi bít

- Jitter

- Công suất dự phòng

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................



V. Kết luận của Hội đồng

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Các thành viên ký tên



........ , ngày tháng năm

Chủ tịch Hội đồng

(ký tên)



PHỤ LỤC D

(Tham khảo)



Phụ kiện cho cáp sợi quang

D.1 Phụ kiện nối dây

1. Các thiết bị phần cứng

(Thiết kế cơ bản





Hình D.1: Thiết bị phân phối sợi quang

Thiết bị phân phối (hình D.1) gồm một hộp măng-sông bằng kim loại, tuỳ từng loại, có giá giữ khay mối nối, giá đỡ bảng đấu nối và phiến gắn dầu nối.

Hệ thiết bị phân phối gồm có các phụ kiện cho khung phân phối treo tường và khung phân phối trong tủ .

Tủ phân phối gồm khung phân phối, bộ phận giảm lực căng, các phiến đứng của thiết bị phân phối có thể tháo lắp để dễ dàng dịch chuyển. Những dây dẫn bằng nhựa cho các ống nhiều sợi và dây nối dự phòng được gắn bên trong thiết bị. Thiết bị phân phối dùng khay chứa mối nối có các giá giữ khay được gắn trên kệ có thể kéo ra. Các khay có thể được lắp từng cái một và dễ dàng tháo dỡ.



2. Khung phân phối sợi quang

Khung phân phối 12 sợi



Hình D.2: Khung phân phối 12 sợi

• Khung chứa 12 đầu nối sợi quang (hình D.2), đầu nối và đầu giao tiếp quang (ST, SC hoặc duplex-SC)

• Ngăn kéo bên trong, dễ dàng tiếp cận với đầu nối và khay mối nối.

• Thích hợp cho đầu nối Fuselite và các đầu nối khác được lắp trên hiện trường.



Khung phân phối 24 sợi



Hình D.3: Khung phân phối 24 sợi

• Khung phân phối 24 sợi (hình D.3) ,giống như trên nhưng chứa đến 24 sợi quang.



Khung phân phối 72 sợi

• Được thiết kế dạng rãnh trượt (hình D.4) cho mạng cục bộ với nhiều sợi.

• Khung đầu nối/ mối nối cho 72 sợi quang, đầu nối và đầu giao tiếp quang.

• Gắn được 14 khay mối nối tiêu chuẩn.

• Gắn 12 phiến/ bảng đầu nối cho 6 đầu nối và 6 đầu giao tiếp quang cho tất cả các loại đầu nối thông dụng.



Hình D.4: Khung phân phối 72 sợi

• Phiến ở phía sau có thể tháo ra được.

• Kính mờ phía trước có thể thoá ra để tiếp cận từ phía trước đến khay chứa mối nối nằm trên ngăn kéo có thể kéo ra được.

Khung phân phối treo tường 12 sợi



Hình D.5: Khung phân phối 12 sợi treo tường

• Khung phân phối chứa đến 12 sợi quang (hình D.5), 12 đầu nối và đầu giao tiếp kiểu ST, FC, SMA.

• Hai cửa riêng biệt có khoá cho hai ngăn riêng: cáp/ ngăn mối nối và ngăn sử dụng/ dây nhảy quang.

• Có thể kết hợp cho phép mở rộng cho 24 sợi



Khung phân phối treo tường 24 sợi



Hình D.6: Khung phân phối 24 sợi treo tường

• Khung phân phối sợi quang đến 24 sợi (hình D.6), 24 đầu nối và đầu giao tiếp được sắp xếp trên 4 bảng chứa đầu nối hay mô-đun đấu nối có chứa 6 đầu giao tiếp cho mỗi phiến.

• Không gian cho 3 khay chứa mối nối tiêu chuẩn.

• Hai cửa riêng biệt có khoá cho hai ngăn riêng: cáp/ ngăn mối nối và ngăn sử dụng/ dây nhảy quang.

• Lớp keo làm kín và ngăn bụi.

• Có thể kết hợp cho phép mở rộng cho 36, 48 sợi)



3. Măng-sông đa dụng cho cáp sợi quang



Hình D.7: Măng sông cáp quang

Công dụng: Măng sông (hình D.7) được thiết kế để bảo vệ các mối nối trong mạng lưới cáp quang, để nối, rẽ nhánh và phân phối cáp quang.



Khả năng kết nối của măng sông



Hình D.8: Khả năng kết nối của măng sông cáp quang

Măng sông cáp quang cung cấp khả năng nối thẳng, rẽ nhánh, nối ghép đầu (hình D.8).



Măng sông loại đặc biệt



Hình D.9: Măng sông cáp quang đặc biệt

Công dụng : Dùng để bảo vệ mối nối của sợi quang và chứa ống đệm nhiều sợi của cáp quang (hình D.9).



D.2 Dụng cụ

1. Bộ dụng cụ sử lý sợi quang (hình D.10) gồm:

1. Vali;


2. Kéo;

3. Tuốc nơ vít ;

4. Kìm cắt;

5. Dụng cụ quấn cáp/ súng;

6. Dụng cụ quấn cáp/ súng;

7. Dũa tam giác;

8. Tay cầm cho dũa;

9. Kìm cắt cáp;

10. Dụng cụ tuốt sợi quang;

11. Dụng cụ tuốt ống đệm;

12. Dụng cụ mở ốc;

13. Dụng cụ tuốt cáp ;

14. Máy sấy 220 V ( hoặc máy sấy 110 V);

15. Kéo cắt kim loại;

16. Kìm tuốt;

17. Tuốc nơ vít hình chữ thập;

18. Tuýp;

19. Thước đo đường kính;

20. Dụng cụ cắt ống đệm;

21. Bánh xe dự phòng cho dụng cụ cắt ống đệm.





Hình D.10: Bộ dụng cụ xử lý sợi quang

2. Dụng cụ tuốt

Dụng cụ tuốt ống đệm



Hình D.11: Bộ tuốt vỏ ống đệm

Công dụng: Tuốt bỏ ống đệm (hình D.11) bảo vệ sợi quang một cách dễ dàng, nhanh chónh và chính xác.



Dụng cụ tuốt sợi quang (hình D.12)



Hình D.12: Bộ dụng cụ tuốt sợi quang

Công dụng: Tuốt lớp vỏ bảo vệ sơ cấp của sợi quang một cách dễ dàng, nhanh chóng và chính xác.



Dụng cụ sửa chữa khẩn cấp gồm:

. Một bộ gồm 6 mối nối cơ khí 250- 900 m

. Một túi có 10 lược giữ mối nối cơ khí

. Dao cắt sợi



3. Dao cắt sợi quang (hình D.13)



Hình D.13: Bộ dụng cụ cắt sợi quang

Công dụng: Cắt tất cả các sợi quang bằng thuỷ tinh silica thông dụng với đường kính lõi 125 m.



4. Máy đàm thoại quang (hình D.14)



Hình D.14: Máy đàm thoại quang

Công dụng: Máy đàm thoại quang là những bộ đàm dùng sợi quang với thiết bị phát laser hoặc LED, dùng đường thông tin thoại trên sợi quang đơn mốt hoặc đa mốt.



tải về 469.34 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương