SỰ hoà HỢp giữa chủ ngữ VÀ ĐỘng từ



tải về 1.25 Mb.
trang3/15
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.25 Mb.
#3711
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15

TÍNH TỪ

(Adjectives)

1. Định nghĩa: Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện

2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:

2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:

a. Tính từ đứng trước danh từ

a good pupil (một học sinh giỏi)

a strong man (một cậu bé lười)

Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...



b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:

Ví dụ:

The boy is afraid.

The woman is asleep.

The girl is well.

She soldier looks ill.

 Các tính từ như trên luôn luôn đứng một mình, do đó chúng ta không thể nói:

an afraid boy

an asleep woman

a well woman

an ill soldier



Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nói:

A frightened woman

A sleeping boy

A healthy woman

A sick soldier

 những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như:

aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content

Ví dụ:

The hound seems afraid.

Is the girl awake or asleep?

 2.2 Tính từ được phân loại theo công dụng



Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a large room

a charming woman

a new plane

a white pen

 Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng có thể phân làm hai tiểu nhóm:

 * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good



b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:

a. Trước danh từ:

a small house

an old woman

khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau:



b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)

She is tired.

Jack is hungry.

John is very tall.

 c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:

* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:

There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]

I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]

* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:

The writer is both clever and wise.

The old man, poor but proud, refused my offer.

 * Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:

The road is 5 kms long

A building is ten storeys high



* Khi tính từ ở dạng so sánh:

They have a house bigger than yours

The boys easiest to teach were in the classroom

 * Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:

The glass broken yesterday was very expensive

* Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated:

The court asked the people involved

Look at the notes mentioned/indicated hereafter

 4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" di trước.

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...



Ví dụ : The rich do not know how the poor live.

(the rich= rich people, the blind = blind people)



5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.

 b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:

* thành một từ duy nhất:

life + long = lifelong

car + sick = carsick

* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa

world + famous = world-famous

Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian



c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:

      Danh từ + tính từ:

snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)

world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)

        Danh từ + phân từ

handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)

homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)

        Phó từ + phân từ

never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)

well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)

        Tính từ + tính từ

blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)

dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)

d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)

Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.

A ten-storey building = The building has ten storeys.

A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.

CÂU BỊ ĐỘNG

(Passive Voice)

 1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:


1. Chinese is learnt at school by her.

2. A book was bought by her.



 Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:

Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)

Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)

 


 2. Qui tắc Câu bị động.

a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).

b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động

c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"

Active : Subject - Transitive Verb – Object

Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object

Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)

Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)



3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.

Ví dụ: I gave him an apple.

An apple was given to him.

He was given an apple by me.

 4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.



Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)

It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)



  Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...

 5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.



Ví dụ: This exercise is to be done.

This matter is to be discussed soon.

 6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.

We heard the song sung.

We got tired after having walked for long.

7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:


 Simple present

do

done

Present continuous

is/are doing

is/are being done

Simple Past

did

was/were done

Past continuous

was/were doing

was/were being done

Present Perfect

has/have done

has/have been done

Past perfect

had done

had been done

Simple future

will do

will be done

Future perfect

will have done

will have been done

is/are going to

is/are going to do

is/are going to be done

Can

can, could do

can, could be done

Might

might do

might be done

Must

must do

must be done

Have to

have to

have to be done

 8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:

a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...



Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)

I remember being taken to the zoo.(passive)



Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)

She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)

  Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)

She likes being told the truth. (passive)



 9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;

Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)

= It is your duty to learn English now. (active)

= You should learn English now. (active)

  Ví dụ:  His father makes him learn hard. (active)

He is made to learn hard. (passive)

  Ví dụ:  You should be working now.(active)



You are supposed to be working now.(passive)

   Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).

He was believed to have been waiting for his friend.(passive)

Cách dùng thời/thì trong tiếng Anh

(Tenses in English)

1. Thời hiện tại thường:

       Thời hiện tại được dùng để diễn tả:


  1.    Việc hiện có, hiện xảy ra

       Ví dụ: I understand this matter now.

                              This book belongs to her.



 b.     Sự hiển nhiên lúc nào cũng thật/chân lý

Ví dụ:   The sun rises in the east and sets in the west. 

            The earth goes around the sun.



  1.   Một tập quán hay đặc tính

Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.

           Mr. Smith drinks strong tea after meals.



  1.  Chỉ việc tương lai khi trong câutrạng từ chỉ rõ/ nên thời gian tương lai

Ví dụ:   They go to London next month.

                        I come to see her next week.

      Công thức:


 

Khẳng định



S  +  V  + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

Chú ý:

- "Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ 

- "Do" (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít)

- "Does" (Ngôi thứ 3 số ít)



Phủ định

    S + do not/don't + V + (O)

    S + does not/doen't + V + (O)

 

Nghi vấn


 

Do/does + S + V + (O)?

 

Don't/doesn't + S + V + (O)?

 

Do/does S + not + V + (O)?

 Ví dụ tổng quát:

1/                     



Khẳng định

I learn English at school.

 


 

Phủ định

I do not learn English at school.

I don't learn English at school.



do not = don't

 

Nghi vấn


Do you learn English at school?

Don't you learn English at school?



 

            2/        

Khẳng định

 


She learns French at school.

 


 

 

Phủ định


She does not learn French at school.

She doesn't learn French at school.



does not = doesn't

 

Nghi vấn


Does she learn French at school?

Doesn't she learn French at school?



 

 

Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau: 

 1.  Phải thêm "s" vào sau động từcâu khẳng định. ( V+s)

                        Ví dụ:   He likes reading books.

                                    She likes pop music. 

                        - Câu phủ định  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )

                        - Câu nghi vấn?  (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)

  2.  Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:

                        2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".


 S,   X,   Z,   CH,   SH, O (do, go)  + ES

Ví dụ:    miss

misses

mix

mixes

buzz

buzzes

watch

watches

wash

washes

do

does

go

goes

                         Ví dụ:   He often kisses his wife before going to work.

                                    Tom brushes his teeth everyday.

                 2.2.  Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.

      Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y ---- Y + S



We play

She/he plays

Ví dụ:  She plays the piano very well.

      Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:

       (Y ---- IES)


We carry

She/he carries

They worry

She/he worries 

Ví dụ:  He often carries money with him whenever he goes out.

       Các trạng từ dùng trong thời HTT:

-         Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;

-         Everyday, every week/month/year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.

-         Once/twice / three times... a week/month/year ...;

-         Every two weeks, every three months (a quarter)

-         Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often

       Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:

 


Cách đọc

Các động từ có kết thúc với đuôi

/s/

F,  K,  P,  T

/iz/

S,   X,   Z,   CH,   SH, CE, GE + ES

/z/

Không thuộc hai loại trên

 2. Thời quá khứ thường:

 Dùng để diễn tả:

a.      Một việc đã xảy ra và đã xong hẳn, trong câutrạng từ chỉ rõ thời gian quá khứ, như: yesterday, last week, last year, vv…

     Ví dụ:   The students came to see me yesterday.

                             I came home at 9 o’clock last night.

 b. Một thói quen hay một khả năng trong quá khứ.

     Ví dụ:   She sang very well, when she was young.

       Công thức:


  

Khẳng định



S  +  V-ed  + (O)

 


S: chủ ngữ  (chủ từ)

V: động từ

O: tân ngữ

 

Chú ý:

"Câu" có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ  


Phủ định

S + did not/didn't + V + (O)

 

Nghi vấn


 

Did + S + V + (O)?

Didn't + S + V + (O)?

Did + S + not + V + (O)?

 N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)

 Ví dụ tổng quát:

1/                    


Khẳng định

I learnt English at school.

 


 

Phủ định

I did not learn English at school.

I didn't learn English at school.



did not = didn't

 

Nghi vấn


Did you learn English at school?

Didn't you learn English at school?



 

2/

Khẳng định

He learnt English at school.

 


 

Phủ định

He did not learn English at school.

He didn't learn English at school.



did not = didn't

 

Nghi vấn


Did he learn English at school?

Didn't he learn English at school?



 


tải về 1.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương