SỰ hoà HỢp giữa chủ ngữ VÀ ĐỘng từ



tải về 1.25 Mb.
trang4/15
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.25 Mb.
#3711
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

       Các trạng từ dùng trong thời QKT:

-         Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago...)

-         In the past, in those days, .... 

       Cách dùng " Used to" trong thời QKT:

Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: "đã từng") để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.


Khẳng định

He used to play the guitar when he was a student.

 

Phủ định

He did not use to play the guitar when he was a student.

He didn't use to play the guitar when he was a student.



did not = didn't

 

Nghi vấn


Did he use to play the guitar when he was a student?

Didn’t he use to play the guitar when he was a student?



 

       Cách hình thành động từ quá khứ:

         Những động từ lập thành thời quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm ED hoặc D vào sau động từ gốc (gọi là Động từ có Quy tắc)

      Ví dụ:  I work - worked

                  I live - lived

                  I visit - visited

 Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y -- IED)

      Ví dụ:  I study - studied

 Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed

      Ví dụ:   He plays - played

       Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED

            Ví dụ:   Fit – Fitted

                        Stop - stopped

                        Drop – Dropped

Nhưng:             Visit – Visited

                        (Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)

                     Prefer – Preferred

                        (Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)

3. Thời tương lai thường: Dùng để diễn tả

a. Sự xảy ra, hay tồn tại trong tương lai

          Ví dụ:     They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.

      We will organize a meeting on Friday morning.

b. Một tập quán/ dự định  trong tương lai

 Ví dụ:     We will meet three times a month.



       Công thức:

  

Khẳng định



S  + will +V + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

will = sẽ

V: động từ

O: tân ngữ

 

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

S + will not/won't + V + (O)

 

Nghi vấn


 

Will + S + V + (O)?

Won't + S + V + (O)?

Will +  S + not + V + (O)?

Ví dụ tổng quát:

1/                     



Khẳng định

I will phone you when I come home.

 


 

Phủ định

I will not tell him this problem.

I won't tell him this problem.



will not = won't

 

Nghi vấn


Will you see Tom tomorrow?

Won't you meet that girl again?

Will you not see such films again?


 

       Các trạng từ dùng trong thời TLT:

-         Tomorrow, next week/month/year, ... next Monday, Tuesday, ...., Sunday,

-         Next June, July, ....., next December, next weekend ....   

-         In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years  



Chú ý: Từ "sẽ" ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau

[S + be + going to do (V) + O]

 (To be going to do smt )

Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là "Thời  tương lai gần"

   Ví dụ:   I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.

               Lan is going to take the final exams this summer. 

 Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như: 

[S + be + V-ing (+ O)]

 (To be doing smt )

và nghĩa cũng tương tự "sẽ" có dự định, lên kế hoạch thực hiện. 

   Ví dụ:   I am doing my homework tonight.

               Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.

      Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to 

   Ví dụ:   I am going to the cinema tonight.



  4. Thời hiện tại hoàn thành:

      Công thức:



 

 

Khẳng định



S + have/has + P2 + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)  

O: tân ngữ



Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ   



Phủ định

S + have/has not + P2 + (O)

 

Nghi vấn


 

Have/has + S + P2 + (O)?

(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

 Ví dụ tổng quát:

1/                     



Khẳng định

I have learnt English for ten  years now.

 

Phủ định

I have not met that film star yet.

I haven't met that film star yet.



have not = haven't

 

Nghi vấn


Have you met that film star yet?

Haven't you met that film star yet?

Have you not met that film star yet?


 

2/                     

Khẳng định

She has learnt English for eight years now.

 

Phủ định

She has not met that film star yet.

She hasn't met that film star yet.



has not = hasn't

 

Nghi vấn


Has she met that film star yet?

Hasn't she met that film star yet?

Has she not met that film star yet?


 

       Các trạng từ dùng trong thời HTHT:

-         Since          :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him...)

-         For             :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years ...).

-         Already, just, yet, recently, lately, ever, never...

-         This is the first/second/third ..... time.

 

Dùng để diễn tả



a.    Một hành động vừa thực hiện xong so với hiện tại

   Ví dụ:   She has just gone to the market.

                I have just signed on that contract.

b. Kết quả hiện tại của một hành động quá khứ.

   Ví dụ:   UK has lost the possession of Hong Kong.

 c. Một kinh nhgiệm nào đó.

         Ví dụ:   I have been in Bangkok several times.

 d.   Một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục.

      Ví dụ:   I have taught English for more than 10 years.

 e. Việc sẽ hoàn thành ở tương lai; trước mệnh đề đó thường có: when, if, when, before, after, as soon as, etc.

      Ví dụ:   He will return the book as soon as he has done with it.

 5. Thời quá khứ hoàn thành: Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất định ở quá khứ, hoặc trước khi một việc quá khứ khác bắt đầu.

Ví dụ:   Our children had all gone to sleep before I came home last night.

           When I came, she had left the house.  

      Công thức:

 


 

Khẳng định



S + had + P2 + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)  

O: tân ngữ



Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

S + had not + P2 + (O)

 

Nghi vấn


 

Had + S + P2 + (O)?

Hadn't + S + P2 + (O)?

(Had dùng cho tất cả các ngôi, số)

 Ví dụ tổng quát:

1/                     



Khẳng định

I had learnt English for four  years before I went to Hanoi.

 

Phủ định

He was very nervous because he hadn't flown before.

 

He was very nervous because he had never flown before.



had not = hadn't

 

Nghi vấn


-Had he left when you arrived?

Yes, he had.

-Hadn't he left when you arrived?

Yes, he had.



 

       Các trạng từ dùng trong thời QKHT:

-         Before, after, never, ever,

-          For + khoảng thời gian + before/after

-          When S + V-ed, S +had +P2



6. Thời tương lai hoàn thành:

Dùng để chỉ một việc sẽ hoàn thành trước một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc trước khi một việc khác bắt đầu.

Ví dụ:   I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.

            She will have arrived in Paris, before you start.

  • Công thức:

 

 

Khẳng định



S + will have + P2 + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

P2= V+ed: động từ

(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)  

O: tân ngữ



Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

     S + will not have + P2 + (O)

     S + won't have + P2 + (O)

 

Nghi vấn


 

Will S +have + P2 + (O)?

Won't  S + have + P2 + (O)?

 


7. Thời hiện tại tiếp diễn: Dùng để

a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.

Ví dụ:   I am reading an English book now.

b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).

Ví dụ:   I am going to call on Mr. John tomorrow.

            I am meeting her at the cinema tonight.

*     Công thức:

 

 

Khẳng định



S + be + V-ing + (O)

-----------

S + be (To be) + V-ing:

I am dancing. 

We/they/you are dancing. 

He/she/it is dancing.

S: chủ ngữ  (chủ từ)

be: is, are, am (tuỳ các ngôi - thứ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ



Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

     S + be + not V-ing + (O)

 


 

Nghi vấn


 

Be + S + V-ing + (O)?

 


       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

                        work     - working

                        drink     - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

                        cut        - cutting

                        run       - running

 c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

                        tie         - tying

                        die        - dying

                        lie         - lying

  8. Thì quá khứ tiếp diễn: Dùng chỉ một việc đang diễn tiếp trong quá khứ

Ví dụ:   They were  singing in this room at 10.p.m yesterday.

            While I was walking on the street, I met my girl friend.

            When I came, they were singing.

      Công thức:

 

 

Khẳng định



S + be + V-ing + (O)

-----------

S + be (To be) + V-ing:

I am dancing. 

We/they/you are dancing. 

He/she/it is dancing.

S: chủ ngữ  (chủ từ)

be: was, were (tuỳ các ngôi - thứ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ



Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

     S + be + not V-ing + (O)

 


 

Nghi vấn


 

Be + S + V-ing + (O)?

-------------------

       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking,beginning, listening ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

                        work     - working

                        drink     - drinking

 b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

                        cut        - cutting

                        run       - running

c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

                        tie         - tying

                        die        - dying

                        lie         - lying

 9. Thời tương lai tiếp diễn:

Chỉ một việc sẽ xảy ra trong một thời gian nhất định ở tương lai, hoặc khi một  việc khác xảy ra.

Ví dụ:   I shall be working hard tomorrow morning.

            By the time next week, we will be learning English.

    • Công thức: 

 

Khẳng định



S + will be + V-ing + (O)

N.B:

I will be dancing. 

We/they/you will be dancing. 

He/she/it will be dancing.

S: chủ ngữ  (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

     S + will not be + V-ing + (O)

 


 

Nghi vấn


 

Will + S + be + V-ing + (O)?

---------------------------

 


       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

                        work     - working

                        drink     - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

                        cut        - cutting

                        run       - running

 c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

                        tie         - tying

                        die        - dying

                        lie         - lying

  10. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Dùng nhấn mạnh rằng một việc đã xảy ra, nhưng còn tiếp tục, không gián đoạn -kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ:   I have been waiting for you for nearly three hours.

            I have been writing this essay for half an hour.

     

Công thức:

 

Khẳng định



S + have/has been +

V-ing  + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

V-ing: động từ + đuôi ing

O: tân ngữ

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  



Phủ định

S + have/has not + been +

V-ing  + (O)

 

Nghi vấn


 

Have/has + S +been + V-ing + (O)?

(Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít)

       V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ...

a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:

                        work     - working

                        drink     - drinking

b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:

                        cut        - cutting

                        run       - running

 c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING

                        tie         - tying

                        die        - dying


tải về 1.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương