Số: 2057/QĐ-ubnd



tải về 3.49 Mb.
trang9/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   28

Đã đăng ký kết hôn tại (4)

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………………..(5) , Quyển số:………………………………….(5)

Đề nghị (1)………………………………………………….. đăng ký lại việc kết hôn.



Lý do đăng ký lại:

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

   Làm tại: , ngày tháng năm


Chồng


(Ký, ghi rõ họ tên)



Vợ 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


(6)............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................



Chú thích:

(1)Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai khi biết rõ.

(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).

.

30. Đăng ký khai sinh trong nước. Mã số hồ sơ:215514

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã,

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra. Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký khai sinh;

- Giấy chứng sinh của cơ sở y tế hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

- Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ em (nếu có);

- Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân).

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký khai sinh

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch.

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

_________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai: ..................................................................................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)...............................................................................................

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)............................................................................

Quan hệ với người được khai sinh: ................................................................................



Đề nghị(1)...........................................................................................đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:.......................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................(Bằng chữ:.....................................

.......................................................................................................................................)

Nơi sinh: (4).……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: Quốc tịch: ……………………………………..



Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………. Quốc tịch: ........................Năm sinh ................................

Nơi thường trú/tạm trú: (2)……………………………………………………………………………

Họ và tên mẹ: ……………………………………………………………………………………………….

Dân tộc: ........................ ......Quốc tịch: ....................... .Năm sinh ………………………….

Nơi thường trú/tạm trú: (2)………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............




Người đi khai sinh(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

..........................................

Người cha

(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………….

Người mẹ

(Ký, ghi rõ họ tên)
…………………………..

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.

31. Đăng ký khai sinh quá hạn trong nước. Mã số hồ sơ:215551

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã; (trường hợp người đã thành niên đăng ký khai sinh quá hạn cho mình, thì có thể đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có thẩm quyền đăng ký khai sinh hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú)

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đang ký khai sinh;

- Giấy chứng sinh theo mẫu hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

- Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có);

- Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đang ký khai sinh

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch.

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đình kèm: Giống thủ tục số 30

____________________________________________________



32. Đăng ký lại việc sinh. Mã số hồ sơ 215554

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi đăng ký khai sinh trước đây; (trường hợp đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã, không phải nơi đương sự đã đăng ký hộ tịch trước đây, thì Tờ khai phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký hộ tịch về việc đã đăng ký; trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy tờ hộ tịch đã cấp hợp lệ trước đây)

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại phận một cửa thuộc UBND cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký lại việc sinh: Mẫu STP/HT-2006-KS.2

- Trường hợp hồ sơ không có sự thống nhất phải nộp bản photocopy học bạ, bằng tốt nghiệp và xuất trình bản chính để đối chiếu;

- Xuất trình: Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình, Chứng minh nhân dân hoặc các Giấy tờ hợp lệ thay thế để đối chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính + bản sao

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký lại việc sinh

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chỉ thực hiện khi Bản chính giấy khai sinh và số đăng ký khai sinh bị mất, hư hỏng không thể sử dụng được.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch và biểu mẫu hộ tịch.

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 29/7/2008 của HĐND tỉnh Bình Phước về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

________________________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC SINH

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………………………………..



Đề nghị (1) đăng ký lại việc sinh cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh: (4)

Dân tộc: Quốc tịch:

Họ và tên cha:

Dân tộc: Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Họ và tên mẹ:

Dân tộc: …………………Quốc tịch: Năm sinh

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Đã đăng ký khai sinh tại (5): …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm

Theo Giấy khai sinh số:…………………………..(6), Quyển số:…………………………………….(6)

Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày ...... tháng năm

(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................


Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc sinh.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(6) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(7) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai sinh (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy khai sinh được cấp hợp lệ trước đây).

33. Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ:215560

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: UBND cấp xã sau khi nhận được thông báo có trẻ em bị bỏ rơi, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ bị bỏ rơi tiến hành lập biên bản (Biên bản phải ghi rõ ngày, tháng, năm, địa điểm phát hiện trẻ bị bỏ rơi; giới tính; đặc điểm nhận dạng; tài sản và các đồ vật khác của trẻ (nếu có); họ, tên, địa chỉ của người phát hiện. Biên bản được lập thành hai bản, một bản lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản, một bản giao cho người hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng trẻ)

- Bước 02: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản có trách nhiệm thông báo trên Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình địa phương để tìm cha, mẹ đẻ của trẻ. Đài phát thanh hoặc Đài truyền hình có trách nhiệm thông báo miễn phí 3 lần trong 3 ngày liên tiếp các thông tin về trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không tìm thấy cha, mẹ đẻ, thì người hoặc tổ chức đang tạm thời nuôi dưỡng trẻ có trách nhiệm đi đăng ký khai sinh.

Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi không phải là trẻ sơ sinh thì vẫn thực hiện theo trình tự tại bước 1, 2; nếu trẻ không nhớ được, thì căn cứ vào thể trạng của trẻ để xác định năm sinh, ngày sinh là ngày 01 tháng 01 của năm đó; họ, tên của trẻ được ghi theo đề nghị của người đi khai sinh;



- Bước 03: Tổ chức, cá nhân tạm thời nuôi dưỡng trẻ nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Biên bản tình trạng trẻ bị bỏ rơi;

- Thông báo về việc trẻ em bị bỏ rơi;

Xuất trình bản chính CMND, Sổ hộ khẩu, Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với tổ chức, cơ sở nuôi dưỡng;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh.

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của tổ chức, công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

____________________________________________________________

34. Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú. Mã số hồ sơ:215562

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã,

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì UBND cấp xã kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy chứng sinh theo mẫu hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

- Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân;

- Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha/mẹ.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết:

- Đối với hồ sơ hợp lệ : giải quyết ngay trong ngày; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy khai sinh bản chính + bản sao



h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của tổ chức, công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

-Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

________________________________________________________

35. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã. Mã số hồ sơ: 215564

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu đăng ký khai sinh đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã,

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý. Sau khi kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi khai sinh một bản chính Giấy khai sinh. Bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh.

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy chứng sinh theo mẫu hoặc văn bản xác nhận của ngưòi làm chứng trong trường hợp sinh con không phải là cơ sở y tế; trong thường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;

- Xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân, Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ của trẻ ( nếu có);

- Xuất trình bản chính Sổ hộ khẩu của người mẹ hoặc của người cha trong trường hợp nơi đăng ký khai sinh là nơi cư trú của người cha/mẹ.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh bản chính+bản sao

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có giấy chứng sinh hoặc người làm chứng việc sinh;

- Cha, mẹ có hộ khẩu thường trú ở khu vực biên giới;

- Nếu chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân có quốc tịch phù hợp với pháp luật của nước đó;

- Chỉ thực hiện trong trường hợp trẻ em chưa đăng ký khai sinh ở nước ngoài; mẹ của trẻ em không đăng ký kết hôn. Trong trường hợp này nếu người mẹ khai về người cha, thì người cha phải làm thủ tục nhận con theo quy định của pháp luật “Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú”.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

_____________________________________________________

36. Đăng ký khai tử trong nước. Mã số hồ sơ:215566

a. Trình tự thực hiện:



- Bước 01: Cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết hoặc UBND cấp xã nơi người chết. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thực hiện việc đăng ký khai tử theo quy định của pháp luật.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Nộp tờ khai theo mẫu quy định Mẫu UB/HT.HK.5.II

- Xuất trình bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế giấy báo tử;

- Xuất trình bản chính giấy CMND của người đi khai tử, Sổ hộ khẩu của người chết hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

* Số lượng hồ sơ: 01bộ.



d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu UB/HT.HK.5.II

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

______________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM Mẫu UB/HT.HK.5.II

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ VÀ XOÁ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
Kính gửi:
Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú:

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị đăng ký khai tử và xoá đăng ký thường trú cho người có tên dưới đây:

Đúng hạn: Quá hạn:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng trước khi chết:

Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:

Đã chết vào lúc: ……….….. giờ …….……. phút, ngày ……….. tháng …..…. năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Đề nghị đăng ký khai tử và xoá đăng ký thường trú

tại: ngày ……… tháng ………. năm

Cử người có họ và tên dưới đây làm chủ hộ:

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị đăng ký.

Làm tại: ngày ……… tháng ………. năm
Xác nhận của UBND cấp xã Người khai

nơi đăng ký khai tử và xoá đăng ký

thường trú (1)

Ngày …….. tháng ....…năm …….



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

37. Đăng ký khai tử quá hạn. Mã số hồ sơ:215568

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân hoặc tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết hoặc UBND cấp xã nơi người chết. Trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết, thực hiện việc đăng ký khai tử theo quy định của pháp luật.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất trình bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế ;

- Xuất trình bản chính giấy CMND của người đi khai tử, Sổ hộ khẩu của người chết hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Mẫu UB/HT.HK.5.II

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:Giống thủ tục số 36

_____________________________________________________



38. Đăng ký khai tử cho người bị toà án tuyên bố chết. Mã số hồ sơ: 215571

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân đến UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã.



- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật;

- Xuất trình bản chính giấy CMND của người đi khai tử, Sổ hộ khẩu của người chết hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trường hợp cần phải xác minh, thì không quá 5 ngày, phải ghi phiếu hẹn..

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

______________________________________________________

39. Đăng ký lại việc tử. Mã số hồ sơ: 215578

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân làm tờ khai và nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc nơi đăng ký khai tử trước đây;

- Bước 2: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra.Sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ hộ tịch Giấy chứng tử, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người đi đăng ký một bản chính giấy tờ hộ tịch theo từng loại việc. Các giấy tờ cũ liên quan đến sự kiện hộ tịch đăng ký lại (nếu có) được thu hồi và lưu hồ sơ.

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký lại việc tử (nếu tại nơi cư trú không phải là nơi đăng ký khai tử trước đây thì phải có xác nhận của nơi đăng ký trước đây)

- Xuất trình: Bản chính Sổ hộ khẩu gia đình, Chứng minh nhân dân hoặc các Giấy tờ hợp lệ thay thế để đối chiếu.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đăng ký lại việc tử

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

_____________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC TỬ

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị (1) đăng ký lại việc tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết: (4)

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử (5)

do cấp ngày tháng năm

Đã đăng ký khai tử tại (6):

ngày tháng năm

Theo Giấy chứng tử số: (7)……………………………………..Quyển số: (7)…………………………..



Lý do đăng ký lại:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


(7)........................................................................

........................................................................

........................................................................

.......................................................................



Chú thích:

(1) Gửi UBND hay Sở Tư pháp thì ghi rõ tên UBND/tên Sở Tư pháp.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).

(5) “ghi như hướng dẫn tại Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP”.

Người khai

(ký và ghi rõ họ tên)
Chú thích: (1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Phải ghi rõ địa điểm chết (bệnh viện, trạm y tế, nhà riêng…); xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố.

(5) Nếu ghi số Giấy báo tử thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế giấy báo tử”, nếu ghi số “Giấy tờ thay thế giấy báo tử” thì gạch cụm từ “Giấy báo tử” và ghi rõ tên và số của giấy tờ thay thế.

(6) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký khai tử trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký khai tử nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký khai tử (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không có bản sao Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây).

40. Đăng ký khai tử cho trẻ chết sơ sinh. Mã số hồ sơ: 215585

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Trẻ em sinh ra sống được từ 24 giờ trở lên rồi mới chết cũng phải đăng ký khai tử. Cá nhân đến Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của trẻ thực hiện việc đăng ký khai. Nếu cha, mẹ trẻ không thực hiện việc khai tử cho trẻ thì cán bộ Tư pháp hộ tịch tự xác định nội dung để ghi vào Sổ đăng ký khai tử.

Cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất trình bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế ;

- Xuất trình bản chính giấy CMND của người đi khai tử,

- Sổ hộ khẩu gia đình.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 03 ngày.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

_____________________________________________________

41. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã. Mã số hồ sơ: 215580

a. Trình tự thực hiện:



- Bước 01: Cá nhân hoặc tổ chức đến UBND cấp xã nơi người chết là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch cư trú lâu dài tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Xuất trình bản chính Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế ;

- Xuất trình bản chính giấy CMND của người đi khai tử, Sổ hộ khẩu của người chết hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài không quá 05 ngày.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng tử

h. Lệ phí: Không thu phí bản chính; thu phí cấp bản sao với 2.000đ/bản sao (số lượng bản sao cấp theo yêu cầu của công dân)

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Tờ khai đang ký việc tử



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẩu đơn tờ khai đính kèm

_______________________________________________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

(Dùng cho việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài)
Kính gửi: (1)

Họ và tên người khai:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3)

Quan hệ với người đã chết:



Đề nghị(1) đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:

Họ và tên: Giới tính:

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc: Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú cuối cùng: (2)

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (4)

Đã chết vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm

Nơi chết:

Nguyên nhân chết:

Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (5) do ...................

cấp ngày tháng năm

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm





Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)


............................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký khai tử.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và xóa cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Nếu ghi theo số Hộ chiếu, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “Hộ chiếu”.

(5) Nếu ghi theo số Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”.

42. Đăng ký giám hộ. Mã số hồ sơ: 215588

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân, tổ chức lập giấy cử giám hộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc nơi có trụ sở cơ quan, tổ chức đảm nhận việc giám hộ.

- Bước 02: Người cử giám hộ lập danh mục mục tài sản và ghi rõ danh mục tà sản có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử giám hộ trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng.

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký giám hộ (nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải cùng ký vào Giấy cử giám hộ);

- Danh mục tài sản (trong trường hợp người được giám hộ có tài sản riêng);

Xuất trình các giấy tờ sau:

- Bản chính chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;

- Bản chính Giấy Khai sinh của người được giám hộ, CMND của người giám hộ và người được cử làm giám hộ.

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết thủ tục là khơng quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ nếu trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn xác minh không quá 5 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc giám hộ bản chính + bản sao;

h. Lệ phí: Phí đăng ký hộ tịch khác 5.000đ/1trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (TP/HT-2012-TKGH).



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người giám hộ phải có đủ điều kiện giám hộ (Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; Có tư cách đạo đức tốt; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác; Có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ)

- Khi đăng ký giám hộ các bên phải có mặt;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự năm 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP của Chính phủ;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC GIÁM HỘ

Kính gửi: (1)



Họ và tên người khai: ................................................................................Giới tính

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)

Đề nghị(1) đăng ký việc giám hộ giữa những người có tên dưới đây:

Người giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Dân tộc:......................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)....................................................................................



Người được giám hộ:

Họ và tên: .................................................................................................... Giới tính

Ngày, tháng, năm sinh:

Nơi sinh:(4)

Dân tộc: ........................................................................Quốc tịch:

Nơi thường trú/tạm trú: (2)



Lý do đăng ký giám hộ:

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.



Làm tại: , ngày tháng năm


Người giám hộ

(Ký, ghi rõ họ tên)

..............................................




Người khai(5)

(Ký, ghi rõ họ tên)

.............................................



Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký giám hộ.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).



(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không phải là người giám hộ.

43. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc giám hộ.Mã số hồ sơ: 215595

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu thay đổi, chấm dứt việc giám hộ làm tờ khai và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Đối với việc thay đổi, chấm dứt giám hộ:

- Tờ khai đăng ký chấm rứt giám hộ ( maãu STP/HT-2006-GH.4);

- Quyết định công nhận việc giám hộ đã cấp trước đây;

- Danh mục tài sản đã được lập trước đây và danh mục tài sản hiện tại của người được giám hộ (nếu người được giám hộ có thêm tài sản)

- Xuất trình CMND và các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt vệc giám hộ theo quy định của pháp luật:

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với vụ việc phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc thay đổi, chấm dứt giám hộ.

h. Lệ phí: 5.000đ/1trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

- Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu TP/HT-2012-TKCDGH);

- Tờ khai đăng ký giám hộ theo mẫu (TP/HT-2012-TKGH).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người giám hộ không còn đủ các điều kiện giám hộ như: không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có tư cách đạo đức không tốt, là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác, không có điều kiện cần thiết bảo đảm thực hiện việc giám hộ.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự năm 2005;

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa dổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP ngày 29/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

-Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trử,sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh.





Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

____________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương