Số: 2057/QĐ-ubnd


Hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Mã số hồ sơ: 215789



tải về 3.49 Mb.
trang24/28
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích3.49 Mb.
#14666
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28

28. Hỗ trợ mai táng phí đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Mã số hồ sơ: 215789

a) Trình tự thực hiện:


+ Bước 1: Gia đình, người thân, người giám hộ người cao tuổi làm đơn đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng gửi UBND xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;

+ Bước 2: UBND cấp xã, kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin hỗ trợ chi phí mai táng của đối tượng;

+ Bước 3: UBND cấp xã gửi Phòng Lao động TB&XH cấp huyện xem xét giải quyết. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì thông báo cho đối tượng biết, có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng). Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;

+ Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi;

+ Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký Quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình;

+ Bước 6: Phòng Lao động TB&XH tiếp nhận quyết định từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành thực hiện chi trả chế độ.



b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn của gia đình, cá nhân hoặc văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện mai táng người cao tuổi bị chết;

+ Bản sao Giấy chứng tử.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc trong đó:

- Cấp xã : 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.



- Cấp huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

 - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

          - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Phòng Lao động – TB&XH .

          g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính



h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

+ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 05 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

IV. Lĩnh vực tôn giáo:

01. Tiếp nhận thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng không thuộc quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 22/2005/NĐ-CP của Chính phủ: 215793


a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Người tổ chức lễ hội tín ngưỡng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với UBND cấp xã về thời gian, địa điểm, nội dung lễ hội và danh sách Ban Tổ chức lễ hội trước khi tổ chức lễ hội ít nhất là 15 ngày.

- Bước 02: UBND cấp xã tiếp nhận và xem xét việc tổ chức lễ hội không làm anh hưởng đến tình hình an ninh trật tự tại địa phương hoặc thời điểm tổ chức lễ hội không có thiên tai, dịch bệnh thì UBND cấp xã có văn bản chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưởng.

- Bước 03: Người tổ chức lễ hội tín ngưỡng nhận văn bản chấp thuận tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng trong đó nêu cụ thể thời gian, địa điểm, nội dung lễ hội và danh sách Ban Tổ chức lễ hội

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



02. Tiếp nhận việc đăng ký người vào tu. Mã số hồ sơ: 215794

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến UBND cấp xã nơi có cơ sở tôn giáo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận người vào tu.

- Bước 02: Xem xét nội dung sơ yếu lý lịch của người vào tu khai và văn bản ghi ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người vào tu.

- Bước 03: Sau khi xem xét, nếu đảm bảo các nội dung theo yêu cầu thì UBND xác nhận sơ yếu lý lịch và xác nhận chữ ký của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người vào tu (trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ của người vào tu có hộ khẩu thường trú tại địa phương).



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Sơ yếu lý lịch của người vào tu có xác nhận của chính quyền địa phương (nếu người vào tu ở địa phương khác)

- Văn bản ghi ý kiến của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người vào tu

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



03. Tiếp nhận đăng ký chương trình hoạt động Tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.Mã số hồ sơ:215795-

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Trước ngày 15/10 hàng năm, người phụ trách cơ sở tôn giáo có trách nhiệm gửi bản đăng ký chương trình hoạt động tôn giáo năm sau đến UBND cấp xã. nội dung bản đăng ký chương trình gồm: người tổ chức, chương trình hoạt động, dự kiến chương trình, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động.

- Bước 02: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ do tổ chức Tôn giáo nộp, xem xét nội dung chương trình hoạt động của tổ chức Tôn giáo xin đăng ký có phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương không.

- Bước 03: Sau khi xem xét, nếu đủ điều kiện, UBND cấp xã thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cơ sở tôn giáo về việc chấp thuận chương trình hoạt động tôn giáo mà tổ chức, cơ sở tôn giáo đã đăng ký.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản đăng ký Chương trình hoạt động Tôn giáo năm sau.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



04. Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: Mã số hồ sơ: 215796

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến UBND cấp xã về việc tổ chức quyên góp trước 15 ngày kể từ ngày dự kiến tổ chức quyên góp. Văn bản thông báo phải nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức xử dụng tài sản được quyên góp.

- Bước 02: UBND cấp xã tiếp nhận thông báo, nếu việc thông báo quyên góp của Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo không trái pháp luật, UBND cấp xã thông báo bằng văn bản đồng ý việc tổ chức quyên góp của Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo.

- Bước 03: Cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo nhận thông báo của UBND cấp xã tại bộ phận một cửa.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gián tiếp tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Thông báo về việc tổ chức quyên góp của tổ chức tôn giáo, Cơ sở tín ngưỡng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



05. Tiếp nhận thông báo việc sửa chửa nhỏ cơ sở tôn giáo.Mã số hồ sơ: 215798

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Người phụ trách cơ sở tôn giáo gửi thông báo đến UBND cấp xã về việc sửa chữa nhỏ cơ sở tôn giáo trước khi thực hiện việc sửa chữa nhỏ cơ sở tôn giáo tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

- Bước 02: UBND cấp xã xem xét, nếu việc sửa chữa nhỏ của cơ sở tôn giáo mà không làm thay đổi cấu trúc cũng như kết cấu chịu lực của công trình thì thông báo đồng ý cho cơ sở tôn giáo được sửa chữa.

- Bước 03: Cơ sở tôn giáo nhận thông báo đồng ý tại bộ phận một cửa.



b. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Thông báo về việc sửa chữa nhỏ cơ sở tôn giáo.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



06. Đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành. Mã số hồ sơ: 215799

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 01: Người phụ trách nhóm tin lành gửi thông báo đến UBND cấp xã về việc đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành gồm: thành phần tham dự, nội dung sinh hoạt, thời gian, địa điểm sinh hoạt.

- Bước 02: UBND cấp xã xem xét, nếu việc sinh hoạt nhóm tin lành không diễn ra trong thời điểm thiên tai, dịch bệnh, không gây ảnh hưởng đến tình hình an ninh trật tự tại địa phương thì thông báo bằng văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt của nhóm tin lành.

- Bước 03: Nhóm tin lành nhận thông báo chấp thuận tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, bao gồm: Thông báo đăng ký sinh hoạt nhóm tin lành

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo chấp thuận

h. Lệ phí: không

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo số 21/2004/PL-BTVQH11 của Uỷ Ban Thường Vụ Quốc Hội năm 2004.

- Nghị Định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/03/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp Lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

- Quyết định sô 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 ban hành quy đinh phân cấp quản lý và giải quyết các vấn đề tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước



V. Lĩnh vực Văn hóa - Thể thao:

01. Đăng ký hoạt động Thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản. Mã số hồ sơ: 215802

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thư viện đặt trụ sở.

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận cho tổ chức, cá nhân.

- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định và ký ban hành giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hoặc cần kéo dài thời gian giải quyết phải có văn bản nêu rõ lý do.

- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện (theo mẫu);

+ Danh mục vốn tài liệu thư viện hiện có;

+ Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

+ Nội quy thư viện.

- Số lượng hồ sơ:  01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.                    

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng).

- Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng).

i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Thư viện số 31/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000. Có hiệu lực thi hành ngày 01/4/2001.

- Nghị định của Chính phủ số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009 quy định về tổ chức và hoạt động của thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng. Có hiệu lực từ ngày 21/02/2009.

_________________________________________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÓA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày......tháng.......năm.....



ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG

Kính gửi: UBND xã ...................................................................

Tên tôi là:................................................................................................

- Sinh ngày/tháng/năm: ...........................................................................

- Nam (nữ):...............................................................................................

- Trình độ văn hóa:....................................................................................

- Trình độ chuyên môn:............................................................................

- Hộ khẩu thường trú:

đứng tên thành lập thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng.

Tên thư viện: ............................................................................................

Địa chỉ:.                                     ; Số điện thoại:              ; Fax/E.mail:

Tổng số bản sách:                     ; Tổng số tên báo, tạp chí:

(tính đến thời điểm xin thành lập thư viện)

Diện tích thư viện:                      ; Số chỗ ngồi:

Nhân viên thư viện: ...................................................................................

- Số lượng:....................................................................................................

- Trình độ:..................................................................................................

Nguồn kinh phí của thư viện:..................................................................

Tôi làm đơn này đề nghị Ủy ban nhân dân ............................. cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt Thư viện tư nhân (tên thư viện………………)

Người làm đơn

( ký tên)
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN

_______________________




Số

TT

Tên sách

Tên tác giả

Nhà xuất bản

Năm xuất bản

Nguồn gốc tài liệu

Hình thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


2. Công nhận lại câu lạc bộ thể thao cơ sở. Mã số hồ sơ: 215801

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức có nhu cầu công nhận lại câu lạc bộ thể thao nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi câu lạc bộ đang hoạt động.

Bước 2: công chức Văn hóa - thông tin cấp xã khi nhận đủ hồ sơ, kiểm tra hồ sơ hợp lệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận.

Bước 3. Tổ chức nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận một cửa cấp xã.

Trong trường hợp câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở hoạt động trái với quy định của pháp luật thì cơ quan ra quyết định công nhận sẽ quyết định giải thể câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở. Trường hợp câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở tự giải thể thì phải báo cáo cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi câu lạc bộ thể dục thể thao cơ sở đặt trụ.



c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Quyết định thành lập;

+ Danh sách Ban chủ nhiệm;

+ Danh sách hội viên;

+ Địa điểm luyện tập;

+ Quy chế hoạt động.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.



d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan Có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Ủy ban nhân dân xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.

- Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thế dục, Thể thao. Có hiệu lực thi hành từ ngày 03/8/2007.

- Thông tư số 05/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục, thể thao hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2007.

- Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2011 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20/7/2007 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/8/2011.

- Thông tư số 18/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động câu lạc bộ thể thao cơ sở.

- Quyết định số 3257/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.


Каталог: 3cms -> upload -> tthc -> File
upload -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ nghị
File -> UỶ ban nhân dân tỉnh bình phưỚC
File -> Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-cp ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ
File -> Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/tt-bxd ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Xây dựng) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
File -> Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2014/tt-btc ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính
File -> QuyếT ĐỊnh thay đổi, bổ sung thành viên Tổ công tác thực hiện
File -> BIỂu thống kê ĐẶC ĐIỂm khu rừng giao, cho thuê, thu hồi rừNG
File -> Mẫu số 04 của Nghị định số 59/2015/NĐ-cp
File -> Mẫu số 1 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
File -> Mẫu 65: ban hành theo tt số14./2010/tt-bnn ngày 19 tháng 3

tải về 3.49 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   20   21   22   23   24   25   26   27   28




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương