Tự Điển Nguyên Ý Kinh Thánh Vietnamese Bible Original Meaning Dictionary



tải về 2.52 Mb.
trang4/14
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích2.52 Mb.
#35371
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

Cai-phe, Cai-pha, tn (Mat 26:57; Gi 11:49; Công 4:6): làm thầy cả thượng phẩm trong thời Chúa Jesus.

cai trị, người (Sg 45:8; 2Sử 7:18; Thi 59:13; Đan 4:17, 32; Rôm 14:9): Chúa là Đấng cai trị thế giới, vũ trụ.

Ca-rê-át2, Ca-rê-ác, tn (Giê 40:8, 13; 15-16) = hói đầu, sói đầu.

Ca-si-phia, Kha-xíp-gia, nc (Exr 8:17): một địa danh trong đế quốc Ba-tư, nơi người Lê-vi định cư khi bị lưu đày.

Ca thương, sách (Ca 1:1; 2:1; 4:1): một lời ca thán, ngày than khóc vì sự sụp đổ của Đền thờ.

(Sg 1:20-24): ĐCT dựng nên các loài cá sống ở dưới nước, thở bằng mang: Các loài cá tinh sạch Chúa cho phép ăn (Lê 11:9-12; Phục 14:9, 10).

cá, nghề (Mat 4:18; 17:27; Mác 1:16; Luc 5:4-9): đánh bắt cá dưới nước bằng chài, lưới, câu, móc, đâm, v.v.

cá sấu = Lê-vi-a-than, (Gióp 3:8; 40:20-28) = thú vật lớn, dạ dày có khớp.

Cai-phe, tn (Gi 11:40-53) = có vẻ bi quan.

Canh-đê, nc (Sg 11:28; 2Vua 24:2): 1 xứ trong châu Á, trên bờ vịnh Ba-tư.

cánh tay (2Sử 32:8): chỉ về Sức lực.

cào cào, châu chấu, vật (Xuất 10:4-19; Giô-ên 1:4): những loại côn trùng “phá hoại” > “quân đội, binh lính” của Chúa.

Cáp-ba-đốc, nc (Công 2:9) = tỉnh của các con ngựa tốt.

Cáp-bòn, nc (Giôs 15:40) = bánh ngọt.

Cáp-tô2, Cáp-to, nc (Sg 10:14; Phục 2:23; Am 9:7): quê quán của người Cáp-tô-rim.

Cáp-tô-rim, nc (Sáng 10:14; Phục 2:23) = mão triều thiên.

Cát-mi-ên, tn (Êxr 2:40; Nêh 7:43; 12:8) = ĐCT hiện hữu từ xưa.

Cát-mô-nít, tn (Sáng 15:18, 19) = nhân dân phía Đông.

Cát-tát, nc (Giôs 19:15) = nhỏ.

Cạt-ca, nc (Giôs 15:3) = nền tảng.

Cạt-cách2, tn (Êxt 1:10): 1 trong 7 hoạn quan của vua A-suê-ru.

Cạt-cô, nc (Quan 8:10) = cái nền.

Cạt-kê-mít2, Cát-kê-mít, Các-cơ-mít, nc (Êsai 10:9): 1 Tp trấn giữ chỗ cạn chính để vượt sông Ơ-phơ-rát.

Cạt-mên, nc (Giôs 15:55) = ruộng, vườn nhiều hoa lợi.

Cạt-mi, Cát-mi, Các-mi, tn (Sg 46:9; Xuất 6:14; Giôs 7:1; 1Sử 2:7; 4:1) = thợ tỉa cây nho.

Cạt-sê-na2, tn (Êxt 1:14): một trong số các cận thần của vua A-suê-ru (Xét-xe).

Cạt-ta, nc (Giôs 21:34): 1 cái thành.

Cạt-than, nc (Giôs 21:32): 1 cặp thành.

cân, vật (Lêv 19:36; Phục 25:13): dụng cụ để đô lường sự cân bằng > sự công bằng, chánh nghĩa.

cầu nguyện (Mat 6:9-13; Luc 11:2-4): đem ý muốn mình trình bày với Chúa cách thiết tha.

cỏ, vật (Thi 90:5-7; 103:15; Ês 40:6): thứ đời sống ngắn ngủi > vinh hoa chóng tàn.

coa, nc (Êxc 23:23) = Lạc đà đực.

con cái (Thi 127:3; Sáng 4:1): cơ nghiệp Chúa ban > hoa quả của thân thể, tâm linh.

con dao2, vật (Xuất 4:25; Giôs 5:2-3): con dao cổ bằng đá, bên cạnh những con dao bằng kim loại ở vùng cận Đông.

con dâu*2 (Sg 11:31; 1Sử 2:4) = như thể đã hoàn hảo: là vợ của con trai một người nào đó.

con đầu lòng3*, trưởng namx2 (Sg 49:3; Xuất 4:22; Phục 21:17; Thi 78:51) = siêu việt: ng thừa kế (Thi 89:27; Rô 8:29; Hê 1:4-6) = đầu, ban đầu בְּרֵאשִׁ֖ית reshit x51 (Sáng 1:1; Gi 1:1) = trái đầu mùa x13 (Lev 2:12; Dân 18:12): xem HT các Con Trưởng [Thái Tử] (Hêb 12:23).

con độc sanh3 (Luc 7:12; 8:42; 9:38; Gi 1:14; Heb 11:17): con duy nhất.

con đòi2, đầy tớ, tớ gái (Sg 30:7; Thi 123:2): người ở nữ hầu hạ bà vợ ông chủ.

Con ĐCT (Thi 2:7; Đan 3:25; Luc 1:35) = chỉ về Đấng Christ (tức là Đấng Mê-si trong Cựu ước).

con ngươi (Phục 32:10; Thi 17:8; Xac 2:8): là vật rất quí của mắt và dễ bị tổn thương.

con trưởng nam (Thi 89:27; Rô 8:29; Hê 1:4-6) = siêu việt, người thừa kế: nt

Cọt-nây, tn (Công 10:1): 1 đại đội trưởng người La-mã, dân ngoại.

cô dâu* chú rể 2 (Gi 3:29; Ês 54:6; 62:5; 7:34): ẩn dụ ám chỉ về HT là cô dâu của Chúa Cứu Thế (xem con dâu*)

Cô-la-gia, Cô-loa-gia, Cơ-la-giai, tn (Nêh 11:7) = Tiếng của YHV.

Cô-lô-se, Cơ-lô-se, Cô-lô-xê, nc (Côl 1:2): 1 thành có ở xứ Phi-ri-gi.

Cô-lô-se, Thơ, (Côl 4:3, 18): 1 Thơ tín mà Sđ Phao-lô đã viết khi đang ở trong ngục.

Côn-hô-xe2, Côn-hô-xê, Côn-khô-de, tn (Nêh 3:15; 11:5) = nhìn thấy tất cả.

Cô-na-nia2, Cô-nan-gia-hu, tn (2Sử 31:12, 13; 35:9): người Lê-vi, anh của Si-mê-i, phụ trách việc dọn chỗ trong Đền thờ.

Cô-ra, tn (Sáng 36:5, 11, 16, 18; 1Sử 2:43) = sói đầu.

Cô-ra-xin, nc (Mat 11:21; Luc 10:13): 1 xứ ở trong tỉnh Ga-li-lê.

Cô-rê, Cô-rắc, tn (Dân 16:19, 27; 26:9, 11) = sói đầu.

Cô-rinh-tô, Cô-rin-tô, Cổ-linh, Cô-rinh, nc (Công 27:6, 37, 41): 1 thành của xứ A-chai.

Cô-rinh-tô, Thơ 1; 2, (1Cô 1:11; 7:1; 2Cô 2:5-11; 7:9-11): 1 Thơ tín mà Sđ Phao-lô viết ra để chấn chỉnh những sai trật của HT tại Tp Cô-rinh-tô.

công, chim (1Vua 10:22; 2Su 9:21): 1 loài chim có lông đẹp.

công bình, công chính, công lý, sự (Phục 32:4; Thi 89:14): chỉ thuộc về 1 mình Chúa.

công dân3, làm (Công 21:39; Phi 3:20): quyền có được của 1 ng do được sanh ra trong gia đình có quyền công dân 1 nước.

Công đường2, nc (Truyền 3:16; Mat 27:27; Mác 15:16; Gi 18:28, 33; 19:9): nơi xử án, xét lẽ công bình theo Luật pháp.

công giá2, tiền công, (Sg 31:41; Quan 17:10; Xac 11:12; Rô 4:4; 6:23): cái giá của công lao động một người được hưởng.

công lao (Mat 6:1-4, 6, 16, 18; 10:41, 42): tất cả thuộc về Chúa.

công nghệ (2Vua 24:14; Giê 10:3, 9; 1Sử 29:5) = cắt; tài nghệ khéo léo mà Chúa ban cho ta chế ra các đồ dùng.

công trình sáng tạo (Sg 1:1; Ês 40:26, 28; 42:5; 45:18; Hê 11:3): thế giới và muôn vật đều là công trình tạo dựng do Chúa mà có.

công việc, công tác (Sáng 2:15; 3:19; Truyền 3:10, 14): nhiệm vụ mà Chúa ban cho loài người để làm.

Cô-sam2, Cô-xam, tn (Luc 3:28): con trai của Ên-ma-đan và là cha của A-đi.

Công vụ Sứ đồ, sách (Công 1:1; Phi 1:24): sách ghi lại công việc và sự vận hành của Đức Thánh Linh.

Cốt, nc (Công 21:1): 1 đảo nhỏ ở phía tây nam Tiểu Á-tế-á.

Cốt-bi2, Cô-bi, Cót-bi, tn (Dân 25:6-8, 15, 18) = giả dối.

Cô-xê-ba2, Cô-dê-va, nc (1Sử 4:22) = lường gạt.

cổ (Xuất 35:22; Châm 1:9; Nhã 1:10; Êxc 16:11): 1 phần của cơ thể.

cối (Dân 11:8; Châm 27:22): đồ dùng để nghiền Ma-na, hay giã lúa, gạo.

cối xay (Phục 24:6; Xuất 11:5): đồ dùng để xay lúa.

Cơ-đốc nhân2, người (Công 11:26; 26:28; 1Phi 4:16): 1 danh hiệu được mọi người thừa nhận; chỉ người theo Đấng Christ.

Cơ-lau-đia, Cơ-lau-đi-a, Cơ-lưu, tn (2Ti 4:21): 1 Cơ đốc nhân người La-mã mà Phao-lô gởi lời thăm.

Cơ-lê-mân, Cơ-lê-măn, Cơ-lê-men-tê, tn (Phil 4:3) = nhơn lành, thương xót.

Cơ-lê-ô-ba, Cơ-lê-ô-pa, Cơ-lê-ô-pát, Cơ-lô-pát, Cơ-lô-ba, tn (Luc 24:18): tên 1 môn đồ gặp Chúa khi trên đường đi đến làng Em-ma-út.

Cơ-lô-ê2, Khơ-lô-ê, Cơ-lô, tn (1Côr 1:11) = ngây thơ.

Cơ-lô-đa, Cau-đa, nc (Công 27:16): tên 1 đảo nhỏ ở phía nam Cơ-rết.

Cơ-lốt, Cơ-lau-đi-ô, Lau-đia, Cơ-lau-đi, Cơ-lau-đe, tn (Công 18:2; 11:28): 1 vị Vua của La-mã.

Cơ-lốt Ly-sia, Cơ-lâu Ly-si-a, tn (Công 23:26): 1 vị quan Quản cơ người Hy-lạp mua quyền công dân La-mã.

Cơ-nít, nc (Công 27:7): 1 thành ở xứ nam cõi A-si.

cơn giận2, cơn thạnh nộ, (Phục 29:23; Nah 1:2-6; Rô 1:18-32): 1 thái độ bất di bất dịch của ĐCT đối với tội lỗi và điều ác.

Cơ-rết, Cơ-rê-ta, Cáp-tô, nc (Công 2:11; 27:7): 1 đảo lớn trong Địa Trung Hải.

Cơ-rết-xen, Cơ-rê-xen, Cơ-ra-sen, Cơ-rét-xen, tn (2Tim 4:10): 1 môn đồ ở cùng Phao-lô khi ông ngồi tù lần cuối cùng.

Cơ-rít2, nc (1Vua 17:3, 5): 1 khe đổ vào sông Giô-đanh mà Ê-li từng ẩn mình theo lệnh của ĐCT.

Cơ-rít-bu,Cơ-rít-pu, Cơ-rít-pô, Ri-bút, tn (Công 18:8): 1 người giữ Nhà hội Do-thái ở thành Cô-rinnh-tô.

cờ (Dân 2:3, 10, 18, 26; Thi 20:5): biểu hiệu của 1 nước, 1 chi phái.

cờ xí2, cột cờ2 (Esai 30:17; 33:23; Exc 27:5): 1 cây sào trên đó treo 1 cờ hiệu.

cu, chim (Giê 8:7; Lêv 1:14; 5:7; 12:8): loài “tinh sạch”, dùng làm của lễ dâng của người nghèo.

Cúc2, tn (Sáng 10:6-8; 1Sử 1:8-10): con của Cham, cha của Nim-rốt.

Cun2, nc (1Sử 18:8): 1 Tp của Ha-đa-đê-xe Vua Sy-ri.

cung (Sáng 21:20; 27:3; 48:22): vũ khí dùng để săn bắn hoặc chiến đấu.

cung điện2, nc (Esai 32:14; Giê 6:5; 17:27): đồn lũy hay lâu đài của Vua.

cung hiến2, lễ (Xất 40:1-38; Dân 7:84-88; 1Vua 8:1-66): nghĩa là làm “lễ thụ giáo” cho ai hay “tuyên bố đã được sạch”.

cuốc2 (Esai 7:25): 1 dụng cụ dùng làm mềm đất và loại bỏ cỏ quanh chỗ cây trồng.

cuộc tranh luận2 (Êsai 58:4; Rô 1:29): cuộc thảo luận thân thiện, cãi vã, xung đột.

cuộc xét xử Chúa Jêsus Christ, (Mác 14:53; Gi 18:12-24): sự thẩm vấn Chúa trước lãnh đạo Do-thái > hình ảnh tra xét Chiên con xem có bị lỗi, tỳ vết nào không.

cuốn sách2, cuộn sách (Esai 30:8; 34:4; Khải 6:14): quyển sách, văn phẩm chép những sự kiện, câu chuyện ở trong.

Cu-san, Cúc-san2, tn (Hab 3:7): 1 dân tộc ở trại mà Ha-ba-cúc nhìn thấy dang nhận lãnh cơn thạnh nộ của ĐCT.

Cu-san-ri-sa-tha-im, Cút-san Ri-sa-tha-im2, Cư-san Ri-sa-tha-im, Cu-san Rít-a-tha-gim, tn (Quan 3:8-10): 1 vị Vua của A-ram Na-ha-ra-im tại A-sy-ri.

Cu-si, Cúc-si2, Cư-si, tn (2Sa 18:21-23, 31-32): người Cút hay Ê-thi-ô-bi; 1 sứ giả do Giô-áp phái đi báo tin cho Đa-vít trận đánh chống Áp-sa-lôm đã thành công.

(Lêv 11:17; Phục 14:16; Ês 34:11): 1 loài vật không tinh sạch.

Cút, Cu-tha, Cư-tha, nc (2Vua 17:24, 30): tên 1 địa danh tại Lưỡng-hà-địa.

của (Phục 8:17, 18; 28:11; Agh 2:8; Luc 1:53): của cải là của Chúa.

của cướp2 (Phục 20:14-16): chiến lợi phẩm thu được sau cuộc chiến.

của hồi môn2 (Sg 24:53; 34:12): là món quà cưới nhằm đảm bảo an toàn cho tài chính của cô dâu.

của lễ, của lễ thiêu2 (Lêv 1:1-17; 24:9; 1Côr 5:7-8; Hê 9:12; 10:10): chuộc tội lỗi > hình bóng Chúa Jesus Christ là của lễ trọn vẹn.

của tin, của cầm (Xuất 22:26; Phục 24:6, 10): của cầm làm tin; tiền cọc.

của cúng thần tượng2 (Công 15:20, 29; 1Côr 8:1, 4, 7; 10:19-20): thịt cúng tế cho các quỉ.

Của tổ nghiệp, thừa kế (Phục 18:8): lợi tức số tài sản mà người Lê-vi sở hữu do quyền thừa kế.

củi (Phục 29:11; Ês 40:16; 44:14, 15): nhánh đã chết khô (cây không còn kết quả) > ví thứ bị bỏ ra làm đồ chụm lửa.

cút, chim (Xuất 16:13; Dân 11:31): mỗi năm đến tháng 3, thì bay từ châu Phi sang châu Âu.

Cút, Cu-tha, Cúc2, nc (2Vua 17:24, 30): tên 1 địa danh có đến 2 cách đọc theo Hê-brơ.

cửa, cái (Sáng 19:1; 23:10; Thi 69:12): chỗ người ra vào của 1 thành hay nhà.

cửa biển2, nc (Quan 5:17): vịnh hoặc lối vào bờ biển hoặc hồ.

cửa Cá2, nc (Nêh 3:3; 12:39; Sôp 1:10): Cửa Bắc của thành Giê-ru-sa-lem.

cửa chiên2, (Nêh 3:1, 32; 12:39; Gi 5:2; 10:7): cửa của lính canh > đường vào sự cứu rỗi phải qua Chiên Con là Chúa Jesus Christ.

Cửa Góc2 (2Vua 14:13; 2Sử 25:23): đây là cửa tại góc Tây Bắc của Giê-ru-sa-lem.

Cửa gốm2 (Giê 19:2): cửa trũng dẫn đến trũng Hi-nôm.

Cửa Mi-phơ-cát, Míp-cát, cửa canh (Nêh 3:31): 1 trong những cửa thành Giê-ru-sa-lem lúc tu bổ sau khi bị phu tù về.

Cửa mới2 (Giê 26:10; 36:10): có lẽ là cửa Thượng do Giô-tham xây (2Vua 15:35).

Cửa phía Bắc2 (Êxc 8:14; 46:9; 47:2): Đền thờ Chúa được xây mới.

Cửa Sa-lê-kết, Sa-la-khét (1Sử 26:16) = ném xuống.

cửa sổ có chắn song (Quan 5:28; Châm 7:6): cửa sổ có chắn như mặt võng để bảo vệ.

cứng cỏi, (Êxc 11:19; Mat 11:20, 21; 13:15; 23:37): Chúa khiến lòng người ta cứng cỏi, khi không ăn năn.

cứu, sự (Phục 20:4; Ês 26:1; 60:18): Chúa là sự Cứu rỗi.

CH

cha, tổ phụ (Sáng 4:20, 21; 45:8; Phục 32:6; Gi 8:56; Rô 4:17): Chúa xưng là Cha của ta.

cha mẹ2 (Xuất 20:12; Lêv 19:3; Phục 5:16): điều răn thứ 5 dạy “hiếu kính cha mẹ” là nghĩa vụ của người theo Đạo.

Cha-bo, Kha-bo2, nc (2Vua 17:6; 18:11; 1Sử 5:26): tên 1 con sông chảy qua tỉnh Gô-xan thuộc A-sy-ri.

Cha-ran, Kha-ran, Ha-ran, nc (Sáng 11:31; 12:5) = khô hạn lắm.

chai, nhựa2 (Sáng 6:4; Xuất 2:3; Esai 34:9): 1 vật liệu giấu chất Hydro-carbon pha trộn có màu sậm, dẻo, dùng để trét tàu thuyền khỏi bị thấm nước. (So mục nhựa chai.)

Cha-la, Ha-la, Khơ-lác2, nc (2Vua 17:6; 18:11; 1Sử 5:26): 1 vùng thuộc nước A-sy-ri.

chà-là (Xt 15:27; Dân 33:9): cây thuộc họ kè

Cham, tn (Sáng 5:32; 7:13) = đen.

chánh phủ (2Sa 2:4; 5:3; 1Vua 12:1, 20): tổ chức điều hành lãnh đạo đất nước với bốn nhiệm vụ trọng yếu: (1) Tư pháp; (2) Quân đội; (3) Tài chánh; (4) Hành chánh.

chào, chào thăm (Luc 1:41; 2Vua 4:29): chào hỏi xã giao.

chăn chiên*, người (Sg 4:2, 20; 46:32: A-bên là người đầu tiên chăn chiên), người chăn bầy (Lu 2:8; Gi 10:11): nguyên văn chữ “người chăn bầy” (ποιμήν) mà Chúa tuyên bố Ngài là “người chăn” hiền lành trong Gi 10:11 là cùng 1 chữ “người chăn bầy” trong Êph 4:11. (Thế là nhiều bản dịch KT đã phạm tội “tráo đổi” nguyên văn từ chữ ποιμήν “người chăn by” ra thành chữ ‘Mục sư’ rồi! Vì trong KT không thấy có ai tự xưng mình là ‘Mục sư’ gì đâu?!)

Châm Ngôn (Châm 1:1): Sách dạy khôn ngoan trong mọi việc.

chấp nhận2, sự (Sg 4:4-5; 19:21; Châm 21:3; Giê 6:20; Êph 1:6; 1Phi 2:5): ĐCT chấp nhận chúng ta qua Chúa Jêsus Christ.

Chấp sự (Mat 20:26; 23:11; Gi 1:5, 9) = người đầy tớ.

chầy cối (Dân 11:8): đồ thường dùng của các gia đình ở Y-sơ-ra-ên.

chén (Thi 11:6; 16:5; 23:5): đồ dùng để uống rượu hay nước.

chết (Sáng 2:17; 3:19; Khải 20:6): sự cách xa giữa linh và xác; chết lần thứ 2, sự: sự xa cách Chúa đời đời.

chết ngạt2 (Công 15:20, 29; 21:25): thú bị giết mà không khiến cho máu chảy hết ra, tức không cắt tiết.

chia cắt2, phân cắt, bức tường ngăn cách, bức màn (Mat 27:51; Mác 15:38; Luc 22:45; 2Cor 3:14; Êph 2:14): luật lệ, tín lý hệ phái > Chúa Jêsus Christ phá bỏ ranh giới ngăn cách chúng ta với ĐCT và với nhau.

chiếc tàu2 (Sg 6:14-15; Xuất 2:3): vật làm bằng gỗ hoặc nan cây tre, sậy có trét nhựa chai để khỏi thấm nước, hoặc sắt, dùng chuyên chở ng, vật, lương thực...

chi phái (Sáng 49:28; 48:5): mỗi họ của con cháu Gia-cốp thành 1 chi phái.

chi thể2 (Gióp 17:7; Rô 6:13, 19): 1 phần trong cơ thể con người > các Tín đồ thật sự được gọi là Chi thể của Thân diệu kỳ của Đấng Christ.

chia cắt, bức tường2 (Êph 2:14): Phao-lô chỉ Luật Môi-se giống như Ranh giới phân cách dân Do-thái và dân ngoại bang.

chiếc tàu2 (Sáng 6:14-15): Chúa bảo Nô-ê đóng, nó giống cái Hòm hay cái Rương.

chìa khóa (Quan 3:25; Ês 22:22; Khải 3:7): Quyền bính giao cho người có trách nhiệm.

chiêm-bao (Sáng 40:5, 8; 41:1-30; Gióp 33:14-15; Đan 2:1-45): Chúa thường dùng chiêm bao để sai bảo người.

chiên (Sáng 30:35; Mat 25:32): loài vật sạch, thường làm của lễ dâng cho Chúa.

Chiên Con của ĐCT (Sáng 22:1-14; Gi 1:29, 36): Chúa Jêsus là Giá chuộc tội cho nhân loại.

chiến lũy2 (2Sa 12:26; 1Vua 16:18; 2Vua 15:25): 1 cấu trúc phòng thủ đặc biệt được củng cố, thường nằm trong 1 Tp.

Chi-lê-áp, Ki-lê-áp, Ki-láp2, tn (2Sa 3:3) = kiềm chế, hạn chế.

chiến thắng2, đắc thắng, sự (2Sa 23:10; 2Sử 25:8; 1Cor 15:54-57): sự đắc thắng hay chiến thắng thuộc về ĐCT.

chiến tranh (1Vua 22:3; Phục 4:41-43; 2Vua 8:28; 9:1): sự giao chiến vì bờ cõi, đất đai, của cải...

chiến trận2, tranh chiến, cuộc chiến, (1Sa 17:45; 1Vua 22:19; 2Sử 20:22; Ês 42:13): ĐCT là Chúa của chiến trận.

chiến xa2, xe chiến (2Vua 9:17; 2Sử 18:33; Êxc 23:24): xe ngựa dùng trong chiến trận.

chiếu sáng3, soi sáng, sự (Gi 1:9; Êph 1:18; 2Ti 1:10): bày tỏ ra, mở mắt cho thấy tỏ tường.

chim, vật (Lêv 11:13-19; Phục 14:11-20): chim được chia ra loài “sạch” và loài “không sạch”.

chim bồ câu2 (Sáng 15:9; Lêv 5:7; 12:6; Luc 2:24): loài chim được dâng làm của lễ.

chim công2 (1Vua 10:22; 2Sử 9:21): loài chim có bộ lông đẹp ở con đực.

chim đa đa2 (1Sa 26:20; Giê 17:11): 1 loài chim có thân hình chắc khỏe, lớn vừa phải, nhiều sắc lông khác nhau.

chim én2 (Thi 84:3): 1 loài chim di trú.

chim sẻ (Thi 84:3; 102:7; Châm 26:2) = bắt chước tiếng kêu.

chim thằng bè2 (Lêv 11:18; Phục 14:17): loài chim không tinh sạch.

chim ưng (Gióp 28:7; 39:30): là giống chim ăn thịt tươi các mồi nhỏ, nổi tiếng về thị giác.

chiếm xứ Ca-na-an2, Chinh phục, sự (Dân 13:30; 21:24; 32:39; Phục 4:47; 29:8; Giôs 18:3; 24:8; Luc 24:48-49; Công 1:4, 8): lời hứa của ĐCT ban cho dân Y-sơ-ra-ên xứ Ca-na-an > lời hứa cho chúng ta là ĐTL.

Chi-ô2, Khi-ô, Ki-ốt, nc (Công 20:15): 1 trong số các hải đảo lớn của vùng Ê-giê, ngoài miên tây duyên hải Tiểu Á.

Chíp-rơ, nc (Công 11:19; 13:1-12): 1 đảo ở phía bắc Địa Trung Hải.

chó (Sg 49:27; Thi 59:6, 14, 15; 68:23): loài vật “không sạch”; kẻ gian ác.

chó rừng (Giê 9:11; Ês 13:21, 22; 34:14): sài lang hay ăn đồ dơ dáy, xác chết thối.

chồn cáo (Êxc 13:4; Luc 13:32): loài thú có tính gian giảo, láu lỉnh, tham lam, dối trá.

chồng, Ông chủ2 (Esai 54:4; 62:4; Giê 3:14, 20): Ông chủ, người sở hữu.

chợ (Êxc 27:13; Mat 11:16; 20:3): chỗ giao dịch, buôn bán hàng hóa, nông sản

chân, chơn (Phục 32:35; Gióp 12:5; Thi 18:36): bộ phận cơ thể dưới cùng tiếp xúc với đất dùng để di chuyển (thứ dễ bị dơ).

Christ*, Đấng (tiếng Hy-lạp) = Đấng “Mê-si” (tiếng Hê-brơ) = Người được Xức dầu (để làm “Thầy Tế lễ, Tiên tri, Vua -- để làm “Cứu Chúa”)

Chủ nghĩa Truyền đạo (Ês 61:1; Luc 4:18-19; Gi 12:26; 20:21; Rô 10:15): Chúa luôn tôn cao sự rao giảng đạo Ngài.

Chúa (Sáng 18:3; Lêv 24:16; 1Cô 12:3; Rô 10:9; Khải 19:16): chỉ 1 mình Ngài – Chúa Jêsus Christ là Chủ của muôn vật.

Chúa Cứu Thế, Vị Cứu tinh, Cứu Chúa2 (2Sa 22:3; Thi 106:21; Esai 43:3, 11; 45:15, 21; Công 4:12): Tước hiệu này được áp dụng cho YHV ở Cựu ước và Chúa Jêsus Christ ở Tân ước.

Chúa Cứu Thế chịu cám dỗ2 (Mat 4:1-11; Mác 1:12-13; Luc 4:1-13; Heb 4:15): việc Chúa Cứu Thế chịu cám dỗ sau khi Ngài chịu báp-tem và trước khi thi hành chức vụ là 1 biến cố quan trọng và nổi bật nhất.

Chúa nhật, Ngày của Chúa (Công 20:7; 1Cô 16:2): ngày Chúa sống lại, ngày thứ 1 trong tuần lễ.

chúc phước (Dân 6:22-27; Hê 7:7) = quỳ gối > mọi phước đều đến từ Chúa: chỉ dành cho ai chịu tự hạ mình xuống.

chuộc tội (Lêv 17:11; Hê 9:22; 1Gi 2:2): Chúa Jêsus Christ làm sạch tội chúng ta nhờ Huyết Ngài (trả giá bằng “huyết” mà chuộc lại “vợ con” Ngài).

chuông (Xuất 28:33; 39:25): đồ dùng báo hiệu.

chuột (Lêv 11:29; Ês 66:17): loài vật không sạch, hay phá hoại.

chuột đồng, thỏ rừng (Lêv 11:5; Phục 14:7): loài vật nhơi nhưng móng không rẽ, vật không sạch.

chữ (Ês 29:11, 12; Giê 36:4): ngôn ngữ được ghi chép lại trên giấy da hoặc giấy cói. -- Cha sử dụng Con (là Lời hữu hình) để bày tỏ Ý (Cha là) Thánh Linh vô hình (Gi 1:1-5)!

D

da cá nược (Xuất 25:5; 26:14; 35:7; Dân 4:25): Chúa phán bảo Môi-se lấy da cá nược phủ lên Đền tạm.

da chiên2, áo (Hêb 11:37): 1 chiếc áo đơn sơ may bằng da Chiên nói lên tình trạng nghèo thiếu cùng cực.

da dê2 (Hêb 11:37): những người sống ở sa-mạc thường mặc áo da Dê.

danh, tên3 (Công 2:21): dùng để gọi 1 người, 1 vật, một vùng đất hay một nước.

Danh ĐCT3 (Sáng 12:8; 13:4; 26:25): YHV là Danh duy nhất của ĐCT trong Cựu ước.

Danh hiệu Chúa Jêsus*2, Giê-xu (tiếng Hi-lạp) = Joshua, Giô-suê (tiếng Hê-brơ) = Giê-hô-va là sự Cứu rỗi (Mat 1:21; Công 5:31; 13:23; Phi 2:9-11; 3:20; Tít 1:4)

dao (Sáng 22:6, 10; Ê.xc 5:1; Giê 36:23): dụng cụ để cắt bì, cạo râu, tóc, giết sinh tế.

dao găm2, gươm (Quan 3:16, 21-22): là dụng cụ sắc bén, đặc biệt dùng làm vũ khí.

dâm phụ2 (Châm 23:27): người đàn bà vô luân; người vợ hay thay đổi > chỉ về HT không chung thủy với Chúa.

dân Ai-cập2 (Công 21:38) = kẻ dấy loạn, người cầm đầu dân gây bạo loạn.

dân A-ma-léc2 (Sg 36:12, 16; Xuất 17:8; Quan 3:13): hậu tự của Ê-sau.

dân Am-môn2 (Sg 19:38; Phục 2:19-20): hậu tự của Lót với con gái út.

dân của xứ2, dân bản địa (Sg 23:7; Lê 20:2; Dân 14:9): dân định cư lâu đời ở một vùng đất.

dân du cư, du mục2 (Sg 4:12-14; 10:32; Hê 11:9-10, 37-38): dân không định cư một chỗ, không thành làng, xã cố định > chỉ về thế giới mà chúng ta sống chỉ là tạm bợ, không phải quê hương thật.

dân Đông phương2 (Sg 29:1; Quan 6:3; Êxc 25:10): từ ngữ chung áp dụng cho những dân tộc khác nhau sống ở Phương Đông và Đông Bắc xứ Ca-na-an.

tải về 2.52 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương