Số: 2057/QĐ-ubnd


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM



tải về 3.49 Mb.
trang8/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   28

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM



1

2


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi:................................................................................................




Người khai

Bên nam

Bên nữ


Họ và tên







Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi thường trú/tạm trú







Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế







Kết hôn lần thứ mấy







Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.


Đề nghị.................................................................................................................đăng ký.

...........................………., ngày........tháng ...…năm..........…


Bên nam Bên nữ

Xác nhận về tình trạng hôn nhân (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

của cơ quan có thẩm quyền

………………………………………….......

……………………………………………...

……………………………………………... ................................ ................................

……………………………………………...

……………………………………………...

Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng,

kể từ ngày xác nhận.

Ngày……....tháng……....năm……....

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

……...............................



Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
28. Đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam thường trú trong nước. Mã số hồ sơ: 215509

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hai bên nam, nữ làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của bên nam hoặc bên nữ; vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ)

Trong trường hợp một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó (Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)



- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý và viết giấy hẹn giao cho 02 bên nam, nữ.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.

- Bước 3: Hai bên nam, nữ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký, cấp và trao cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng (nếu yêu cầu).



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn: Mẫu TP/HT-2010-KH.(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)

- Xuất trình: Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình, Chứng minh nhân dân hoặc các Giấy tờ hợp lệ thay thế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ đầy đủ : 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Đối với hồ sơ cần xác minh : Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký kết hôn

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

- Hai bên nam, nữ phải có mặt tại nơi đăng ký.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giống thủ tục số 27

­­­­­­­­­­­­__________________________________________________



29. Đăng ký lại việc kết hôn công dân Việt Nam thường trú trong nước: Mã số hồ sơ:172761

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Hai bên nam, nữ làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi đăng ký kết hôn trước đây;

Trong trường hợp đăng ký lại kết hôn tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì tờ khai đăng ký lại việc kết hôn phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng kết hôn trước đây về việc đã đăng ký. Trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng nhận kết hôn đã được cấp trước đây.

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ.

- Bước 3: Hai bên nam, nữ nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn lại, nếu hai bên đồng ý kết hôn lại, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch đăng ký ghi vào biểu mẫu và sổ đăng ký, Cán bộ Tư pháp xã yêu cầu hai bên nam, nữ ký vào sổ và giấy chứng nhận kết hôn và trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam nữ .

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn;

- Xuất trình bản sao giấy chứng nhận kết hôn trước đây (nếu có);

- Xuất trình: Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình, Chứng minh nhân dân hoặc các Giấy tờ hợp lệ thay thế để đối chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn bản chính + bản sao;

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Việc kết hôn đã đăng ký nhưng bản chính giấy tờ và sổ đăng ký đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, thì được đăng ký lại.

- Hai bên nam, nữ phải có mặt

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch.

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

-Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
____________________________________________________________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN
Kính gửi (1):

  Chúng tôi là:



Họ và tên chồng:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Họ và tên vợ:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú (2):

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương