SỰ hoà HỢp giữa chủ ngữ VÀ ĐỘng từ


sự phụ thuộc về thì giữa hai vế của câu



tải về 1.25 Mb.
trang15/15
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích1.25 Mb.
#3711
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15

sự phụ thuộc về thì giữa hai vế của câu


            Sự phụ thuộc về thời giữa hai vế của một câu

Trong một câu tiếng Anh có 2 vế (hai mệnh đề) thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải phù hợp với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ.



MỆNH ĐỀ CHÍNH

MỆNH ĐỀ PHỤ

Simple present

Present progressive

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính
        I see that Hung is writing a letter.
        Do you know who is riding the horse?

Simple present

Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần.
        He says that he will look for a job.
        I know that she is going to win that prize.
        She says that she can play the piano.

Simple present

Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian.
        I hope he arrived safely.
        They think he was here last night.

Simple present

Present perfect (progressive)

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian.
        He tells us that he has been to Saigon before.
        We know that you have spoken with Mike about the party.

Simple past

Past progressive/ Simple past

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ.
        I gave the package to my sister when she visited us last week.
        Mike visited us while he was staying in Hanoi.

Simple past

Would/ Could/ Might + Verb

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ.
        He said that he would look for a job.
        Mary said that she could play the piano.

Simple past

Past perfect

Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ.
        I hoped he had arrived safely.
        They thought he had been here last night.

Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó.
        He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though

sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ


                           Subject and verb agreement

                            ( sự hòa hợp giữu chủ ngữđộng từ )

None of + N ( số nhieu )+



One / each/ every +N ( so it’)+ V (so it’)

One/ each/every + of + N ( so nhieu , xac’ dịnh) + V ( so it)

Some / two_thirds / percent / most / a lot +of + 

Many +N( số nhiều )+ V ( số nhiều )

Many a ( một số lượng lớn) +N( so it’)+ V( so it’ )

Neither / either +of +N( so nhieu ) + V ( so it’)



chủ ngữ là nhưng từ diển tả time( thời gian ), khoảng cách ( distance), weight( trọng lượng ), measurment…. + V (so it’)

S1 +and +S2 + V ( so nhieu )

S1 + or/ nor+ S2 + V ( chia theo chủ ngữ hai)

S1 + +S2 + V (chia theo chủ ngữ 1 )

        A munber of +N( so nhieu ) +V ( so’ nhieu )   

        The munber of +N ( so nhieu ) +V ( so it’ )  

        Một số sự diễn tả đi với “of” thì đằng sau có thể dùng danh từ xác định hoặc ko xác định : a lot of , lot of , plenty of , a mount of, a couple of, a great deal of, a number of  

        The police / the people / the military + V ( so nhieu)   

        The + adj + V ( so’ nhieu)     

Note : N : danh từ   

V : động từ 

  S1 chủ ngữ

S 2 : chủ ngữ 2         

( số ít): động từ hoặc danh từ được chia ở dang số ít          

(số nhiều ): động từ hoặc danh từ được chia ở dạng số nhiều .

Cách sử dụng quán từ chính xác


Cách dùng quán từ không xác định

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

        A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)
        I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước đó)

1 Dùng “an” với:

Quán từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object


· Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella
· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P

2 Dùng “a” với:

Dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,...
· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp)
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. 
· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. 
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
· Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 

3 Cách dùng quán từ xác định "The"

Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé nào)
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)

Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung.

        Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung)
        The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn)

Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the.

        Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung)
        Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung)

3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: 

· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico.
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day.
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
· The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman.
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) 
· Đối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people;
        The old are often very hard in their moving 
· The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg 
· The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and children 
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: 
        There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue.
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: 
        We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: 
        The dinner that you invited me last week were delecious. 
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: 
        Students go to school everyday.
        The patient was released from hospital
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng "the". 
        Students go to the school for a class party.
        The doctor left the hospital for lunch. 

3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp điển hình



Có "The" 

Không "The" 

+ Dùng trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều)
The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes 

+ Trước tên các dãy núi:


The Rocky Mountains 

+ Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới:


The earth, the moon 

+ The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng 


The University of Florida 

+ The + số thứ tự + danh từ 


The third chapter. 

+ Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên khu vực đó phải được tính từ hoá 


The Korean War (=> The Vietnamese economy) 

+ Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain


The United States, The Central African Republic 

+ Trước tên các nước được coi là một quần đảo hoặc một quần đảo 


The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii 

+ Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử 


The Constitution, The Magna Carta 

+ Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số 


the Indians 

+ Trước tên các môn học cụ thể 


The Solid matter Physics 
+ Trước tên các nhạc cụ khi đề cập đến các nhạc cụ đó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ đó. 
The violin is difficult to play 
Who is that on the piano 

+ Trước tên một hồ 
Lake Geneva 

+ Trước tên một ngọn núi 


Mount Vesuvius 

+ Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao 


Venus, Mars 

+ Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng 


Stetson University 

+ Trước các danh từ đi cùng với một số đếm 


Chapter three, Word War One 

+ Trước tên các nước chỉ có một từ: 


China, France, Venezuela, Vietnam

+ Trước tên các nước mở đầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: 


New Zealand, North Korean, France 

+ Trước tên các lục địa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện:


Europe, Florida 

+ Trước tên bất kì môn thể thao nào 


baseball, basketball 

+ Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp đặc biệt):


freedom, happiness 

+ Trước tên các môn học nói chung 


mathematics 

+ Trước tên các ngày lễ, tết 


Christmas, Thanksgiving 

+ Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) 


To perform jazz on trumpet and piano 


Sở hữu cách trong tiếng Anh


Sở hữu cách

The noun's + noun: Chỉ được dùng cho những danh từ chỉ người hoặc động vật, không dùng cho các đồ vật.

Ex: The student's book The cat's legs.

Đối với danh từ số nhiều đã có sẵn "s" ở đuôi chỉ cần dùng dấu phẩy

Ex: The students' book.

Nhưng đối với những danh từ đổi số nhiều đặc biệt không "s" ở đuôi vẫn phải dùng đầy đủ dấu sở hữu cách.

Ex: The children's toys. The people's willing

Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu.

Ex: Paul and Peter's room.

Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng không dùng "the" đằng trước.



The boss' car = The boss's car [bosiz]

Agnes' house = Agnes's [siz] house.

Nó được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ)

Ex: The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90

Ex: The 21st century's prospects.

Có thể dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách.

Ex: The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu.

Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia

Ex: The Rockerfeller's oil products. China's food.

Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu.

Ex: In a florist's At a hairdresser's

Đặc biệt là các tiệm ăn: The Antonio's

Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ

Ex: a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném).

Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt


Cách sử dụng to get
trong một số trường hợp đặc biệt

1. To get + P2

get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy hoặc trạng thái mà chủ ngữ đang ở trong đó.

You will have 5 minutes to get dressed (... tự mặc quần áo)

He got lost in old Market Street yesterday. (trạng thái lạc)

Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với động từ bị động.

Động từ to be có thể dùng thay thế cho get trong loại câu này.

2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì



We'd better get moving, it's late.

3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu.



Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta bắt đầu nói về nhiệm vụ chính đi)

When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy)

4. Get + to + verb

Tìm được cách.

We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)

Có cơ may.



When do I get to have a promotion.(Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây)

Được phép



At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp)

5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần



We will get to speak English more easily as time goes by.

He comes to understand that learning English is not much difficult

Cách sử dụng động từ bán khiếm khuyết


Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết

1. Need 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó



a) Khi chủ ngữ là một động vật + need + to + verb

My friend needs to learn Spanish.

b) Khi chủ ngữ là một bất động vật + need + to be + P2/ V-ing

The grass needs cutting OR The grass needs to be cut

Need = to be in need of + noun

Jill is in need of money (Jill needs money).

Want và Require cũng được dùng theo mẫu câu này



Want/ Require + verb-ing

Your hair wants cutting

All cars require servicing regularly

2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết

Luôn ở dạng hiện tại.

Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng

Chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định

Không dùng với trợ động từ to do.

Sau need phải là một động từ bỏ "to"

We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms.

Need I fill out the form ?

Dùng sau các từ như if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one



I wonder if I need fill out the form

This is the only form you need fill out.

Needn't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải



You needn't have come so early - only waste your time.

Lưu ý: Needn't = không cần phải trong khi mustn't = không được phép.

2. Dare 1) Khi dùng với nghĩa là "dám"

Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Nó có thể dùng với trợ động từ to do hoặc với chính bản thân nó. Động từ sau nó về mặt lý thuyết là có to nhưng trên thực tế thường bỏ.

Did they dare (to) do such a thing = Dared they do such a thing

He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything.

Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:

Tôi cho rằng: I dare say there will be a restaurant car at the end of the train

Tôi thừa nhận là: I daresay you are right.

How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)

How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao.

2) Dare dùng như một ngoại động từ

Mang nghĩa “thách thức”:

Dare sb to do smt: Thách ai làm gì

They dare the boy to swim across the river in such a cold weather.
 

 






tải về 1.25 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   15




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương