Số: 2057/QĐ-ubnd


I. Lĩnh vực hành chính tư pháp



tải về 3.49 Mb.
trang4/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   28

I. Lĩnh vực hành chính tư pháp:


1. Chứng thực chữ ký (bao gồm chứng thực chữ ký và chứng thực điểm chỉ). Mã số hồ sơ: 215409

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu chứng thực chữ ký của mình hoặc điểm chỉ đến UBND cấp xã để yêu cầu chứng thực chữ ký; nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã

- Bước 02: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, công chức Tư pháp - hộ tịch kiểm tra tính pháp lý của giấy tờ, văn bản mà cá nhân sẽ thực hiện ký, điểm chỉ vào, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp pháp thì thực hiện việc ký, điểm chỉ;

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Uỷ ban nhân dân cấp xã lưu 01 bản phô tô của giấy tờ, văn bản đã ký chứng thực;

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Giấy tờ, văn bản yêu cầu chứng thực chữ ký

- Cá nhân xuất trình bản chính CMND

* Số lượng hồ sơ: theo yêu cầu của cá nhân; UBND cấp xã lưu 01 bản.

d. Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực chữ ký.

h. Lệ phí: 10.000đ/ trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu/ điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007 ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản bao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/10/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.



2. Chứng thực bản sao từ bản chính. Mã số hồ sơ: Mã số hồ sơ: 215411


a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân có yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính (số lượng theo nhu cầu của cá nhân), đến nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Bước 02: Công chức Tư pháp – Hộ tịch kiểm tra tính pháp lý trong bản sao đối với bản chính các giấy tờ cần chứng thực; nếu có sự giả mạo, tẩy xóa thì từ chối không thực hiện việc chứng thực. Sau khi kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giữa bản sao và bản chính xét thấy đầy đủ, chính xác, thì công chức Tư pháp –Hộ tịch tiến hành việc chứng thực.

Đối với việc không chứng thực được ngay trong ngày, thì ghi phiếu hẹn và nêu rõ lý do.

- Bước 03: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy tờ cần chứng thực;

- Xuất trình bản chính để đối chiếu;

* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của công dân; UBND cấp xã lưu lại một bản photo;

d. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực sao y bản chính

h. Phí, lệ phí: 1.000đ/trang, từ trang 01 đến trang 02, trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang thu 500đ nhưng tối đa không quá 50.000đ/bản

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chỉ thực hiện đối với các giấy tờ, văn bản bằng tiếng việt;

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/10/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/10/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.

3. Cấp bản sao các giấy tờ từ sổ gốc. Mã số hồ sơ: 215414

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cá nhân trực tiếp, ủy quyền cho người khác hoặc gửi qua đường bưu điện đến nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc qua bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ được quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Bước 02: Công chức tư pháp – hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý.

- Bước 3: cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn yêu cầu viết tay;

- Bản photocoppy từ bản chính hoặc thông tin về sự kiện hộ tịch đã đăng ký trước đây.

- Phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

Trong trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc là người đại diện hợp pháp, người được uỷ quyền hoặc là cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình thêm giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: Giải quyết trong ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao các giấy tờ hộ tịch

h. Lệ phí: 2.000 đồng/01 bản sao

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/10/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/10/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính Phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký;

- Quyết định số 39/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh.

4. Chứng thực di chúc. Mã số hồ sơ: 215417

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân yêu cầu chứng thực di chúc đến tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện việc chứng thực và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã;

- Bước 2: Công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Dự thảo di chúc (trường hợp soạn thảo sẵn)

- Giấy khám sức khỏe của người lập di chúc (Do Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế huyện, thị xã lập);

- Bản photo: Chứng minh nhân dân Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản có trong nội dung di chúc (nếu có) kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu;

- Sổ hộ khẩu gia đình (Trong trường hợp không có Sổ hộ khẩu gia đình thì Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu gia đình) (nếu có).

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao các giấy tờ thay thế được pháp luậtquy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng (trường hợp việc lập di chúc mà tính mạng bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất trình những giấy tờ này).

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, tài sản chung, riêng của người lập di chúc.

* Số lượng hồ sơ: Tuỳ theo số lượng bản di chúc yêu cầu của cá nhân.

d. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với di chúc đơn giản; không quá 10 ngày làm việc đối với di chúc phức tạp; không quá 30 ngày đối với di chúc đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ lý.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h. Lệ phí: 20.000đồng

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Người đã thành niên có quyền lập di chúc (trừ trường hợp người đó bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình);

- Ngươì từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể lập di chúc nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý.

- Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ hoặc cưỡng ép;

- Nội dung của di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội, hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật;

- Di chúc bằng miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước ít nhất hai người làm chứng. Người làm chứng phải ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được chứng thực.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Thông tư số 04/2006/TTLT- BTP-TBNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và xử dụng lệ phí công chứng, chứng thực;



5. Chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế. Mã số hồ sơ : 215421

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chứng thực văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế đến tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản của người chết để lại để yêu cầu chứng thực và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế;

- Bản photo: Chứng minh nhân dân, các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại, giấy chứng tử (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu);

- Bản di chúc (nếu có);

- Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;

* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của cá nhân.

d. Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h. Lệ phí: 50.000đ/ trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật dân sự năm 2005;

- Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT- BTP-TBNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người xử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng hẫn chế độ thu, nộp, quản lý và xử dụng lệ phí công chứng, chứng thực;



6. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Mã số hồ sơ: 215424

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế đến tại Uỷ ban nhân dân cấp xã để thực hiện việc chứng thực và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã;

- Bước 2: công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản từ chối di sản thừa kế;

- Bản photo: Chứng minh nhân dân (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu);

* Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của cá nhân

d. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h. Lệ phí: 10.000đ

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người từ chối nhận di sản không được từ chối nhận di sản với mục đích nhằm trốn trách việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người khác.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ Luật Dân sự năm 2005;

- Thông tư Liên tịch số 04/2006/TTLT- BTP-TBNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn việc công chứng chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người xử dụng đất.

- Thông tư Liên tịch số 93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21/11/2001 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng hẫn chế độ thu, nộp, quản lý và xử dụng lệ phí công chứng, chứng thực;


7. Chứng thực văn bản nhận tài sản thừa kế Mã số hồ sơ:215426

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân có yêu cầu chứng thực văn bản nhận di sản thừa kế đến tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có tài sản của người chết để lại để yêu cầu chứng thực và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: công chức Tư pháp- hộ tịch tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản nhận tài sản thừa kế;

- Bản photo: Chứng minh nhân dân, các giấy tờ có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản mà người chết để lại, giấy chứng tử (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu);

- Xuất trình Bản di chúc (nếu có);

- Giấy tờ để chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế;

* Số lượng hồ sơ: Tuỳ theo yêu cầu của cá nhân

d. Thời hạn giải quyết : Thời hạn giải quyết là không quá 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực

h. Lệ phí : 50.000 đồng/trường hợp

i. Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Văn bản nhận tài sản thừa kế

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Bộ luật Dân sự năm 2005;

- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực, có hiệu lực ngày 01/4/2001;

- Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14/3/2001 hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực

- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Mơi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

- Thông tư liên tịch số 93/2001/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp, có hiệu lực ngày 11/12/2001 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.



mẫu số 59/VBN


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




VĂN BẢN NHẬN TÀI SẢN THỪA KẾ
Tôi là (3):

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Tôi là người thừa kế duy nhất theo pháp luật của ông/bà ...................................................

.............................................................................................................................chết ngày .........../........../........... theo Giấy chứng tử số ......................................... do Uỷ ban nhân dân ............................................................................................... cấp ngày ........./............/............. Tôi xin nhận tài sản thừa kế của ông/bà .................................................................................... để lại như sau (8):

.............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................


Tôi xin cam đoan:

- Những thông tin đã ghi trong Văn bản nhận tài sản thừa kế này là đúng sự thật;

- Ngoài tôi ra, ông/bà ..................................................................................... không còn người thừa kế nào khác.
Người nhận tài sản thừa kế

(Ký và ghi rõ họ tên)

8. Chứng thực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ: 215432



a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Bên thế chấp và bên nhận thế chấp đến tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản để yêu cầu chứng thực hợp đồng và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân xã.

Đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thị xã Đồng Xoài, huyện Đồng Phú và các phường: Phước Bình, Long Phước, Thác Mơ thuộc thị xã Phước Long nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề công chứng;

- Bước 2: công chức Tư pháp- hộ tịch, viên chức tiếp nhận, kiểm tra và thụ lý

- Bước 3: cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương