Từ viết tắt Diễn giải


Các giải pháp về nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ và quan hệ quốc tế



tải về 0.65 Mb.
trang5/7
Chuyển đổi dữ liệu15.08.2016
Kích0.65 Mb.
#20799
1   2   3   4   5   6   7

5.2. Các giải pháp về nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ và quan hệ quốc tế

1) Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với Sứ mạng của nhà trường; hoàn chỉnh chiến lược phát triển khoa học - công nghệ giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Nâng cao nhận thức, tạo điều kiện cho cán bộ, giảng viên, nhân viên và người học tham gia nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ và phát huy sáng kiến. Ưu tiên bồi dưỡng giảng viên có năng lực nghiên cứu khoa học, giúp họ trở thành hạt nhân nòng cốt trong công tác nghiên cứu khoa học ở từng bộ môn. Tổ chức nghiệm thu, đánh giá khoa học, khách quan, chính xác từ cấp cơ sở đến cấp trường đối với các đề tài nghiên cứu.

2) Nghiên cứu đổi mới hoạt động quản lý và triển khai thực hiện các đề tài, dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Chú trọng triển khai các dự án khoa học - công nghệ được ứng dụng rộng rãi vào công tác quản lý điều hành, dạy - học, sản xuất và đời sống. Tuyển chọn, xét duyệt các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học theo định hướng của Tỉnh ủy - Hội đồng nhân dân - UBND tỉnh Sơn La, các tỉnh trong vùng Tây Bắc và nhu cầu cần thiết của cộng đồng, xã hội. Ưu tiên tuyển chọn các đề tài, dự án có khả năng ứng dụng cao trong lĩnh vực nông lâm nghiệp (bảo tồn gien, giống cây con có chất lượng cao...), lĩnh vực môi trường, lĩnh vực công nghiệp - xây dựng (nguồn năng lượng nhỏ phân tán ngoài thuỷ điện, các phụ gia, nguyên vật liệu cho công nghiệp, xây dựng, giao thông...), lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật (bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá truyền thống các dân tộc, thiết chế văn hóa cơ sở...); từng bước tự cân đối một phần kinh phí cho các hoạt động khoa học - công nghệ.

3) Nâng cấp phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, vườn thực nghiệm đáp ứng tốt yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo, mở rộng ngành nghề đào tạo và tăng cường năng lực hoạt động khoa học - công nghệ của nhà trường; xây dựng, thành lập một số trung tâm nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ ở một số lĩnh vực Nông - Lâm nghiệp - Thủy sản, Tài nguyên - Môi trường, Tâm lý - Xã hội học.

4) Nâng cao số lượng các công trình nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ được đăng trên các tạp chí, ấn phẩm khoa học có uy tín trong nước và quốc tế. Phát triển và nâng cấp nội san khoa học của nhà trường thành Tạp chí khoa học; hoàn thiện và phát triển hệ thống giáo trình, tài liệu phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ.

5) Tích cực hợp tác với các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp để triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học - ứng dụng công nghệ có tính khả thi cao trong thực tiễn. Chủ động liên kết với các trường đại học lớn trong nước, có nhiều kinh nghiệm, uy tín về hợp tác quốc tế để tăng cường, mở rộng công tác hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và ứng dung công nghệ.

6) Mở rộng hợp tác nghiên cứu khoa học - công nghệ với các tổ chức nghiên cứu khoa học và các nhà khoa học trong và ngoài nước; xây dựng cơ chế thu hút một số giảng viên có uy tín ở trong nước và nước ngoài vào tham gia hoạt động khoa học và giảng dạy tại nhà trường. Có kế hoạch để cán bộ, giảng viên đến tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm và tìm cơ hội phát triển hợp tác tại các trường đại học có uy tín ở trong nước và nước ngoài.

7) Kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên trách có phẩm chất và năng lực để thực hiện có hiệu quả công tác quan hệ quốc tế, đặc biệt là kĩ năng xây dựng dự án và chương trình hợp tác. Gắn các chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học với các hoạt động hợp tác quốc tế; giao quyền tự chủ và khuyến khích các đơn vị trong trường thiết lập các mối liên kết có hiệu quả với đối tác; đẩy mạnh các chương trình giao lưu, trao đổi học thuật, tăng cường tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia và quốc tế; có chính sách đào tạo, bồi dưỡng để tăng số lượng cán bộ, giảng viên có học hàm, học vị cao đáp ứng tốt yêu cầu hợp tác quốc tế.

8) Thường xuyên tổ chức giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu trong và ngoài nước.

5.3. Các giải pháp về phục vụ cộng đồng 

1) Tuyên truyền vận động, làm cho cán bộ, giảng viên, học sinh, sinh viên thấy rõ ý nghĩa cao cả của hoạt động phục vụ cộng đồng, xã hội;

2) Tìm hiểu nhu cầu thực tế của cộng đồng, lựa chọn hình thức và tổ chức phục vụ cộng đồng phù hợp cho từng thời gian;

3) Đẩy mạnh các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các hoạt động xã hội, nhân đạo, từ thiện và các hoạt động công cộng;

4) Tích cực tham mưu tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thao trong cộng đồng;

5) Tổ chức lực lượng sẵn sàng phục vụ, hỗ trợ và giúp đỡ cộng đồng trong các trường hợp cần thiết, đột xuất;

6) Phối hợp với các tổ chức xã hội, các tổ chức nghề nghiệp và doanh nghiệp trong các hoạt động phục vụ cộng đồng;

7) Tuyên truyền, tổ chức các loại hình hoạt động nhằm bảo tồn, gìn giữ, phát huy các giá trị truyền thồng, giá trị văn hóa địa phương.



5.4. Các giải pháp về phát triển đội ngũ

1) Tiếp tục thực hiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên giai đoạn 2011 - 2020, bảo đảm cả về số lượng, chất lượng, đạt trình độ chuẩn, trẻ hóa, có tính kế thừa bền vững; ưu tiên tuyển dụng bổ sung, đào tạo kịp thời đội ngũ giảng viên có trình độ cao ở trong nước, ở nước ngoài và kết hợp đào tạo trong nước với ngoài nước, gắn liền với việc tuyển chọn, bố trí, đánh giá giảng viên theo quy định; đảm bảo định mức quy định về tỷ lệ sinh viên trên giảng viên đối với tất cả các ngành, nghề đào tạo (đến năm 2015 đạt 20 - 25 sinh viên/giảng viên)

2) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học cho đội ngũ giảng viên, đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ trong từng giai đoạn phát triển của nhà trường.

3) Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động sư phạm của giảng viên; chú trọng đổi mới phương pháp dạy - học và kiểm tra, đánh giá.

4) Xây dựng đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và định kỳ được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả phục vụ công tác đào tạo, bồi dưỡng và nghiên cứu khoa học.

5.5. Các giải pháp về cơ sở vật chất       

1) Lập quy hoạch tổng thể phát triển nhà trường đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; lập dự án đầu tư xây dựng các hạng mục công trình theo quy hoạch với các bước đi thích hợp, có tính khả thi trong từng giai đoạn. Tập trung vào các công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập, thực hành, thí nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ của cán bộ, viên chức và học sinh, sinh viên.

2) Tiếp tục đầu tư trang thiết bị, xây dựng phòng thí nghiệm - thực hành, xưởng trường, vườn trường theo hướng đồng bộ và hiện đại; bổ sung, phát triển hệ thống giáo trình, tài liệu, báo, tạp chí, sách ngoại văn...đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo, nghiên cứu khoa học - ứng dụng công nghệ; quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả thư viện; chú trọng xây dựng cơ sở dữ liệu của thư viện điện tử, đáp ứng tốt nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin.

3) Đảm bảo diện tích sân chơi, bãi tập, khu thể dục thể thao, hội trường theo quy định; đủ trang thiết bị phục vụ tốt cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động tập thể và vui chơi, giải trí lành mạnh.



5.6. Các giải pháp về tài chính

1) Nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí các nguồn tài chính.

2) Tăng nguồn thu sự nghiệp cho nhà trường thông qua các hoạt động ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ, cung ứng các dịch vụ chất lượng cao theo nhu cầu xã hội, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.

3) Khai thác tối đa cơ sở vật chất, tiềm năng và lợi thế để tăng thu theo đúng quy định của pháp luật để nâng cao đời sống của cán bộ, giảng viên, công nhân viên và phát triển hoạt động của nhà trường.

4) Tìm kiếm nguồn viện trợ, các nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân để phát triển nhà trường.

5) Thực hiện tốt quy định về công khai tài chính của Nhà nước.



5.7. Các giải pháp về quản lý

1) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ trường cao đẳng, cụ thể hóa vào Quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường. Chuẩn bị chuyển đổi cơ cấu tổ chức nhà trường cho phù hợp với giai đoạn mới, hoàn thiện các văn bản quy định khi nâng cấp lên đại học vào năm 2013.

2) Các đơn vị trực thuộc có cơ cấu hợp lý, được tổ chức, phân cấp theo chức năng, nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu của nhà trường và đúng quy định; tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy trình thực hiện các công việc được giao.

3) Lãnh đạo trường đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và có đủ năng lực thực hiện có hiệu quả quyền hạn và trách nhiệm theo quy định;

4) Duy trì, cải tiến, nâng cao hiệu lực và hiệu quả của Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2008 trong công tác quản lý, điều hành của nhà trường giai đoạn 2011-2013 và hướng tới áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng tổng thể theo tiêu chuẩn quốc tế TQM.

5) Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tiếp tục mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành.



5.8. Các giải pháp trọng tâm

Các giải pháp nêu trên có mới quan hệ biện chứng, tương tác lẫn nhau để thúc đẩy quá trình phát triển của nhà trường, trong đó giải pháp trọng tâm là xây dựng đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý nhà trường. 



6. CÁC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

6.1. Ch­ương trình 1: Đánh giá, cải tiến các chương trình đào tạo hiện hành  

Mục tiêu: Đảm bảo các chương trình được định kỳ đánh giá, cải tiến để đến năm 2020 có 80% chương trình được xây dựng theo hướng nghề nghiệp ứng dụng và hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra của các ngành, nghề đào tạo.

Hoạt động: Mỗi năm thực hiện đánh giá 1/3 tổng số chương trình đào tạo trong nhà trường, cập nhật chương trình theo hướng nghề nghiệp - ứng dụng, khảo sát yêu cầu sử dụng lao động của cộng đồng - xã hội, nghiên cứu các chương trình đào tạo của nước ngoài để bổ sung các nội dung kiến thức, kỹ năng cốt lõi vào các chương trình đào tạo.

Điều kiện: Năng lực đội ngũ đánh giá chương trình đào tạo đáp ứng theo chuẩn (cấp khu vực); đủ kinh phí phục vụ công tác khảo sát kỹ năng nghề nghiệp, đánh giá cấp chương trình và xây dựng lại chương trình đào tạo.

6.2. Chương trình 2: Mở các ngành, nghề đào tạo mới

Mục tiêu: Lựa chọn mở thêm ngành, nghề đào tạo mới (bao gồm cả các ngành trình độ đại học vào năm 2013), phù hợp nhu cầu của cộng đồng để đến năm 2015 nhà trường có quy mô đào tạo 50 ngành, nghề trở lên.

Các hoạt động: Đánh giá nhu cầu, xác định quy mô đào tạo, chuẩn bị chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất kỹ thuật và các điều kiện cần thiết khác; xin phép các cơ quan quản lý thành lập Khoa Dự bị, Khoa Quản lý giáo dục, Khoa Văn hóa các Dân tộc thiểu số.

Điều kiện: Đảm bảo về số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên; có khả năng huy động, thu hút các nguồn lực tài chính.

6.3. Chương trình 3: Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ phục vụ đào tạo và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội

a) Mục tiêu:

- Tăng tỷ lệ đề tài nghiên cứu khoa học - công nghệ cấp trường, cấp tỉnh, cấp Bộ được nghiệm thu và đưa vào ứng dụng. Từ năm 2015: Đăng ký thực hiện nghiên cứu các đề tài khoa học - công nghệ cấp nhà nước; thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất, kinh doanh, hàng năm đóng góp vào nguồn thu của nhà trường 15 - 20% tổng giá trị thu sự nghiệp của nhà trường.

- Đến năm 2020: Biên soạn và xây dựng hệ thống giáo trình, tài liệu của nhà trường đối với tất cả các môn học chuyên ngành ngang bằng với hệ thống giáo trình của các trường đại học khác của Việt Nam.

Các hoạt động: Khảo sát, đánh giá nhu cầu NCKH phục vụ đào tạo của nhà trường và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và các tỉnh phía Bắc nước CHDCND Lào; đăng ký các đề tài, xin cấp kinh phí, chuẩn bị đội ngũ, xây dựng đề cương nghiên cứu và tổ chức thực hiện; nâng cấp phần mềm quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ.

Điều kiện: Đội ngũ đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định để chủ trì đề tài; kinh phí chi cho nghiên cứu khoa học khoảng 5 - 10% tổng nguồn thu sự nghiệp.

6.4. Chương trình 4: Xây dựng đội ngũ giảng viên

Mục tiêu: Đội ngũ giảng viên đảm bảo số lượng, chất lượng, đáp ứng nhu cầu tăng quy mô đào tạo trong 5 năm tới và nâng cấp nhà trường lên đại học.

Các hoạt động: Đánh giá, xác định  nhu cầu sử dụng đội ngũ giảng viên để bổ sung và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giảng viên; xây dựng, hoàn thiện các quy chế, chính sách về tuyển dụng, đãi ngộ, bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ.

Điều kiện: Có cơ chế, chính sách cán bộ phù hợp của tỉnh và của nhà trường; có sức thu hút nguồn tuyển chọn; nguyện vọng và năng lực nâng cao trình độ của giảng viên; có nguồn kinh phí để thực hiện; ứng dụng công nghệ thông tin để triển khai thực hiện quản lý nhân sự trên phần mềm máy tính.

6.5. Chương trình 5: Xây dựng, cải tạo và mở rộng trường   

Mục tiêu: Đảm bảo các yêu cầu về đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ dạy - học, nghiên cứu khoa học - công nghệ đáp ứng các tiêu chí kiểm định chất lượng đối với trường cao đẳng hiện nay và trường đại học sau khi nâng cấp vào năm 2013.

Hoạt động: Bổ sung quỹ đất; xây dựng và thực hiện Đề án nâng cấp Trường Cao đẳng Sơn La thành Trường Đại học cộng đồng Sơn La, lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, củng cố và nâng cấp các công trình hiện có, xây dựng các công trình mới đáp ứng yêu cầu nâng cấp thành trường đại học.

Điều kiện: Hoàn thiện các công trình xây dựng trong khuôn viên nhà trường đã được phê duyệt; xác định kế hoạch đầu tư xây dựng dự án bao gồm các hạng mục công trình xây dựng, đầu tư mua sắm bổ sung trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ dạy - học, nghiên cứu khoa học - công nghệ; bổ sung đủ quỹ đất và có nguồn kinh phí thực hiện được phê duyệt.

6.6. Chương trình 6: Công tác häc sinh, sinh viªn

a) Mục tiêu:

- Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp; tăng cường rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống và các kỹ năng mềm cho học sinh, sinh viên.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lí học sinh, sinh viên phù hợp với phương thức tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ và đào tạo theo nhu cầu cộng đồng, xã hội nhằm đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao.

b) Hoạt động:

- Mở rộng, nâng cao chất lượng hoạt động hướng nghiệp và xúc tiến việc làm nhằm hỗ trợ học sinh, sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học và gia nhập thị trường lao động.

- Đẩy mạnh khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc đổi mới công tác quản lý học sinh, sinh viên cho phù hợp với phương thức đào tạo theo học chế tín chỉ.

- Nâng cao hiệu quả các kênh thông tin liên lạc giữa nhà trường với HSSV, với các đơn vị sử dụng lao động sau khi HSSV tốt nghiệp ra trường, làm việc; củng cố hoạt động của Ban liên lạc cựu học sinh, sinh viên;

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, đạo đức, lối sống trong học sinh, sinh viên. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đáp ứng nhu cầu của học sinh, sinh viên.

- Tăng cường phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác quản lý học sinh, sinh viên; nắm bắt diễn biến tư tưởng, tâm tư nguyện vọng của HSSV trong sinh hoạt, học tập và ý thức chấp hành pháp luật.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ chính sách đối với học sinh, sinh viên theo quy định.

Điều kiện: Thống nhất chủ trương trong nội bộ nhà trường, tạo được mối quan hệ chặt chẽ với các cơ quan, ban, ngành, chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể; bố trí hợp lý kinh phí đáp ứng yêu cầu hoạt động quản lý, hướng nghiệp và xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên; nâng cấp phần mềm quản lí HSSV trong đào tạo theo học chế tín chỉ.

7. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHIẾN LƯ­ỢC

Chiến lược phát triển Trường Cao đẳng Sơn La cần được tích cực triển khai đồng bộ với lộ trình như sau:

- Giai đoạn 2011 - 2013: Triển khai các nhiệm vụ ưu tiên, mang tính quyết định trong công tác đào tạo; thực hiện lộ trình đào tạo theo học chế tín chỉ; chú trọng đổi mới quản lý giáo dục; đánh giá chất lượng giáo dục; phát triển các ngành trọng điểm và mở các mã ngành đào tạo mới; xây dựng đội ngũ; cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị; tăng cường đào tạo - bồi dưỡng theo quy hoạch; lập đề án nâng cấp trường để đến năm 2013 được quyết định nâng cấp lên đại học.

- Giai đoạn 2014 - 2015: Tiếp tục hoàn thiện các điều kiện để đến năm học 2014 - 2015 tiến hành đào tạo đa ngành và đa cấp với qui mô đào tạo hệ chính quy khoảng 8.200 HSSV (bao gồm cả đào tạo trình độ đại học).

- Giai đoạn 2015 - 2020: Đầu tư mở rộng nhà trường, tiếp tục củng cố và xây dựng đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu trường đại học; đáp ứng qui mô đào tạo theo lộ trình các năm; đưa các hoạt động nhà trường đi vào ổn định; mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế và chuyển giao công nghệ, trở thành trung tâm đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, hoạt động khoa học có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực trình độ cao cho tỉnh Sơn La, khu vực Tây Bắc và các tỉnh phía Bắc nước CHDCND Lào; khẳng định uy tín của nhà trường với cộng đồng, xã hội.

8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH CHIẾN LƯỢC

8.1. Tổ chức thực hiện

Sau khi được phê duyệt, Chiến lược phát triển trường Cao đẳng Sơn La giai đoạn 2011 - 2020 được phổ biến sâu rộng đến toàn bộ cán bộ, viên chức của nhà trường. Ngoài ra, Chiến lược sẽ được phổ biến rộng rãi để thu hút được sự ủng hộ rộng rãi của các cấp ủy Đảng, Chính quyền, các cơ quan ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân. Hàng năm, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo của nhà trường dới nhiều hình thức, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trên internet, trong các đợt sinh hoạt chính trị, các hoạt động văn hóa - văn nghệ - thể thao trong và ngoài trường, các hội nghị, hội thảo và các hình thức tuyên truyền, phổ biến phù hợp khác.

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược trên cơ sở điều chỉnh cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch Chiến lược để tổ chức và chịu trách nhiệm chính trong việc triển khai thực hiện Chiến lược. Kế hoạch hàng năm và các kế hoạch khác của nhà trường sẽ được định hướng theo kế hoạch chiến lược; ngược lại kế hoạch chiến lược sẽ được tích hợp để thực hiện trong kế hoạch hàng năm và các kế hoạch khác của nhà trường.

8.2. Hệ thống chỉ số kiểm tra

Việc thực hiện Chiến lược sẽ được đánh giá thường xuyên và định kỳ theo các chỉ số kiểm tra về đào tạo - bồi dưỡng; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ; phục vụ cộng đồng; xây dựng đội ngũ; xây dựng cơ sở vật chất, tài chính; các quan hệ hợp tác; công tác quản lý theo các chỉ số nêu trong Sơ đồ logic xây dựng Chiến lược nhà trường (Phụ lục kèm theo).



8.3. Các mốc đánh giá và điều chỉnh Chiến lược

- Theo các bước thực hiện Chiến lược.

- Theo kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng năm của nhà trường.

9. KẾT LUẬN

Trong gần 50 năm hoạt động, Trường Cao đẳng Sơn La luôn được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy - HĐND - UBND tỉnh Sơn La, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, luôn nhận được sự giúp đỡ có hiệu quả của các sở, ban, ngành trong Tỉnh, các cơ sở giáo dục - đào tạo trong cả nước và sự ủng hộ của nhân dân các dân tộc trong tỉnh Sơn La và vùng Tây Bắc, nhà trường đã vượt qua nhiều khó khăn thử thách, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đào tạo - bồi dưỡng nguồn nhân lực, tham gia nghiên cứu và ứng dụng khoa học - công nghệ, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa của tỉnh Sơn La, vùng Tây Bắc và của đất nước; tích cực đào tạo - bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các tỉnh phía Bắc nước CHDCND Lào, góp phần củng cố, tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị hợp tác truyền thống với nước bạn Lào anh em.

Trường đã thường xuyên phát động và tổ chức các phong trào thi đua đạt hiệu quả cao, trong đó nổi bật là phong trào thi đua dạy tốt, học tốt với phương châm “Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn”, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị được giao.

Kết quả hoạt động của nhà trường đã góp phần khẳng định vị trí giáo dục - đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu của nước ta, thực hiện quan điểm phát triển giáo dục phải vừa gắn chặt với yêu cầu phát triển đất nước vừa phù hợp với xu thế tiến bộ của thời đại, đa dạng hóa hình thức đào tạo, thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Quán triệt tinh thần Nghị quyết của Đảng, Chiến lược phát triển giáo dục của Chính phủ, các chủ trương chính sách cụ thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của tỉnh Sơn La, tập thể cán bộ, viên chức của nhà trường đã quyết tâm phấn đấu vươn lên bằng nhiều giải pháp năng động, sáng tạo, mở ra nhiều ngành nghề, loại hình đào tạo mới. Nhà trường luôn xác định mở rộng quy mô đào tạo phải gắn liện với chất lượng đào tạo, đặt chất lượng đào tạo lên hàng đầu, phấn đấu để học sinh, sinh viên của nhà trường sau khi tốt nghiệp có phẩm chất chính trị, có năng lực và đạo đức nghề nghiệp, sử dụng được ngoại ngữ và tin học phục vụ công tác và học tập, có khả năng tự học và tự tạo việc làm trong nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Với tinh thần trách nhiệm vì người học, vì cộng đồng và xã hội tập thể cán bộ, viên chức nhà trường luôn cổ vũ, khuyến khích các phong trào thi đua học tập để ngày càng có nhiều HSSV xuất sắc và giỏi, tích cực tham gia hoạt động xã hội, vươn lên lập thân, lập nghiệp, cống hiến ngày càng nhiều cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Trường đáp ứng tốt yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho địa phương, cho các tỉnh phía Bắc nước CHDCND Lào, tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo, bồi dưỡng theo hướng đa dạng hóa về hình thức, loại hình đào tạo trình độ cao đẳng và liên kết đào tạo trình độ đại học nhằm đáp ứng nguồn nhân lực cho địa phương và khu vực. Nhà trường đang tích cực tự hoàn thiện mình để đủ tiêu chuẩn và điều kiện nâng cấp thành trường đại học vào năm 2013.

Trường làm tốt việc huy động và sử dụng các nguồn vốn, tổ chức triển khai thực hiện tốt các dự án. Nhà trường từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng cho yêu cầu đào tạo - bồi dưỡng theo hướng hiện đại; thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục theo hướng bền vững; thực hiện quản lý đào tạo theo tiêu chuẩn quốc tế QMS ISO 9001 : 2008; uy tín và vị thế nhà trường được nâng cao trong quá trình đổi mới chất lượng giáo dục và đào tạo.

Hiện nay, nhà trường đang đứng trư­ớc thời cơ và thách thức mới, cả nước đang thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập quốc tế; ngành giáo dục và đào tạo đang thực hiện Chiến lược phát triển giai đoạn 2011 - 2020. Trong tình hình đó, Trường Cao đẳng Sơn La xây dựng Chiến lược phát triển nhằm thực hiện một cách chủ động và sáng tạo chủ tr­ương của Đảng, Nhà nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Tỉnh ủy - HĐND - UBND tỉnh Sơn La nhằm tận dụng tốt thời cơ và vư­ợt qua các thách thức để nhanh chóng trưởng thành, hoàn thành tốt sứ mệnh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và mở rộng hợp tác đào tạo với các tỉnh phía Bắc nước CHDCND Lào góp phần củng cố quan hệ hợp tác đặc biệt Việt Nam - Lào nói chung và tỉnh Sơn La với các tỉnh Bắc Lào nói riêng./.

Sơn La, tháng 01 năm 2012



tải về 0.65 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương