SỰ hoà HỢp giữa chủ ngữ VÀ ĐỘng từ


He came late; hence, he missed the first part of the lesson



tải về 1.25 Mb.
trang6/15
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.25 Mb.
#3711
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

                                    He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

 - Liên từ nối mệnh đề (như trạng ngữ):        

            a. Thời gian (Time):

            AFTER

            Ví dụ:               A man shoud take a little rest, after he has worked hard.

                                    The ship was checked carefully after she had been built.

            AS

            Ví dụ:               He came her, as the clock struck six.

                                    They left as the bell rang..

  AS SOON AS

            Ví dụ:               I will phone you as soon as I come home.

                                    They will get married as soon as they finish university.

 BEFORE

            Ví dụ:               Don't count your chickens before they are hatchd.

                                       He talks as if he were very wise.

.            Ví dụ:               He has been very weak, since he was taken sick.

  AS LONG AS

            Ví dụ:               No one can harm us, as long as we remain friends.

                        I will lend you some money as long as you promise to pay me back.

  UNTIL

            Ví dụ:               People do not know the value of health until they lose it.

  WHEN

            Ví dụ:   When you visit this country, you should bring thick winter clothes.

            WHILE

            Ví dụ:               Make hay while the sun shines.

                                    Step while you dance.

            b. Nơi chốn (Places):

            WHERE

            Ví dụ:               The bed room is the best place where I do my homework.

            WHEREVER

            Ví dụ:               His mother follows him wherever he goes.

                                    I will go wherever to find a suitable job for me.

            c. Thể cách (Manner):

            AS

            Ví dụ:               Do as I told you to do.

 AS IF

            Ví dụ:               He talks as if he knew everything about her.

                                    He dances as if he were a professional dancer.

             d. So sánh (Comparisons):

AS

            Ví dụ:               He is as tall as his brither.

                                    This bag is as expensive as that one.

  THAN

            Ví dụ:               She is more beautiful than her sister.

                                    She looks fatter than his friend.

             e. Lí do (Reasons):

AS

            Ví dụ:               As it rained very hard, we stopped they games.

            BECAUSE

            Ví dụ:               We could not pass the test because we didn't learn hard.

                                    I didn't meet her because she had left earlier.

  SINCE

            Ví dụ:               I must go since she has telephoned three times.

             f. Mục đích (Purposes):

THAT

            Ví dụ:               I work hard that I may succeed in life.

 SO THAT

            Ví dụ:               We went very early so that we could catch the last bus.

 IN ORDER THAT

            Ví dụ:               We learn French in order to study in France.

             g. Điều kiện (Conditions) :

            IF       

            Ví dụ:               I will phone him if I have his phone number.

            UNLESS (IF NOT)

            Ví dụ:               You will be late unless you set off now.

                                    Unless you work hard, you will not pass the eams.

            PROVIDED THAT

            Ví dụ:               I will pardon him provided that he acknowledge his fault.

                                    You can enter the room provided that you have the ticket..

            IN CASE

            Ví dụ:               You should take an umbrella in case it rains.

                                    Please take a map with you in case (that) you may get lost.

             h. Sự tương phản, trái ngược:

            ALTHOUGH, THOUGH, EVEN THOUGH

            Ví dụ:   Though/even though /although it rained hard, I went out with her.    

            AS

            Ví dụ:               Rich as he is, his isn't ever happy.

            EVEN IF

            Ví dụ:               Even if my watch is right, we will be too late.

            NOT WITH STANDING THAT

            Ví dụ:               He is poor not with standing that he works very hard.
MẠO TỪ

1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a, an; người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được:

Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau:

Mạo từ xác định (Denfinite article): the

Maọ từ bất định (Indefinite article): a, an

Maọ từ Zero (Zero article): thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea; people, clothes

Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc).



2. Mạo từ bất định (Indefinite articles) - a, an - Dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định). "an" dung cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm).

Ví dụ: a book, a table

an apple, an orange

- Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm.

Ví dụ: an hour, an honest man

3. Mạo từ xác định (Definite article)

3.1 Cách đọc: "the" được đọc là [di] khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc là () khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm (trừ các nguyên âm):

The egg the chair

The umbrellae the book

 The được đọc là [dơ] khi đứng trước danh từ có cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng có cách đọc bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/ và /w^n/ như:

The United Stated

The Europeans

The one-eyed man is the King of the blind.

The university

 The được đọc là [di] khi đứng trước danh từ có h không đọc:

The [di] hour (giờ)

The [di] honestman

 The được đọc là [di: ] khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay cả bằng phụ âm:



Ví dụ: I have forgotten the [di:], er, er the [di:], er, check.

(tôi đã bỏ quên cái, à, à..., cái ngân phiếu rồi)



 3.2 Một số nguyên tắc chung:

a/ The được dùng trước danh từ chỉ người , vật đã được xác định :

Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một ( hoặc nhiều) người , vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới. Khi nói ' Mother is in the garden' (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu. Chúng ta xem những ví dụ khác:

The Vietnamese often drink tea.

( Người Việt Nam thường uống trà nói chung)

  We like the teas of Thai Nguyen.

( Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên)

(dùng the vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)

I often have dinner early.

(bưã tối nói chung)

  The dinner We had at that retaurant was awful.

(Bữa ăn tối chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó thật tồi tệ)

  Butter is made from cream.

(Bơ được làm từ kem) - bơ nói chung

  He likes the butter of France.

( Anh ta thích bơ của Pháp) - butter được xác định bởi từ France (N ư ớc ph áp

  Pass me a pencil, please.

(Làm ơn chuyển cho tôi 1 cây bút chì) - cây nào cũng được.

 b/ The dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:

I hate the television.

( Tôi ghét máy điện thoại)

  The whale is a mammal, not a fish.

(cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung)

  Ở đây, the television, the whale không chỉ một cái điện thoại hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả máy điện thoại , tất cả cá voi trên trái đát này.



 3.3 Những trường hợp đặc biệt:

a/ Các từ ngữ thông dụng sau đây không dùng the :

Go to church: đi lễ ở Nhà thờ

go to the church: đến nhà thờ (ví dụ: để gặp Linh mục)

 Go to market: đi chợ

go to the market: đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường)

 Go to school : đi học

go to the school : đến trường (ví dụ: để gặp Ngài hiệu trưởng)

 Go to bed : đi ngủ

go the bed : bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách)

 Go to prison : ở tù

go to the prison : đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm)

 Sau đây là một số ví dụ tham khảo:

We go to church on Sundays

(chúng tôi đi xem lễ vào chủ nhật)

  We go to the church to see her

(chúng tôi đến nhà thờ để gặp cô ta)

  We often go to school early.

(chúng tôi thường đi học sớm)

  My father often goes to the school to speak to our teachers.

(Bố tôi thường đến trường để nói chuyện với các thầy cô giáo của chúng tôi)

  Jack went to bed early.

(Jack đã đi ngủ sớm)

Jack went to the bed to get the book.

(Jack đi đến giường lấy cuốn sách)

  Trong khi, các từ dưới đây luôn đi với "the" :

cathedral (Nhà thờ lớn) office (văn phòng)

cinema (rạp chiếu bóng) theatre ( rạp hát)

 Chú ý: Tên của lục địa, quốc gia, tiểu bang, tỉnh , thành phố, đường phố, mũi đất, hòn đảo, bán đảo , quần đảo , vịnh , hồ, ngọn núi không dùng mạo từ "the":

 b/ Các trường hợp dùgn mạo từ the



1/ use of the definite article: The + noun( noun is defined)

Ví dụ:

I want a boy and a cook the boy must be able to speak

A dog and a cat were traveling together, the cat looked black while the dog

 2/ A unique thing exists (Một người, vật duy nhất tồn tại)



Ví dụ:

The earth goes around the sun.

The sun rises in the East.

 3/ Khi một vật dùng tượng trưng cho cả loài



Ví dụ:

The horse is a noble animal

The dog is a faithful animal

 4/ So sánh cực cấp



Ví dụ:

She is the most beautiful girl in this class

Paris is the biggest city in France

 5/ Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều



Ví dụ:

The one-eyed man is the King of the blind.

The poor depend upon the rich.

 6/ Dùng trong thành ngữ: BY THE (theo từng)



Ví dụ:

Beer is sold by the bottle.

Eggs are sold by the dozen.

 7/ Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)



Ví dụ:

The Smiths always go fishing in the country on Sundays.

Do you know the Browns?

 8/ Trước tên: rặng nú, song, quần đảo, vịnh, biển, đại dương , tên sách và báo chí, và tên các chiếc tàu.



Ví dụ:

The Thai Binh river; the Philippines, the Times ...

 9/ Trước danh từ về dân tộc tôn phái để chỉ toàn thể

Ví dụ:

The Chinese, the Americans and the French were at war with the Germans

The Catholics and the protestants believe in Christ

The Swiss; Dutch; the Abrabs

 10/ Both, all, both, half, double + The + Noun

Notes:

All men must die (everyone)

All the men in this town are very lazy

11/ Use "the" for Musical Instruments

The guitar (I could play the guitar when I was 6.),

The piano, The violin

12/ Khi sau danh từ đó có of

The history of England is interesting.

trong khi các môn học không có "the"

I learn English; He learns history at school.



MỆNH ĐỀ 

I/ Định nghĩa: Mệnh đề là một nhóm từ có chứa một động từ đã chia và chủ từ của nó. Động từ đã chia là động từ hoà hợp với chủ từ của nó về ngôi và số .

 This is the man   Mary saw yesterday.

Trong câu trên chúng ta thấy có 2 mệnh đề:

(1)           This is the man (động từ chia là is )

(2)           Mary saw yesterday (động từ đã chia là saw)

Mệnh đề thường được xem là thành phần của câu. Nói cách khác, một câu có thể gồm nhiều mệnh đề. Trong thực hành, chúng ta căn cứ vào động từ đã chia để nhận ra mệnh đề. Chúng ta có thể nói rằng có bao nhiêu động từ đã chia thì có bấy nhiêu mệnh đề.

 II/ Mệnh đề chính và mệnh đề phụ

1.      Mệnh đề phụ: là mệnh đề về mặt ngữ nghĩa không thể đứng một mình, ví dụ which I want, when I saw it, …….

Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ



a. Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..

    Tha girl who works at the café is John’s sister.

 b. Các phó từ liên hệ why, when, where.

    I remember the house where I was born.

 c. Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….

    When we lived in town we often went to the theatre.

 2.      Mệnh đề chính: là mệnh đề không thuộc vào bất kỳ loại nào trong các loại kể trên.   Mệnh đề chính thường có thể đứng một mình, nhưng điều này không luôn luôn đúng.

      He smiled when he saw his wife.



CÓ 3 LOẠI MỆNH ĐỀ THÔNG DỤNG ĐÓ LÀ:   

 - LOẠI 1: Mệnh đề tính ngữ

 Mệnh đề tính ngữ: có chức năng của một tính từ, nghĩa là được dung để phẩm định cho  danh từ đứng trước nó. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

              This is the bicycle that I would like to buy.

 a.     Các đại từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ liên hệ vì chúngđược thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.

- Who: dung thay cho danh từ đi trước, làm chủu từ

The man who saw the accident yesterday is my neighbour.

-Whom: dung thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ

              The man whom I saw yesterday is John.

-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ

The horse which I recently bought is an Arab.

-Whose : được dung để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vạt đứng trước 

              A child whose parents are dead is called an orphan.

- Of which: dung để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứngtrước, không dung cho người:

              This is the dictionary the cover of which has come off.

-That : có thẻ dung để thay thế who, whom, which. Đạc biệt trong các trường hợp sau đây, that thường được dung hơn:

+ khi đi sau các hình thức so sánh cực cấp

+ Khi đi sau: all, same, any, the first, the last, và đôi khi sau It is/ It was

+ Khi đi sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone, anybody,…..

+ Khi danh từ đi trước bao gồm cả người lẫn vật

- Such as là đại từ liên hệ, khavs với such as trong “ Big cities such as London, Tokyo, New York…”

 b.      Các đại từ liên hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, thường có hai vị trí

-          Có thể đi trước các đại từ liên hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that.

-          Các giới từ, nếu có, phải đi sau động từ nếu đại từ liên hệ là that hoặc nếu who, whom, which được bỏ đi:

This is the boy that I told you of.



c.      Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

-          where = in/ at which

-          when = at/ on which

-          why

 d.     Mệnh đề tính ngữ giới hạn và không giới hạn

-          Tính chất giới hạn của tính từ

The Thames, which flows through London, is a beautiful river.

-          Mệnh đề tính ngữ không giới hạn

The sun, which at midday was hot, made the traveler thirsty

-          Mệnh đề tính ngữ giới hạn

That is the house that I would like to buy.

 LOẠI 2: Mệnh đề trạng ngữ

       Mệnh đề trạng ngữ  làm chức năng của một trạng từ hay phó từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây:

 a.     Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục dích

-          So that

She dresses like that so that everyone will notice her

-          In order that

       Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.

-          For fear that

      I am telling you this for fear that you should make a mistake.

-          In case

We had better take an umbrella in case it should rain.



b.     Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

-          Because

              He sold the car because it was too small

-          As

         As he was tired he sat down.

-          Since

         Since we have no money we can’t buy it.

-          Seeing that

         Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.

 c.      Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

-          Where

         I will go where you tell me.

-          Wherever

         Sit wherever you like.

 d.     Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

-          When

         When it rains, I usually go to school by bus.

-          While

         I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo.

-          Before

         She learned English before she came to England.

-          After

         He came after night had fallen.

-          Since

         I have not been well since I returned home.

-          As

         I saw her as she was leaving home.

-          Till/until

         I’ll stay here till/until you get back.

-          As soon as

                        As soon as John heard the news he wrote to me.

-          Just as

         Just as he entered the room I heard a terrible explosion

-          Whenever

         I’ll discuss it with you whenever you like.

e.      Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

-          As

         The fought as heroes do.

-          As if/ as though

      +   Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

                     It looks as if it’s going to rain.

     +    Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại.

                   He looked at me as if I were mad

     +    Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ

                   You look as if you hard seen a ghost.



f.       Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

-          So + tính /tính từ + that

              The coffee is so hot that I can not drink it

-          Such (a) + danh từ + that

              It was such a hot day that I took off my Jacket.

g.      Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản

-          Though/ although ( mặc dù)

               Though he looks ill, he is really very strong.

-          No matter: c ó ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who.

      No matter how       = however

      No matter who       = whoever

     No matter where      = wherever

     No matter what       = whatever

-          As

         Rich as he is, he never gives anybody anything.



h.      Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

         This exercise is not so easy as you think.



i.        Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

         If it rains we shall stay at home.

 LOẠI 3:  Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ chức năng của một danh từ

-     Tân ngữ của động từ

-     Chủ từ của động từ

-     Tân ngữ cho giới từ

-     Bổ ngữ cho câu

-     Đồng cách cho danh từ

 7. Mối quan hệ giữa các mệnh đề

Các mệnh đề được phân loại tuỳ theo chức năng ( công việc của chúng làm trong câu, thườnglà mối quan hệ của chúng đối với mệnh đề chính). Vì thế cùng một mệnh đề có nhiều chức năng khác nhau tuỳ theo câu:

Please tell me where you went.

I am going to the house where you went.



tải về 1.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương