Số: 2057/QĐ-ubnd


+ Đơn xin xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu)



tải về 3.49 Mb.
trang27/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

+ Đơn xin xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu);


+ Bản sao một trong các giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 10 ngày làm việc

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Xác nhận trích đo địa chính thửa đất

h) Lệ phí: Theo Quyết định số 16/2009/QĐ – UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Bình Phước.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy xác nhận việc trích đo hoặc tách thửa, hợp thửa để đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản theo mẫu);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003.

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

- Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 17/2009/TT–BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 28/5/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

_________________________________________________



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc




GIẤY XÁC NHẬN

(Việc tách thửa, hợp thửa để thực hiện các quyền của người sử dụng đất như cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ do sai ranh giới, diện tích; chuyển nhượng, chuyển mục đích, cho tặng….)



Kính gi: y Ban Nhân dân xã (th trn).
Tôi tên là (Viết ch in hoa):..................................sinh năm .........CMND số …

Địa chỉ ..........................................................................................................

................................................................................................................................

Tôi làm đơn này kính đề nghị UBND xã (th trn) xác nhận cho tôi, hiện tôi đang sử dụng diện tích đất theo GCN có số phát hành GCN:........................,số vào sổ cấp GCN:............................; ký cấp ngày ..... ./............./.................. , nay:


Xin tách thành:.......thửa đất đối với thửa đất số.................;tờ bản đồ số:.......


Xin hợp các thửa đất số …………………………………………………………………………………………………tờ bản đồ số …………… thành một thửa .

Lý do tách, hợp thửa đất (đ chuyn nhưng cho ai, cho tng ai.nêu c th tách cho ai bao nhiêu m2 đt th cư hoc ngưi nhn QSDĐ nào xin chuyn mc đích SD bao nhiêu m2 sang đt th cư): .................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................... ……………………………………………………………(c th theo sơ đ kèm theo).

Cam kết và kiến nghị của người sử dụng đất (V hin trng s dng đt hin đang vào mc đích làm nhà hoc trng cây gì. Nếu ranh gii din tích s dng n đnh, đúng vi GCN thì nêu ranh gii s dng n đnh, không tranh chp; nếu ranh gii, din tích có sai lch so vi GCN thì đ ngh đo đc kim tra thc tế và nêu lý do s sai lch đó):……................................

...................................................................................................................................................................................................................................................................

...................ngày ........tháng........năm...........

Bên nhận QSDĐ ký xác nhận Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

PHẦN VẼ SƠ ĐỒ TÁCH, NHẬP THỬA

Ngày .......tháng........năm........ Ngày .......tháng........năm........



Cán bộ địa chính TM. Uỷ Ban Nhân Dân.

(Ký và ghi rõ h tên) Ch tch (Ký tên, đóng du)

Ghi chú: Đơn này là cơ s đ Văn phòng ĐKQSDĐ cp huyn quyết đnh vic trích đo tha đt và là cơ s đ CB đa chính chnh lý h sơ cp xã. Vì vy đ đm bo đ chính xác CB đa chính xã cn phi xung kim tra và xác nhn thông tin theo đơn, nếu khu đt có biến đng ranh gii hoc vưt tm chnh lý ca xã, th trn thì kiến ngh đ Văn phòng ĐKQSDĐ xung phi hp kim tra chnh lý (Đơn này dùng cho c h sơ đo đc lp).



VIII. Lĩnh vực giáo dục:

01. Cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Mã số hồ sơ: 215852

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cơ sở vật chất, có nhu cầu thành lập lớp mầm non tư thục, nhóm trẻ gia đình, làm đơn gửi UBND cấp xã về việc xin thành lập lớp mầm non tư thục, nhóm trẻ gia đình.

- Bước 02 : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xem xét hồ sơ và có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Sau khi kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, nếu tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thì tiến hành ra Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân được thành lập lớp mầm non tư thục, nhóm trẻ gia đình.

- Bước 03: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

- Sổ hộ khẩu, giấy CMND ( bản pho to không cần công chứng), kèm bản chính để đối chiếu .

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

- Quyết định số 14/2008/ QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non;

- Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;

- Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT, ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

- Thông tư số 28/1011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng bọ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động củ trường mâm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT, ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

__________________________________________________

02. Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Mã số hồ sơ: 215846

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cơ sở vật chất, có nhu cầu sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, làm đơn gửi UBND cấp xã về việc xin sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Bước 02 : Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, xem xét hồ sơ và có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Sau khi kiểm tra, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, nếu tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện thì tiến hành ra Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân được sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Bước 03: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của giáo viên, chủ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;

- Sổ hộ khẩu, giấy CMND (bản pho to không cần công chứng), kèm bản chính để đối chiếu .

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phư­ơng, tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đi học;

- Có đủ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo tiêu chuẩn quy định

- Có cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định tại Điều 29 của Quy chế này.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

- Quyết định số 14/2008/ QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường mầm non;

- Thông tư 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;

- Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT, ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

- Thông tư số 28/1011/TT-BGDĐT ngày 15/7/2011 của Bộ trưởng bọ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi một số điều của quy chế tổ chức và hoạt động củ trường mâm non tư thục ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ/BGDĐT, ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo



IX. Lĩnh vực nông nghiệp:

01. Phê duyệt, cấp phép khai thác lâm sản, trừ gỗ, tre nứa thuộc lâm phần do UBND cấp xã quản lý . Mã số hồ sơ. 215857

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác lâm sản (trừ gỗ), tre nứa thuộc lâm phần do UBND cấp xã quản lý nộp đơn xin khai thác tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã cấp phép khai thác, thu hái các lâm sản trừ gỗ, tre nứa (trừ những loài quý hiếm, cấm khai thác, sử dụng theo quy định của Chính phủ), nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và phát triển của từng loài. Việc khai thác, thu hái do chủ rừng tự quyết định (đối với rừng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý, do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp phép khai thác, thu hái), sản phẩm khai thác, thu hái được tự do lưu thông.

- Bước 03: Hộ gia đình, tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn xin khai thác lâm sản nêu rõ tên loại lâm sản, số lượng, chủng loại

- Giấy tờ chứng minh chủ rừng (đối với rừng giao khoán)

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác

h. Lệ phí: Không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Khai thác tre nứa và lâm sản khác (trừ gỗ) trong rừng phòng hộ là rừng tự nhiên phải tuân theo quy định sau:

+ Đối với rừng tre nứa khi rừng đạt độ tàn che trên 80% mới được phép khai thác.

+ Cường độ khai thác tối đa 30% và được khai thác măng.

+ Được phép khai thác, thu hái các lâm sản trừ gỗ, tre nứa (trừ những loài quý hiếm, cấm khai thác, sử dụng theo quy định của Chính phủ), nhưng phải đảm bảo không làm ảnh hưởng lớn đến sinh trưởng và phát triển của từng loài. Việc khai thác, thu hái do chủ rừng tự quyết định (đối với rừng thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý, do Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp phép khai thác, thu hái), sản phẩm khai thác, thu hái được tự do lưu thông.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ và phát triển rừng, Luật số 29/2004/QH11, có hiệu lực từ ngày 01/4/2005.

- Điều 26, 35 Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07/7/2005, về việc ban hành Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

____________________________________________________

2. Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Mã số hồ sơ: 215859

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.

Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất.



Bước 2 Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ khi có đủ giấy tờ theo quy định và điền đầy đủ thông tin vào Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Uỷ ban nhân dân cấp trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả.

Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.



Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II;

+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất của cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải được Ủy ban nhân dân cấp xã- nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương