Số: 2057/QĐ-ubnd


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ



tải về 3.49 Mb.
trang10/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   28

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT VIỆC GIÁM HỘ


Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị đăng ký chấm dứt việc giám hộ giữa:

Người giám hộ:

1. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).......................................................................................

2. Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...........................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3).....................................................................................

Người được giám hộ:

Họ và tên: ...................................................................................................................Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Theo Quyết định công nhận việc giám hộ số do

cấp ngày tháng năm



Lý do chấm dứt việc giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Làm tại: , ngày tháng năm







Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích: (1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4)Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai-len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai: ................................................................................Giới tính

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị(1) đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................



Người được giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:(4)

Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Lý do đăng ký giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


Người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............................................



Người khai(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.............................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ

44. Đăng ký nhận cha, mẹ, con cho công dân Việt Nam thường trú trong nước. Mã số hồ sơ: 215602-

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai Đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.

- Bản chính CMND, Sổ hộ khẩu, bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh của người con ; các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phức tạp cần xác minh thì thời hạn xác minh không quá 05 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bản chính + bản sao



h. Lệ phí : 10.000 d/ trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt, trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết. Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

-Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

____________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CON
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai: ……………………………………………….Giới tính:………………………...

Nơi thường trú/tạm trú:(2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1) công nhận người có tên dưới đây là con của tôi:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)



Hiện đang được người có tên dưới đây nuôi dưỡng:




ÔNG



Họ và tên






Ngày, tháng, năm sinh







Dân tộc







Quốc tịch









Nơi thường trú/tạm trú (2)







Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)










Quan hệ giữa người nuôi dưỡng với người được nhận là con:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

……………………………….



Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..


Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

(ký, ghi rõ họ tên)


Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận con.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3).

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ
(Dùng cho trường hợp cha/mẹ/người giám hộ nhận mẹ/cha
cho con chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự)

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người nhận cha/mẹ: (4)

Đề nghị(1) công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên: …………………………………………………..……………………………...

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:...................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)



Là cha/mẹ(4) của người có tên dưới đây:

Họ và tên: ………………………………………...Giới tính:……………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:....................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (5)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật; việc nhận cha/mẹ của tôi là tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:....................................... ngày .... tháng ... năm ............

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)

………Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..

……………………………………………………..


Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự):………………………………………………

…………………………………………………



(ký, ghi rõ họ tên)

……………………….



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên Cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu là cha thì gạch chữ “mẹ”, nếu là mẹ thì gạch chữ “cha”.

(5) Nếu không có thì để trống, nếu có thì ghi như hướng dẫn tại điểm (3)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ

(Dùng cho trường hợp con đã thành niên nhận cha, mẹ)

Kính gửi:(1)



Họ và tên: ……………………………………………………………Giới tính:…………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị (1) ……… công nhận người dưới đây là(4) ..................................................... của tôi:

Họ và tên:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận(4) …………… ………………của tôi là tự nguyện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại: , ngày ...... tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

…………………………………






Các giấy tờ, tài liệu kèm theo (nếu có) để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con:
……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..


Ý kiến của người được nhận là cha/mẹ:
……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..

……………………………………………………..


……………………………………………………..

(ký, ghi rõ họ tên)

……………………..




Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc nhận cha, mẹ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu nhận cha thì ghi chữ “cha”, nếu nhận mẹ thì ghi chữ “mẹ”.


45. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới. Mã số hồ sơ: 215605

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi thường trú của công dân Việt Nam ở khu vực biên giới.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Tờ khai Đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.

- Bản chính CMND, Sổ hộ khẩu, bản chính hoặc bản sao Giấy khai sinh của người con; các giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con (nếu có)

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ và tiến hành niêm yết việc nhaän cha, meï, con trong 07 ngày liên tục tại trụ sở ủy ban. Sau đó UBND cấp xã có công văn kèm theo 01 bộ hồ sơ đăng ký kết hôn gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến của UBND cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ đăng ký kết hôn và có ý kiến trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã. 

Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tư pháp, UBND cấp xã quyết định việc đăng ký nhận cha, mẹ, con như đối với trường hợp đăng ký nhaän cha, meï, con giữa công dân Việt Nam ở trong nước với nhau theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bản chính + bản sao

h. Lệ phí : 10.000 d/ trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con, các bên cha, mẹ, con phải có mặt (trừ trường hợp người được nhận là cha hoặc mẹ đã chết). Việc đăng ký nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

____________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON


Kính gửi:.......................................................................................................................................

Họ và tên người khai: .................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:......................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: .................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:................................................................................................

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)...............................................................................................................

Đề nghị ............................................................... công nhận người có tên dưới đây:

Họ và tên:..........................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:......................................................................

Nơi thường trú/tạm trú :.................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:................................................................................................



................... của người có tên dưới đây:

Họ và tên: .........................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................................................

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:......................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: .................................................................................................................................................

Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:................................................................................................

Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị .................................................... đăng ký.



Làm tại..........................................ngày ............tháng............năm............
Người khai

..............................
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:

.................................................................

.................................................................

.................................................................



Chú thích:

(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;

(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.

46. Đăng ký việc nhận nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam thường trú trong nước. Mã số Hồ sơ: 215610

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân nộp hồ sơ tại nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi hoặc nơi đặt trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em bị bỏ rơi (nếu có).

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã..

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:

- Đơn xin nhận con nuôi;

- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp: Cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.

2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng

* Số lượng hồ sơ: 01 boä

d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.



h. Lệ phí: 400.000 đồng/ 01 trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

- Mẫu đơn theo mẫu (STP/HT-2006-CN .1)

- Tờ khai đăng ký việc nhận nuôi con nuôi

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi các bên phải có mặt; trường hợp con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến của trẻ em đó;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm ____________________________________________________

Mẫu STP/HT-2006-CN.1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY THỎA THUẬN

VỀ VIỆC CHO VÀ NHẬN CON NUÔI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân.............................................................................

Chúng tôi (Tôi) là:




Ông



Họ và tên






Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi th­ường trú/tạm trú






Số Giấy CMND/Hộ chiếu







Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi (1):

Tên cơ sở nuôi dưỡng:

Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:

Đồng ý thoả thuận cho trẻ em sau đây:

Họ và tên:.............................................................................................Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc:....................................................................................Quốc tịch:

Quê quán (2):

Nơi thường trú/tạm trú:

Lý do đưa vào cơ sở nuôi dưỡng (3):



Làm con nuôi của ông bà:




Ông



Họ và tên






Ngày, tháng, năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Nơi th­ường trú/tạm trú






Số Giấy CMND/Hộ chiếu







Lý do đồng ý cho trẻ em làm con nuôi:

Lý do đồng ý nhận trẻ em làm con nuôi:

Chúng tôi cam đoan việc thỏa thuận cho và nhận con nuôi trên đây là hoàn toàn tự nguyện, việc cho và nhận con nuôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cho và nhận con nuôi của mình.

Đề nghị Uỷ ban nhân dân đăng ký.

Làm tại:................................................ngày............tháng............năm............

Bên cho con nuôi (4) Bên nhận con nuôi (5)

.............................. ..............................




Xác nhận của UBND cấp xã nơi thường trú

của người nhận con nuôi (6)

..........................................................................

...........................................................................

..........................................................................



Ông/bà.................................................................

có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định

của Luật hôn nhân và gia đình

Ngày...........tháng...........năm...........

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

...........................................



Ý kiến của người được nhận làm con nuôi

(nếu con nuôi đủ 9 tuổi trở lên)

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................






Chú thích:

(1) Ghi rõ là cha, mẹ đẻ; người giám hộ hay cơ sở nuôi dưỡng. Nếu là cơ sở nuôi dưỡng thì ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng;

(2) Ghi theo quê quán của cha đẻ, nếu không rõ cha đẻ là ai, thì theo quê quán của mẹ đẻ; trong trường hợp không xác định được cha, mẹ đẻ, thì để trống;

(3) Chỉ cần thiết trong trường hợp trẻ được nhận làm con nuôi đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng;

(4)(5) Nếu bên cho/bên nhận con nuôi là hai vợ chồng, thì phải có chữ ký của cả vợ và chồng;

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi khác với nơi thường trú/tạm trú của người nhận con nuôi.

Mẫu STP/HT-2008-TKNCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI


Kính gửi: ..........................................................................................

Chúng tôi (Tôi) là:




ÔNG



Họ và tên






Năm sinh







Nơi sinh







Dân tộc







Quốc tịch







Quê quán






Nơi th­ường trú/tạm trú








Số Giấy CMND/Hộ chiếu







Có nguyện vọng nhận trẻ em có tên dưới đây làm con nuôi:

Họ và tên: ................................................................Giới tính:............................................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................................

Nơi sinh:....................................................................................................................................

Dân tộc:........................................................Quốc tịch:...........................................................

Nơi thường trú/tạm trú: ...........................................................................................................

...................................................................................................................................................

Họ và tên; nơi thường trú/tạm trú của người đang tạm thời nuôi dưỡng.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Lý do nhận trẻ em làm con nuôi:..........................................................................................

...................................................................................................................................................

Chúng tôi cam đoan việc nhận con nuôi trên đây là hoàn toàn tự nguyện, việc nhận con nuôi không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhận con nuôi của mình.

Đề nghị Uỷ ban nhân dân đăng ký.



Ngày ............tháng............năm............

Người nhận con nuôi (1)


Xác nhận của UBND cấp xã nơi đã
đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây (2)

ông/Bà........................................................................



Ông/bà.................................................................

có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định

của Luật hôn nhân và gia đình

Ngày...........tháng...........năm...........

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN

..........................................................................

..........................................................................

..........................................................................

...........................................



Ý kiến của người được nhận làm con nuôi (nếu con nuôi đủ 9 tuổi trở lên)



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương