Từ viết tắt Diễn giải


Chương trình: Thực hiện CT 3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ đào tạo và phục vụ phát triển KT - XH



tải về 0.65 Mb.
trang7/7
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.65 Mb.
#20799
1   2   3   4   5   6   7

Chương trình: Thực hiện CT 3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ đào tạo và phục vụ phát triển KT - XH.

3. Phục vụ cộng đồng

Hiện trạng:

Nhà trường tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện, nhân đạo, Trường đã phát huy mạnh mẽ tác dụng với địa phương trong tỉnh và nơi điạ bàn của Trường, tham gia tích cực vào các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao trong tỉnh và toàn quốc, Trường đạt giải cao khi đã 3 lần tham dự hội thi Nghiệp vụ sư phạm-văn nghệ- thể dục thể thao các trường sư phạm toàn quốc.

Thiết lập và nâng cao hiệu quả các mối quan hệ phối hợp với chính quyền, các cơ quan, đoàn thể tại địa phương để thực hiện các họat động phục vụ cộng đồng;

Tham gia công tác xây dựng nhà tình nghĩa, cứu giúp đồng bào bị thiên tai, tham gia giữ gìn an ninh trật tự, đặc biệt đã nhiệt tình tham gia hiến máu nhân đạo.



Mục tiêu:

Tổ chức các hoạt động phục vụ cộng đồng theo hướng thiết thực, phong phú nội dung, đa dạng hình thức, trở thành trung tâm học tập của mọi tầng lớp trong cộng đồng dân cư địa phương, qua đó gắn kết nhà trường với cộng đồng, góp phần nâng cao vị thế của nhà trường. Cụ thể là:

- Tiến hành các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, phong phú, đa dạng đáp ứng những nhu cầu thư­ờng xuyên và đột xuất của cộng đồng.

- Bảo tồn, gìn giữ, phát huy các giá trị truyền thống, giá trị văn hóa tốt đẹp của địa phương.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền, giáo dục pháp luật, phòng tránh tai nạn giao thông, phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; các phong trào văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao; phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội tại địa phương.

- Mở rộng các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, xã hội - nhân đạo - từ thiện.



Giải pháp:

1) Tuyên truyền vận động, làm cho cán bộ, giảng viên, học sinh, sinh viên thấy rõ ý nghĩa cao cả của hoạt động phục vụ cộng đồng, xã hội;

2) Tìm hiểu nhu cầu thực tế của cộng đồng, lựa chọn hình thức và tổ chức phục vụ cộng đồng phù hợp cho từng thời gian;

3) Đẩy mạnh các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện và các hoạt động công cộng;

4) Tích cực tham mưu tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thao trong cộng đồng;

5) Tổ chức lực lượng sẵn sàng phục vụ, hỗ trợ và giúp đỡ cộng đồng trong các trường hợp cần thiết, đột xuất;

6) Phối hợp với các tổ chức xã hội, các tổ chức nghề nghiệp và doanh nghiệp trong các hoạt động phục vụ cộng đồng;

7) Tuyên truyền, tổ chức các loại hình hoạt động nhằm bảo tồn, gìn giữ, phát huy các giá trị truyền thồng, giá trị văn hóa địa phương.



Chương trình. Thùc hiện CT 6: Công tác HS - SV

4. Xây dựng đội ngũ

Hiện trạng:

Tính đến 31/7/2011:

- Tổng số lao động toàn trường: 339 (Hợp đồng lao động: 62), trong đó GV: 292, CBVC hành chính - phục vụ: 47.

- Trình độ giảng viên: Tiến sĩ và NCS: 07 (chiếm 1,7%), thạc sĩ và cao học: 171 (chiếm 58,6%), đại học: 114 (chiếm 39%).

- Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp và tương đương: 33, trung cấp: 145.

- Cán bộ quản lý: Tổ phó, Phó trưởng môn trở lên 115.



Mục tiêu:  

Có đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu đáp ứng tốt yêu cầu tổ chức dạy học có chất lượng cao.

- Tỷ lệ giảng viên trên sinh viên quy đổi đạt mức quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đến năm 2015: Có 10% giảng viên trình độ tiến sĩ và 60 % giảng viên trình độ thạc sĩ trở lên.

- Đến năm 2020: Có 20% giảng viên trình độ tiến sĩ và trên 80% giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên.


Giải pháp:

1) Tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên giai đoạn 2011 - 2020, bảo đảm cả về số lượng, chất lượng, đạt trình độ chuẩn, trẻ hóa, có tính kế thừa bền vững; ưu tiên tuyển dụng bổ sung, đào tạo kịp thời đội ngũ giảng viên có trình độ cao ở trong nước, ở nước ngoài và kết hợp đào tạo trong nước với ngoài nước, gắn liền với việc tuyển chọn, bố trí, đánh giá giảng viên theo quy định; đảm bảo định mức quy định về tỷ lệ sinh viên trên giảng viên đối với tất cả các ngành, nghề đào tạo (đến năm 2015 đạt 20 - 25 sinh viên/giảng viên)

2) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ giảng viên, đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong từng giai đoạn phát triển của nhà trường.

3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động sư phạm của giảng viên; chú trọng đổi mới phương pháp dạy - học và kiểm tra, đánh giá.

4) Xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và định kỳ được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học.


Chương trình. Thực hiện CT 4: Xây dựng đội ngũ giáo viên.

5. Cơ sở vật chất

Hiện trạng:

Diện tích đất

Diện tích đất được giao là 12,6 ha, có đủ điều kiện về diện tích đất để xây dựng các hạng mục công trình đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Để đáp ứng nhu cầu phát triển trường trong giai đoạn tới, UBND tỉnh Sơn La cho chủ trương chỉ đạo bổ sung quỹ đất cho nhà trường tại Công văn số 848/UBND-KTN ngày 19/04/2009 về việc đất xây dựng cơ sở II của Trường Cao đẳng Sơn La.

Tổng diện tích xây dựng

Tổng diện tích sàn xây dựng: 21.259 m2, bao gồm các công trình phòng học, phòng làm việc, phòng máy tính, phòng thí nghiệm, thực hành, phòng thường trực giảng dạy, phòng kho, ký túc xá sinh viên, phòng khách, nhà ăn sinh viên. Diện tích sàn xây dựng đáp ứng tốt yêu cầu tổ chức đào tạo.



Tổng giá trị tài sản

Tổng giá trị tài sản theo nguyên giá, bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị, tài sản khác (chưa tính giá trị của đất vào giá trị tài sản): 94.752.171.000,0 VNĐ.



Mục tiêu:

- Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật theo quy hoạch tổng thể của nhà trường; đạt quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về số mét vuông diện tích đất và sàn xây dựng đối với trường đại học.

- Đảm bảo đủ phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, vườn thực nghiệm theo đúng quy định tương ứng với quy mô đào tạo.

- Trang bị đầy đủ phương tiện giảng dạy cho giảng viên.

- Trang bị đầy đủ các thiết bị thực hành, thí nghiệm.


Giải pháp:

- Lập quy hoạch tổng thể phát triển nhà trường đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; lập dự án đầu tư xây dựng các hạng mục công trình theo quy hoạch với các bước đi thích hợp, có tính khả thi trong từng giai đoạn. Tập trung vào các công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, thực hành, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ của cán bộ, viên chức và học sinh, sinh viên.

- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, xây dựng phòng thí nghiệm - thực hành, xưởng trường, vườn trường theo hướng đồng bộ và hiện đại; bổ sung, phát triển hệ thống giáo trình, tài liệu, báo, tạp chí, sách ngoại văn...đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học - ứng dụng công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả thư viện; chú trọng xây dựng cơ sở dữ liệu của thư viện điện tử, đáp ứng tốt nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin.

- Đảm bảo diện tích sân chơi, bãi tập, khu thể dục thể thao, hội trường theo quy định; đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động tập thể và vui chơi, giải trí lành mạnh.



Chương trình: Thực hiện CT 5: Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường

6. Tài chính

Hiện trạng:

Các nguồn tài chính chủ yếu

- Ngân sách nhà nước cấp (đào tạo HSSV trong nước, đào tạo Lưu học sinh Lào, đào tạo HSSV hệ cử tuyển; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; nghiên cứu khoa họcđầu tư phát triển…).

- Nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị (học phí, liên kết đào tạo, lệ phí tuyển sinh, thu từ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, lệ phí…).

- Thu khác (viện trợ, tài trợ, biếu, tặng….).



Về năng lực tài chính

Về ngân sách nhà nước cấp

- Mặt mạnh:

Ngân sách nhà nước cấp cho đào tạo trong nước: Ổn định và có xu hướng ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.

Năm 2009: Định mức chi cho đào tạo cao đẳng chính quy là 8.000.000,0 đồng/SV/năm; Trung cấp là 6.000.000,0 đồng/HS/năm.

Năm 2010 và năm 2011: Định mức chi cho đào tạo cao đẳng là 12.000.000,0 đồng/SV/năm; Trung cấp là 10.000.000,0 đồng/HS/năm.

Ngân sách nhà nước cấp cho đào tạo Lưu học sinh Lào.

Năm 2009: Định mức chi cho đào tạo là 6.000.000,0 đồng/LHS/năm và tiền ăn, tiêu vặt chi trực tiếp cho Lưu học sinh là 1.320.000,0 đồng/tháng.

Năm 2010 và năm 2011: Định mức chi cho đào tạo là 12.000.000,0 đồng/LHS/năm và phụ cấp cho Lưu học sinh là 2.320.000,0 đồng/tháng.

Tỉnh Sơn La đã thực sự quan tâm đến sự nghiệp đào tạo của địa phương nói chung và nhà trường nói riêng, đảm bảo nguồn lực tài chính cho nhà trường đào tạo có chất lượng và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên. Ngân sách cấp cho đầu tư phát triển, thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng khác đều ổn định và có xu hướng năm sau cao hơn năm trước; tuy nhiên cũng chưa đáp ứng đầy đủ tiến độ triển khai của các dự án đã được phê duyệt.

Về nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị.

Nguồn thu năm sau luôn cao hơn năm trước, đạt và vượt mức 10% tổng thu của đơn vị đối với đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính. Mức thu, cơ chế thu thực hiện đúng theo chế độ chính sách hiện hành.



Hiện trạng về quản lý, sử dụng tài chính

Phân bổ và thực hiện chi nguồn lực tài chính hiện có cho tất cả các mặt hoạt động, theo thứ tự ưu tiên như sau.

- Chi đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo:

Chi đầu tư phát triển về cơ sở vật chất từ ngân sách nhà nước đầu tư hàng năm từ 15 đến 17 tỷ đồng, ngoài gia tiết kiệm bổ sung từ nguồn chi thường xuyên vào việc mua sắm, sửa chữa trang thiết bị từ 1,5 đến 2 tỷ đồng.

Chi mua bổ sung giáo trình, tài liệu cho giảng dạy và học tập từ 200 đến 300 triệu đồng

Chi cho thực hành, thực tập từ 500 đến 700 triệu đồng

Chi cho đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ từ 150 đến 200 triệu đồng

Chi cho nghiên cứu khoa học từ 300 đến 350 triệu đồng

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách nhà người dạy, người học theo chế độ quy định.

Chi lương, phụ cấp lương cán bộ mỗi năm từ 15 đến 16 tỷ đồng

Chi trợ cấp xã hội, chính sách hỗ trợ của tỉnh, học bổng chính sách mỗi năm cho HSSV từ 19 tỷ đến 20 tỷ đồng.

Chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ từ tiết kiệm và tăng thu mỗi năm từ 1 tỷ đến 1,2 tỷ đồng

Nộp đầy đủ các loại bảo hiểm cho cán bộ, giảng viên công nhân viên từ 1,9 đến 2 tỷ đồng.

Chi phúc lợi tập thể từ 300 đến 500 triệu đồng

Chi thăm quan, học tập cho cán bộ, HSSV mỗi năm từ 1,5 đến 2 tỷ đồng

Chi khen thưởng cho cán bộ và HSSV mỗi năm từ 500 đến 700 triệu đồng

- Chi quản lý, phục vụ đào tạo, gồm (điện, nước, xăng dầu, điện thoại, báo chí, phim ảnh, công tác phí, thuê mướn, chi khác) mỗi năm từ 4,5 tỷ đến 5 tỷ đồng.

- Tiết kiệm chi để trích lập vào các quỹ (quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phòng ổn định thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp) mỗi năm từ 1,5 đến 1,7 tỷ đồng.

* Thực hiện quản lý tài chính nhà nước.

- Đã xây dựng và thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị được tự chủ về tài chính.

- Mở đầy đủ sổ sách kế toán theo quy định.

- Hạch toán kế toán, báo cáo tài chính đúng quy định, được cơ quan tài chính cấp trên hoặc cơ quan thanh tra, kiểm toán nhận xét đanh giá là đơn vị không có sai phạm lớn trong quản lý và sử dụng kinh phí



Mục tiêu:

- Thu đúng, thu đủ học phí theo quy định của Nhà nước.

- Tăng nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, các hoạt động sự nghiệp và dịch vụ.

- Sử dụng hợp lý, có hiệu quả cao các nguồn tài chính để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức.


Giải pháp:

- Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí các nguồn tài chính.

- Tăng nguồn thu sự nghiệp cho nhà trường thông qua các hoạt động ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, cung ứng các dịch vụ chất lượng cao theo nhu cầu xã hội, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.

- Khai thác tối đa cơ sở vật chất, tiềm năng và lợi thế để tăng thu theo đúng quy định của pháp luật để nâng cao đời sống của cán bộ, giảng viên, công nhân viên và phát triển hoạt động của nhà trường.

- Tìm kiếm nguồn viện trợ, các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân để phát triển nhà trường.

- Thực hiện tốt quy định về công khai tài chính của Nhà nước.



Chương trình: Thực hiện CT 5: Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường

7. Quản lý

Hiện trạng:

Trường Cao đẳng Sơn La có các bộ phận: Đảng ủy; Ban Giám hiệu gồm Hiệu trưởng và 03 Phó hiệu trưởng; Hệ thống các đoàn thể, gồm: Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Hội SV. Có các Hội đồng tư vấn. Có 10 phòng chức năng; 14 khoa đào tạo, 02 bộ môn trực thuộc; có 7 cơ sở hỗ trợ ĐT-NC. Hệ thống quản lý của nhà trường theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đang hoạt động rất hiệu quả trên cả hai phương diện hiệu lực và hiệu quả quản lý, góp phần tích cực nâng cao chất lượng đào tạo.



Mục tiêu:  

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, hiệu quả, đáp ứng tốt yêu cầu phát triển của nhà trường.

- Hoàn thiện Quy chế tổ chức và hoạt động cho phù hợp với điều kiện phấn đấu trở thành Trường Đại học Cộng đồng Sơn La, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; đổi mới quản lý theo hướng tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các khoa, bộ môn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.

- Đến năm 2015 hoàn thiện kiểm định các chương trình giáo dục;

- Đến năm 2015 có 80% cán bộ lãnh đạo phòng, ban, khoa, trung tâm, bộ môn trực thuộc có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên; 100% cán bộ quản lý từ cấp trưởng và phó các phòng, khoa trở lên có trình độ sau đại học.


Giải pháp:  

1) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng, cụ thể hóa vào Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường. Chuẩn bị chuyển đổi cơ cấu tổ chức nhà trường cho phù hợp với giai đoạn mới, hoàn thiện các văn bản quy định khi nâng cấp lên đại học vào năm 2013.

2) Các đơn vị trực thuộc có cơ cấu hợp lý, được tổ chức, phân cấp theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu của nhà trường và đúng quy định; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy trình thực hiện các công việc được giao.

3) Lãnh đạo trường đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và có đủ năng lực thực hiện có hiệu quả quyền hạn và trách nhiệm theo quy định;

4) Duy trì, cải tiến, nâng cao hiệu lực và hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 trong công tác quản lý, điều hành của nhà trường giai đoạn 2011-2013 và hướng tới áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tổng thể theo tiêu chuẩn quốc tế TQM.

5) Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tiếp tục mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.



Chương trình: Thực hiện CT 1: Đánh giá, cải tiến chương trình hiện hành; CT 2: Mở các ngành đào tạo mới; CT 3: Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng KH-CN; CT 4: Xây dựng đội ngũ giáo viên; CT6 : Công tác học sinh - sinh viên.







tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương