Số: 2057/QĐ-ubnd



tải về 3.49 Mb.
trang11/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   28

Chú thích:


(1) Nếu người nhận con nuôi là hai vợ chồng, thì phải có chữ ký của cả hai vợ chồng;

(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi khác với nơi thường trú/tạm trú của người nhận con nuôi.



47. Thủ tục giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. Mã số hồ sơ: 215936

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người nhận con nuôi phải nộp 02 bộ hồ sơ của mình kèm theo 02 bộ hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của trẻ em được nhận làm con nuôi;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP. Tiến hành lập văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và 01 bộ hồ sơ của trẻ em để xin ý kiến.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, thì Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi và tiến hành giao nhận con nuôi theo thủ tục quy định tại Điều 10 của Nghị định này; trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người nhận con nuôi.

- Bước 3: Người nhận con nuôi nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi phải có đơn kèm theo các giấy tờ sau đây do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp:

- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Giấy khám sức khỏe;

- Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân, cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm x 15 cm.

2. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi trong nước gồm có:

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: Không quá 35 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.



h. Lệ phí: 400.000 đồng/ 01 trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;

+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;

+ Có tư cách đạo đức tốt.

- Khi đăng ký việc nuôi con nuôi các bên phải có mặt; trường hợp con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có ý kiến của trẻ em đó;

- Người nhận nuôi con nuôi phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.



____________________________________________________

48. Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. Mã số hồ sơ: 215625

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký việc điều chỉnh hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 03: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã..

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Nộp các giấy tờ liên quan khác để làm căn cứ chứng minh cho việc điều chỉnh hộ tịch;

Xuất trình các giấy tờ sau:

- Bản chính Giấy khai sinh;

- Các giấy tờ liên quan khác để làm căn cứ chứng minh cho việc điều chỉnh hộ tịch;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc ( nếu nhận đủ giấy tờ hợp lệ).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính các Giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh được điều chỉnh.

h. Lệ phí : 3000 đ/1 trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ- UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

__________________________________________________



49. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch cho mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi. Mã số hồ sơ: 215630

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: cá nhân làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch;

- Giấy khai sinh, các giấy tờ liên quan để làm căn cứ chứng minh việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

- Xuất trình bản chính CMND hoặc giấy tờ thay thế của người có yêu cầu.

* Số lượng hồ sơ: 01bộ



d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc ( nếu nhận đủ giấy tờ hợp lệ).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản chính các Giấy tờ hộ tịch khác không phải là Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh được điều chỉnh.

h. Lệ phí: 5.000đ/01 trường hợp.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.





Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

____________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG

GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1)
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại


giới tính:

Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4)

....................................................................................................................................... cho người có tên dưới đây

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................................................

Dân tộc:............................................................................Quốc tịch:..................................................................

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm

Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số:

từ:(5)

thành: (5)

Lý do:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm

Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

....................................................


Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi)

..........................................................................................

..........................................................................................

...........................................................................................



(ký, ghi rõ họ tên)

..................................






Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam

Thành Vũ Văn Nam.



50. Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định), thay đổi quốc tịch, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, chấm dứt việc nuôi con nuôi.Mã số hồ sơ: 215634

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký sự kiện hộ tịch trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Bản sao Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thay đổi hộ tịch khác bao gồm: Xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định); hủy việc kết hôn trái pháp luật (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được Quyết định

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ghi vào sổ hộ tịch các thay đổi hộ tịch khác bao gồm: xác định cha, mẹ, con (do Tòa án xác định), thay đổi quốc tịch, ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật.

h. Lệ phí: 2.000đ/ bản sao

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ thực hiện việc ghi vào sổ các thay đổi hộ tịch khác khi có quyết định có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

________________________________________________

51. Sửa chửa sai sót trong nội dung sổ hộ tịch. Mã số hồ sơ: 215636

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thược UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Giấy khai sinh.

- Bản chính: Sổ hộ tịch, giấy tờ hộ tịch đúng, các giấy tờ chứng minh khác như hộ khẩu, Giấy chứng minh nhân dân.

* Số lượng hồ sơ: 01bộ.



d. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận được Quyết định

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sửa chửa sai sót trong nội dung sổ hộ tịch

h. Lệ phí: 2.000đ/ bản sao.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29 /3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch.

- Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

II. Lĩnh vực tín dụng:

01. Xác nhận vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn: Mã số hồ sơ: 215638

a.Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn có nhu cầu vay vốn để sản xuất liên hệ UBND xã để được hướng dẫn làm hồ sơ vay vốn.

Hộ đồng bào dân tộc thiểu số (kể cả hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) sống ở các xã thuộc vùng khó khăn, có đủ 2 tiêu chí sau:

+ Có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng dưới 50% mức thu nhập bình quân của hộ nghèo theo quy định hiện hành;

+ Có phương hướng sản xuất, nhưng thiếu hoặc không có vốn sản xuất.

- Bước 02: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách hộ được vay vốn theo nguyên tắc sau:

+ Việc xem xét hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được thực hiện trên cơ sở bình xét công khai, dân chủ, đúng đối tượng ở cơ sở và được lập danh sách theo từng xã; hàng năm danh sách này được rà soát để bổ sung và đưa ra khỏi danh sách những hộ không còn thuộc đối tượng;

+ Việc cho vay phải dựa trên các phương án sản xuất và cam kết cụ thể của từng hộ hoặc nhóm hộ gắn với việc hướng dẫn cách làm ăn của chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp; ưu tiên những hộ khó khăn hơn được vay vốn trước;

- Bước 03: UBND cấp xã tổ chức bình xét công khai, xếp loại ưu tiên, lập danh sách đối tượng thụ hưởng hàng năm gửi Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và phân công tổ chức, cá nhân trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn cách làm ăn, xoá đói giảm nghèo gửi Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt.

b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp vào bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ ;

- Sổ hộ khẩu, CMND (bản chính), sổ hộ nghèo ( nếu có).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã xác nhận hợp đồng vay vốn.

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản bình xét hộ vay vốn.

- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH chương trình cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sản xuất và khế ước nhận nợ

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.

- Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/9/2008 về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn.

- Thông tư số 02/2007/TT-UBDT ngày 07/6/2007của Uỷ Ban Dân Tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2007/QĐ –TTg của Thủ tướng chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào DTTS đặc biệt khó khăn

_______________________________________________________________


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương